Chương 3: Phân tích yêu cầu

Mô hình là một biểu diễn hình tượng của thực tế. Các mô hình có thể được xây dựng cho các hệ thống hiện có để giúp chúng ta hiểu kỹ hơn về những hệ thống đó. Hoặc cũng có thể xây dựng mô hình cho các hệ thống được đề xuất nhằm tài liệu hóa các yêu cầu nghiệp vụ hoặc thiết kế kỹ thuật.

pdf161 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1476 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 3: Phân tích yêu cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: Phân tích yêu cầu 1. Mô hình hóa 2. Chiến lược phát triển 3. Mô hình nghiệp vụ 4. Mô hình luồng dữ liệu 5. Mô hình hóa logic tiến trình 6. Mô hình hóa dữ liệu (mô hình hình luận lý ) 3.1 Mô hình hóa  Khái niệm  Mục đích  Các thao tác Khái niệm  Mô hình là một biểu diễn hình tượng của thực tế. Các mô hình có thể được xây dựng cho các hệ thống hiện có để giúp chúng ta hiểu kỹ hơn về những hệ thống đó. Hoặc cũng có thể xây dựng mô hình cho các hệ thống được đề xuất nhằm tài liệu hóa các yêu cầu nghiệp vụ hoặc thiết kế kỹ thuật. Khái niệm  Mô hình hóa chức năng (Process Modeling) với biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD)  Hệ thống làm gì?  Mô hình hóa chức năng là kỹ thuật dùng để tổ chức và tài liệu hóa cấu trúc và luồng dữ liệu xuyên qua các quá trình của một hệ thống và/hoặc các chức năng được thực hiện bởi các quá trình hệ thống.  Mô hình hóa dữ liệu (Data Modeling) với biểu đồ quan hệ thực thể (Entity Relationship Diagram - ERD)  Hệ thống có những dữ liệu nào?  Mô hình hóa dữ liệu là kỹ thuật dùng để tổ chức và mô hình hóa dữ liệu của một hệ thống nhằm xác định các yêu cầu nghiệp vụ cho một cơ sở dữ liệu. Đôi khi mô hình hóa dữ liệu còn được gọi là mô hình hóa cơ sở dữ liệu.  Mô hình hóa đối tượng (Object Modeling) với ngôn ngữ mô hình hợp nhất (Unified Modeling Language - UML)  Cái gì và tại sao? (lôgíc của hệ thống) Mục đích  Để hiểu rõ hơn về hệ thống: các cơ hội để đơn giản hóa, tối ưu hóa (Tái cấu trúc quy trình)  Để liên kết các hành vi và cấu trúc của hệ thống (các yêu cầu nghiệp vụ về: thông tin/dữ liệu và chức năng/quy trình)  Để trực quan hóa và điều khiển kiến trúc hệ thống (thiết kế)  Để kiểm soát những rủi ro trong quá trình phát triển Các thao tác  Lập kế hoạch chiến lược hệ thống  Các mô hình quá trình nghiệp vụ của tổ chức mô tả các chức năng nghiệp vụ quan trọng  Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ  Các mô hình chức năng “As is” làm đơn giản việc phân tích các điểm yếu (Hệ thống hiện tại).  Các mô hình chức năng “To be” làm đơn giản việc cải thiện (Hệ thống mới được đề xuất).  Phân tích hệ thống  Mô hình hóa hệ thống hiện có bao gồm những thiếu sót của nó (DFD lôgíc)  Mô hình hóa các yêu cầu lôgíc (các quá trình và luồng dữ liệu cần có dù hệ thống được xây dựng thế nào – DFD lôgíc) của hệ thống được đề xuất.  Mô hình hóa các giải pháp kỹ thuật đề cử (DFD vật lý)  Mô hình hóa giải pháp được chọn (DFD vật lý) 2. Chiến lược phát triển hệ thống  Chiến lược phát triển mô hình (MDD)  Chiến lược phát triển ứng dụng nhanh  Chiến lược cài đặt gói ƯD thương mại Chiến lược phát triển mô hình  Model-driven development – một chiến lược phát triển hệ thống nhấn mạnh vào việc vẽ các mô hình hệ thống để trợ giúp việc trực quan hóa và phân tích các vấn đề, xác định các yêu cầu nghiệp vụ, và thiết kế các hệ thống thông tin.  Mô hình hóa chức năng – một kỹ thuật lấy quá trình làm trung tâm được phổ biến bởi phương pháp luận phân tích và thiết kế hướng cấu trúc, sử dụng các mô hình yêu cầu nghiệp vụ để tạo các thiết kế phần mềm hiệu quả cho một hệ thống.  Mô hình hóa dữ liệu – một kỹ thuật lấy dữ liệu làm trung tâm để mô hình hóa các yêu cầu dữu liệu nghiệp vụ và thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu phù hợp.  Mô hình hóa đối tượng – một kỹ thuật kết nối dữ liệu và quá trình thành các cấu trúc duy nhất gọi là các đối tượng. Các mô hình đối tượng là các biểu đồ tài liệu hóa một hệ thống dưới dạng các đối tượng của nó và các tương tác giữa chúng. Chiến lược phát triển mô hình  Ưu điểm:  Kế hoạch dài hạn hơn  Mô hình hóa hệ thống hiện tại và phân tích yêu cầu trên phạm vi rộng hơn  Phân tích nhiều giải pháp kỹ thuật khác nhau  Phù hợp với các hệ thống được hiểu rõ  Nhược điểm:  Thời gian thực hiện lâu  Sự tham gia thụ động của người sử dụng hệ thống bởi họ không nhìn thấy sản phẩm  Các yêu cầu trong mỗi giai đoạn cần được xác định đầy đủ: điều này không thực tế và/hoặc không mềm dẻo Chiến lược phát triển ƯD nhanh  Rapid application development (RAD) – các kỹ thuật nhấn mạnh sự tham gia của người sử dụng trong việc xây dựng tiến hóa nhanh các bản mẫu hoạt động của một hệ thống để đẩy nhanh quy trình phát triển hệ thống đó.  RAD được dựa trên việc xây dựng các bản mẫu, những bản mẫu này tiến hóa thành các hệ thống hoàn thiện  Một bản mẫu là một mô hình hoạt động hoặc mô hình biểu diễn với tỷ lệ nhỏ hơn của các yêu cầu của người sử dụng hoặc của một thiết kế đề xuất cho một hệ thống thông tin  Một time box là một khoảng thời gian không thể mở rộng, thường là 60-120 ngày mà một hệ thống đề cử phải được đưa vào hoạt động. Các cải thiện sẽ được thực hiện trong những phiên bản ra đời sau đó. Ưu – nhược điểm của RAD  Ưu điểm:  Xử lý được các yêu cầu không ổn định hoặc không chính xác của người sử dụng  Sự tham gia chủ động của người sử dụng vào việc xây dựng sản phẩm thực tế: làm tăng sự nhiệt tình, hỗ trợ của họ  Phát hiện sớm các lỗi hoặc sự bỏ sót: trong quá trình kiểm thử và thay đổi bản mẫu  Làm giảm rủi ro nhờ lặp đi lặp lại việc làm bản mẫu  Nhược điểm:  Tăng chi phí thời gian sống để hoạt động, hỗ trợ và bảo trì hệ thống (hoạt động và sửa chữa liên tục)  Quá trình phân tích vấn đề ngắn ngủi có thể đem lại hệ quả là việc giải quyết những vấn đề sai  Ngăn cản người phân tích xem xét các kỹ thuật khác thay vì chỉ xét tới kỹ thuật đang được dùng để làm bản mẫu Chiến lược cài đặt gói ƯD thương mại  Commercial application package – một ứng dụng phần mềm có thể mua về và tùy biến cho phù hợp các yêu cầu nghiệp vụ của một số lượng lớn các tổ chức hoặc một ngành nghề cụ thể. Một thuật ngữ khác là hệ thống thương mại dùng ngay (commercial off-the-shelf (COTS) system) Ưu – nhược điểm của COST  Ưu điểm  Cài đặt nhanh hệ thống mới (nhiều chức năng tương tự nhau giữa các tổ chức khác nhau, không cần thiết phải xây dựng từ đầu)  Không cần các chuyên gia và nhân sự cho việc phát triển  Chi phí phát triển thấp (nhưng tốn chi phí tùy biến và cài đặt)  Người bán chịu trách nhiệm về việc cải thiện phần mềm và sửa lỗi  Nhược điểm  Phụ thuộc vào người bán  Việc tùy biến/nâng cấp trong tương lai rất tốn kém  Một hệ thống thương mại dùng ngay hiếm khi phản ánh được hệ thống lý tưởng được tự phát triển  Phải thay đổi các quy trình nghiệp vụ hiện tại để phù hợp với hệ thống thương 3.2 Mô hình nghiệp vụ (Biểu đồ phân rã chức năng - BFD) 1.Khái niệm 2.Biểu đồ phân rã chức năng 3.Các dạng biểu đồ phân rã chức năng 4.Xác định phạm vi hệ thống 1. Khái niệm  Mô hình hóa nghiệp vụ là mô tả chức năng nghiệp vụ của tổ chức và những mối quan hệ bên trong giữa các chức năng đó  Mô hình hóa nghiệp vụ thể hiện ra dưới dạng biểu đồ phân rã nghiệp vụ có thứ bậc đơn giản Hệ thống thực hiện những công việc gì? 2. Biểu đồ phân rã chức năng  Khái niệm  Ý nghĩa  Ký pháp sử dụng  Nguyên tắc xây dựng  Đặt tên chức năng Khái niệm  Chức năng nghiệp vụ là tập hợp các công việc mà tổ chức cần thực hiện trong hoạt động của mình  Khái niệm chức năng:  Là khái niệm mức logic (tên công việc và mối liên hệ giữa chúng);  Chức năng đó làm như thế nào, khi nào, ai làm là khái niệm vật lý (chưa xét đến) Ý nghĩa  Giới hạn phạm vi của hệ thống cần phải phân tích.  Tiếp cận hệ thống về mặt logic nhằm làm rõ các chức năng mà hệ thống thực hiện để phục vụ cho các bước phân tích tiếp theo.  Phân biệt các chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong hệ thống, từ đó lọc bỏ những chức năng trùng lặp, dư thừa. Ý nghĩa  Hiểu cơ cấu tổ chức và giúp cho quá trình khảo sát tiếp theo  Xác định vùng (miền) nghiên cứu (phạm vi nghiên cứu)  Cho thấy vị trí các công việc trong toàn hệ thống, tránh sự trùng lặp  Là cơ sở để từ đó xây dựng kiến trúc của hệ chương trình Các mức độ phân cấp chức năng  Một lĩnh vực hoạt động (area of activities)  Một hoạt động (activity)  Một nhiệm vụ (task)  Một hành động (action) Lưu ý  BFD không có tính động  BFD chỉ cho thấy các chức năng mà không thể hiện trình tự xử lý của các chức năng đó  BFD không chỉ ra sự trao đổi thông tin giữa các chức năng. => BFD thường được sử dụng làm mô hình chức năng trong bước đầu phân tích. Kí pháp sử dụng  Ký pháp:  Liên kết giữa các chức năng nghiệp vụ: TÊN CHỨC NĂNG Tên CN Tên CN1 Tên CN2 Tên CNn Ví dụ Kinh doanh bán hàng Tiếp nhận đơn hàng Giải quyết khách hàng Xử lý Đơn hàng Đóng và gởi hàng Biểu đồ chức năng dạng chuẩn IBM (1960-1970) Chức năng xử lý thông tin Chứng từ (trên giấy) Danh sách (in trên giấy) Tệp ghi đĩa từ Lưu (trên băng từ) Lưu (tại chỗ) Nguyên tắc phân rã chức năng  Phân rã chức năng từ mức gộp đến mức chi tiết  Mỗi chức năng được phân rã phải là một bộ phận thực sự tham gia thực hiện (tính thực chất)  Việc thực hiện tất cả các chức năng ở mức dưới trực tiếp phải đảm bảo thực hiện được chức năng ở mức trên (tính đầy đủ)  Chức năng ở mức cuối (chức năng lá) phải thực hiện được  Không nên phân rã chức năng quá 6 mức Giải pt bậc 2  Khai báo a, b, c  cin a, b, c  if a= 0 pt=> ptb1  Else  { Lập delta=b2 - 4ac  If delta > 0 thì pt có 2 n0 x1, x2  If delta = 0 thì pt có 1 n0 x0  If delta < 0 thì pt vo nghiệm} Nhập a, b, c Xet a => tính delta tìm x Nhập a, b, c Tìm nghiệm Xuất kết quả Đặt tên chức năng  Mỗi chức năng có một tên duy nhất  Tên chức năng phải là một mệnh đề động từ gồm một động từ và bổ ngữ  tên phải thể hiện khái quát các chức năng con của nó, phản ánh được thực tế nghiệp vụ mà nó thực hiện  Ví dụ: chức năng “lập đơn hàng”, “bảo trì kho”. Kinh doanh bán hàng Tiếp nhận đơn hàng Giải quyết khách hàng Xử lý đơn hàng Đóng và gởi hàng Ghi nhận đơn hàng Kiểm tra đơn hàng Kiểm tra khách Thu thông tin khách Thỏa thuận mua bán Ký kết hợp đồng Đối chiếu đơn thẻ kho Thoả thuận bán hàng Lập phiếu giao hàng Gom hàng theo phiếu Thỏa thuận nhận hàng Tổ chức gởi hàng Mô tả chức năng lá Các chức năng lá trong biểu đồ cần mô tả trình tự và cách thức tiến hành nó bằng lời và có thể sử dụng biểu đồ hay một hình thức nào khác. Mô tả thường bao gồm các nội dung sau: - Tên chức năng - Các sự kiện kích hoạt (khi nào? Cái gì dẫn đến? điều kiện gì?) - Quy trình thực hiện - Yêu cầu giao diện cần thể hiện (nếu có) - Dữ liệu vào (các hồ sơ sử dụng ban đầu) - Công thức (thuật toán) tính toán sử dụng (nếu có) - Dữ liệu ra (các báo cáo hay kiểm tra cần đưa ra) - Quy tắc nghiệp vụ cần tuân thủ Ví dụ: Mô tả chức năng lá “kiểm tra khách hàng” Khi khách hàng đến người ta mở sổ khách hàng để xem có khách hàng nào như trong đơn hàng không (tên gọi, địa chỉ…). 1. Nếu không có, đó là khách hàng mới. 2. Ngược lại là khách cũ thì cần tìm tên khách hàng trong sổ nợ, và xem khách có nợ không? 2.1 Nếu có thì nợ bao nhiêu, có quá số nợ cho phép không và thời gian nợ có quá hạn hợp đồng không 2.2 Nếu không … Xác định các chức năng  Ở mức cao nhất của nghiệp vụ, chức năng chính có thể là một trong các loại sau:  Sản xuất sản phẩm.  Cung cấp dịch vụ (bán hàng, bảo dưỡng).  Quản lý tài nguyên (tài sản, nguồn nhân lực, con người…).  Khi đã xác định được loại mà nó thuộc vào thì sẽ đặt tên cho chức năng cao nhất này.  Tiếp theo, để xác định các chức năng con thì từ chức năng chính, ta đặt nó trong chu kỳ sống gồm các giai đoạn:  Xác định nhu cầu.  Mua bán.  Bảo hành, bảo dưỡng.  Thanh lý hoặc chuyển nhượng. 3. Các dạng biểu diễn mô hình nghiệp vụ  Dạng chuẩn Sơ đồ phân cấp hình cây 1. Bộ phận kế hoạch 1.1 Lập kế hoạch chiến lược 1.2 Lập kế hoạch hàng năm 2. Bộ phận tài chính 2.1 Lập kế hoạch ngân sách 2.2 Quản lý thu chi 2.3 Tổng hợp báo cáo  Dạng công ty Dạng bảng gồm nhiều dòng, được xếp thành các cột. Mỗi cột thể hiện một mức phân rã Khách hàng Thông tin Mua hàng Bán hàng Ví dụ: Hệ thống gửi xe Xét khách hàng Khách Gởi xe Lấy xe Sự cố Ghi TT xe Nhận vé xe Trả vé xe Thanh toán Ví dụ: Hệ thống gửi xe Xét khách hàng 1. Gởi xe 1.1 Thông tin xe 1.2 Nhận vé 2. Lấy xe 2.1 Trả vé 2.2 Thanh toán 3. Sự cố Ví dụ: ATM Xét khách hàng Khách Đăng ký thẻ Sử dụng CC thông tin Nhận thẻ KTMK Các thao tác Sự cố 4. Xác định phạm vi hệ thống  Người ta thường sử dụng các ma trận  Có 2 ma trận cơ bản nhất là:  Ma trận yếu tố quyết định thành công và chức năng  Ma trận thực thể-chức năng Ma trận yếu tố quyết định thành công và chức năng  Gồm có:  Dòng là các chức năng  Cột là yếu tố quyết định thành công hay không  Ô giao giữa dòng và cột sẽ ghi chữ E (essential- Quyết định) hay D (desirable- Không quyết định)  Mục đích: Xác định chức năng của hệ thống Các yếu tố quyết định thành công Các bộ phận chức năng Nguyên liệu đủ số lượng, đảm bảo về chất lượng Mở rộng thị trường tiêu thụ 10% Kiểm soát chi phí, không tăng giá 1. Bộ phận kế hoạch 2. Bộ phận tài chánh 3. Bộ phận lao động tiền lương 4. Bộ phận quản lý cơ điện 5. Bộ phận quản lý công nghệ 6. Bộ phận quản lý chất lượng 7. Bộ phận tiếp thị 8. Bộ phận tiêu thụ 9. Bộ phận nguyên liệu 10. Bộ phận hành chánh 11. Bộ phận bảo vệ an ninh Ma trận yếu tố quyết định thành công và chức năng HTTT cần xây dụng hỗ trợ các nhiệm vụ chức năng này E D D E D D D D E E E Ma trận thực thể-chức năng  Gồm có:  Dòng là: các thực thể; các chức năng  Cột là yếu tố quyết định thành công hay không  Ô giao giữa dòng và cột sẽ ghi chữ R (read) hay C (create) hay U (sửa, xóa, thêm)  Mục đích: Xác định nghiệp vụ cần thiết gắn với từng chức năng Các thực thể 1. Kế hoạch chiến lược 2. Kế hoạch hàng năm 3. Kế hoạch điều hành 4. Phiếu xuất vật tư 5. Phiếu nguyên vật liệu 6. …. 7. Nguyên liệu 8. Hợp đồng mua nguyên liệu ……………………. Các chức năng nghiệp vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 1.1 Lập kế hoạch chiến lược 1.2 Lập kế hoạch hàng năm 1.3 Lập kế hoạch tác nghiệp 1.4 Xét cấp phát vật tư phụ tùng 8.1 Tổ chức ký kết hợp đồng tiêu thụ 8.2 Tổ chức cung ứng sản phẩm 8.2 Quản lý kho thành phẩm 9.1 Tổ chức vùng nguyên liệu 9.2 Ký kết hợp đồng mua nguyên liệu ………………… Một ma trận thực thể và chức năng Cho biết mối liên kết giữa chức năng và thực thể dữ liệu, phát hiện sai sót C C C C C R R C 3.4 Mô hình luồng (dòng) dữ liệu 1. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ 2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 3. Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD) 4. Phân rã biểu đồ luồng dữ liệu 5. Phát triển các biểu đồ luồng dữ liệu cho một ứng dụng 1. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ  Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ (modeling bussiness process) là sự biểu diễn đồ thị các chức năng của quá trình  Mục đích là thu thập việc thao tác, lưu trữ và phân phối dữ liệu giữa các bộ phận trong một hệ thống 1. Mô hình hóa tiến trình nghiệp vụ  Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh  Biểu đồ luồng dữ liệu logic của hệ thống hiện thời, của hệ thống mới  Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý của hệ thống hiện thời, của hệ thống mới 2. Biểu đồ ngữ cảnh (context diagram)  Là biểu đồ biểu diễn tổng quan hoạt động của hệ thống  Xác định phạm vi của hệ thống  Diễn tả toàn bộ hệ thống bằng một ô xử lý  Không có kho dữ liệu Ví dụ 1 Khách hàng 0 Phaân heä quaûn lyù ñôn haøng Boä phaän quaûn lyù Thông tin về mặt hàng mới Thông tin về Khách hàng Thông tin về mặt hàng mua báo cáo theo chỉ tiêu Đơn hàng Chỉ tiêu báo cáo SƠ ĐỒ MÔI TRƢỜNG CỦA PHÂN HỆ QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG VD 2 3. Biểu đồ luồng dữ liệu data flow diagram (DFD) 3.1 Một số khái niệm  Luồng dữ liệu  Kho dữ liệu  Tiến trình  Tác nhân 3.2 Quy tắc vẽ  Quy tắc chung  Quy tắc vẽ tiến trình  Quy tắc vẽ kho dữ liệu  Quy tắc vẽ tác nhân  Quy tắc vẽ luồng dữ liệu 3.1 Một số khái niệm  Khái niệm DFD:  Một trong những công cụ hữu hiệu của giai đoạn phân tích (is one of the tools used in the analysis phase).  Sử dụng DFD để biểu diễn một cách linh hoạt các thực thể ngoài, các chức năng, luồng dữ liệu và các kho dữ liệu  Biểu đồ luồng dữ liệu gồm có:  Luồng dữ liệu (data flow)  Kho dữ liệu (data store)  Tiến trình (process)  Tác nhân (actor) Phân loại  DFD luận lý (logic) diễn tả hệ thống làm gì mà không diễn tả điều đó làm như thế nào  DFD vật lý (physical) diễn tả hệ thống sẽ được thực hiện như thế nào, trong đó đề cập đến phần cứng, phần mềm, tập tin và con người Công dụng  Diễn tả hoạt động của hệ thống hiện hành  Phương tiện trao đổi giữa người phân tích và người sử dụng  Dùng để xây dựng tài liệu đặc tả thiết kế xử lý hệ thống Ký hiệu Demarco/Yourdon Tác nhân ngoài Luồng dữ liệu Tiến trình Kho dữ liệu Ký hiệu Gane/Sarson Tác nhân ngoài Luồng dữ liệu Tiến trình Kho dữ liệu Luồng dữ liệu (data flow)  Định nghĩa Luồng dữ liệu (data flow) là các dữ liệu di chuyển từ một vị trí này đến vị trí khác trong hệ thống trên một vật mang nào đó  Kí hiệu Mũi tên có chiều chỉ hướng dữ liệu di chuyển và tên của dữ liệu được ghi ở trên nó. Tên luồng dữ liệu phải là 1 mệnh đề danh từ và phải thể hiện được sự tổng hợp của các phần tử dữ liệu riêng biệt chứa trong đó Tên luồng dữ liệu Tên luồng dữ liệu Kho dữ liệu (data store)  Định nghĩa Kho dữ liệu (data store) là vị trí lưu trữ dữ liệu Một kho dữ liệu có thể biểu diễn các dữ liệu được lưu trữ ở nhiều vị trí khác nhau (máy tính khác nhau, thư mục …)  Kí hiệu Hình chữ nhật khuyết 1 cạnh (trái hoặc phải). Đầu không khuyết dùng 1 ô ghi số hiệu kho, bên trong hình chữ nhật ghi tên kho. Tên kho là một mệnh đề danh từ D2 Tên kho dữ liệu D1 Tên kho dữ liệu Tiến trình (process)  Định nghĩa Tiến trình (process) là một hay một số công việc hoặc hành động có tác động lên các dữ liệu (di chuyển, thay đổi, lưu trữ, phân phối. Quá trình xử lý dữ liệu trong 1 hệ thống thường gồm nhiều tiến trình khác nhau - Tiến trình vật lý: nếu có chỉ ra con người hay phương tiện thực thi chức năng đó - Tiến trình logic: ngược lại với Tiến trình vật lý  Kí hiệu Hình chữ nhật góc tròn, có 2 hoặc 3 phần  phần trên ghi số hiệu của tiến trình  phần dưới ghi tên tiến trình (người + phương tiện) Tên tiến trình phải là 1 mệnh đề gồm động từ và bổ ngữ n Tên tiến trình n Tên tiến trình Người/ phương tiện thực hiện Tác nhân (actor)  Định nghĩa Tác nhân (actor) là một người, một nhóm người, bộ phận, một tổ chức hay 1 hệ thống khác nằm ngoài phạm vi này và có tương tác với nó về mặt thông tin (nhận hay gởi dữ liệu)  Kí hiệu Hình chữ nhật dùng để kí hiệu một tác nhân, bên trong ghi tên tác nhân Tên tác nhân phải là 1 danh từ Tên Tác nhân 3.2 Quy tắc vẽ - Quy tắc chung  Các cái vào của 1 tiến trình cần khác cái ra  Các đối tượng trong một biểu đồ phải có tên duy nhất  Mỗi tiến trình có 1 tên duy nhất  Tác nhân, kho dữ liệu có thể vẽ lặp lại  Các luồng dữ liệu đi vào 1 tiến trình đủ để tạo thành các luồng dữ liệu đi ra Quy tắc vẽ tiến trình  Không có tiến trình chỉ có thông tin ra mà không có thông tin vào  Không có tiến trình chỉ có thông tin vào mà không có thông tin ra  Đối tượng chỉ có thông tin ra thì chỉ có thể là tác nhân (nguồn) & ngược lại Quy tắc vẽ kho dữ liệu  Không có luồng dữ liệu từ kho dữ liệu này đến kho dữ liệu khác  Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp từ một tác nhân đến một kho dữ liệu & ngược lại M Quy tắc vẽ tác nhân  Dữ liệu không thể di chuyển trực tiếp đến 1 tác nhân hay ngược lại  Dữ liệu phải
Tài liệu liên quan