NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Vài nét khái quát về Tư duy cơ giới
2. Khái niệm tư duy hệ thống
3. Đặc điểm tư duy hệ thống
4. Các thành phần của tư duy hệ thống
5. Phân loại phương pháp tư duy hệ thống
6. Các nguyên tắc cơ bản của phương pháp tư duy hệ thống
36 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1739 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 3 Phương pháp luận tư duy hệ thống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3
PHƯƠNG PHÁP LUẬN TƯ DUY HỆ THỐNG
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Vài nét khái quát về Tư duy
cơ giới
2. Khái niệm tư duy hệ thống
3. Đặc điểm tư duy hệ thống
4. Các thành phần của tư duy
hệ thống
5. Phân loại phương pháp tư
duy hệ thống
6. Các nguyên tắc cơ bản của
phương pháp tư duy hệ thống
1. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ TƯ DUY CƠ GIỚI
Tư duy cơ giới là tư duy một chiều,
hiểu bộ phận để hiểu toàn thể, tuyệt
đối hóa quy luật nhân quả.
Với cách nhìn một chiều, tư duy cơ giới đã và
đang gây nguy hại nhiều mặt cho đời sống của
con người (học tập, sản xuất, môi trường ...).
2. KHÁI NIỆM TƯ DUY HỆ THỐNG
Tư duy hệ thống là phương pháp
tư duy hướng đến mở rộng tầm
nhìn để hiểu mối liên hệ tồn tại
giữa mọi sự vật, nhận thức
được nguyên nhân sâu sa ẩn
dưới bề nổi của những hiện
tượng tưởng chừng như riêng rẽ.
2. KHÁI NIỆM TƯ DUY HỆ THỐNG
1. Giúp con người thấy được bức tranh
chính xác hơn của hiện thực được nhìn
từ nhiều góc độ.
2. Khuyến khích con người suy nghĩ sâu
sắc hơn về vấn đề và đưa ra những giải
pháp với tầm nhìn xa rộng và bền vững.
3. Tư duy hệ thống là tư duy động.
2. KHÁI NIỆM TƯ DUY HỆ THỐNG
2. KHÁI NIỆM TƯ DUY HỆ THỐNG
Tư duy môi trường - bối cảnh, tư duy toàn thể
Để hiểu một sự vật, hiện tượng thấu đáo, cần
quan tâm tới cả chi tiết và bối cảnh xung
quanh các chi tiết đó, mở rộng sự thấu hiểu về
các liên kết tồn tại giữa các sự vật, hiện tượng
với môi trường.
2. KHÁI NIỆM TƯ DUY HỆ THỐNG
Tư duy mạng lưới
Chú trọng vào mối quan hệ giữa các sự vật, hiện
tượng hơn là từng sự vật hiện tượng riêng lẻ,
khuyến khích tương tác linh động giữa các cấp
bậc trong hệ thống.
2. KHÁI NIỆM TƯ DUY HỆ THỐNG
Tư duy tiến trình
Muốn thay đổi kết quả, trước hết cần
thay đổi tiến trình dẫn tới kết quả,
khuyến khích cách quản lý tập trung
vào tiến trình hơn là kết quả.
2. KHÁI NIỆM TƯ DUY HỆ THỐNG
Tư duy hồi quy
Kiểm tra giả thuyết, đặt ra
những câu hỏi phản hồi để đi
đến tận cùng vấn đề.
2. KHÁI NIỆM TƯ DUY HỆ THỐNG
Tư duy hệ thống vận dụng các luận điểm
của khoa học hệ thống nói chung vào các
giai đoạn của quá trình thực hiện giải
quyết vấn đề và ra quyết định để góp
phần làm tăng hiệu quả tư duy sáng tạo
và năng lực đổi mới của con người.
Phẩm chất
hợp trội
Tính đa chiều
Tính có
mục tiêu
Tính
toàn thể
3. ĐẶC ĐIỂM CỦA TƯ DUY HỆ THỐNG
3. ĐẶC ĐIỂM CỦA TƯ DUY HỆ THỐNG
TÍNH TOÀN THỂ
1. Toàn thể không phải là tổng gộp các thành phần riêng lẻ, rời
rạc mà là một chỉnh thể thống nhất gồm các thành phần tương
tác với nhau.
2. Các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan là một thể
thống nhất, không thể tách rời, trong đó tất cả các đơn vị cấu
thành và các hiện tượng cơ bản sinh ra từ chúng đều có mối
liện hệ và tác động qua lại với nhau.
3. ĐẶC ĐIỂM CỦA TƯ DUY HỆ THỐNG
PHẨM CHẤT HỢP TRỘI
1. Phẩm chất trội của hệ thống là phẩm chất được tạo nên bởi sự
tương tác giữa các thành phần tham gia vào hệ thống.
2. Phẩm chất hợp trội là thuộc tính của toàn thể, là một hiện
tượng siêu tổng cộng chứ không phải là tổng số đơn giản các
phẩm chất của từng thành phần.
3. Từng thành phần trong hệ thống đều đóng góp phần mình vào
phẩm chất hợp trội của toàn thể thông qua sự tương tác với
các thành phần khác, và ngược lại, phẩm chất hợp trội sẽ làm
tăng giá trị, phẩm chất của từng thành phần trong hệ thống.
3. ĐẶC ĐIỂM CỦA TƯ DUY HỆ THỐNG
TÍNH ĐA CHIỀU
1. Tính đa chiều là có nhiều quan điểm khác nhau, nhiều cách
nhìn, cách hiểu khác nhau về cùng một đối tượng.
2. Tính đa chiều là một cách nhìn nhiều mặt, nhiều cấp độ khi tìm
hiểu các hệ thống.
3. Tính đa chiều của tư duy hệ thống là sự cố gắng phát hiện các
đặc điểm giống nhau trong những đặc điểm khác nhau, và đặc
điểm khác nhau trong những đặc điểm giống nhau.
4. Tìm các đặc điểm giống nhau trong các đặc điểm khác nhau sẽ
hướng tới tính phổ biến, tính có quy luật của sự vật,
hiện tượng.
5. Tìm các đặc điểm khác nhau trong các đặc điểm giống nhau
sẽ hướng tới phong cách riêng, sắc thái cảm thụ riêng.
Tư duy theo
tương quan
Chỉ đạo hệ thống
Tư duy động
Tư duy theo
mô hình
4. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TƯ DUY HỆ THỐNG
TƯ DUY THEO MÔ HÌNH
Chọn một dạng biểu diễn thích hợp là
điểm mấu chốt của tư duy hệ thống.
4. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TƯ DUY HỆ THỐNG
TƯ DUY THEO TƯƠNG QUAN
1. Phác họa mối quan hệ giữa nguyên nhân
và kết quả.
2. Tính tới các kết quả gián tiếp, mạng lưới
nguyên nhân và hậu quả, chu trình phản
hồi và việc phát triển của các cấu trúc như
vậy qua thời gian.
3. Công cụ biểu diễn thích hợp là biểu đồ chu
trình nhân quả: công cụ đơn giản và linh
hoạt để ghi lại các vấn đề tương quan.
4. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TƯ DUY HỆ THỐNG
TƯ DUY ĐỘNG
Tư duy hệ thống là tư duy động - nhìn vấn đề
dựa trên những kiểu mẫu hành xử theo thời
gian, tập trung vào nguyên nhân, xem
nguyên nhân như một quá trình chứ không
chỉ là sự kiện xảy ra một lần; kết quả ảnh
hưởng trở lại nguyên nhân và những
nguyên nhân ảnh hưởng lẫn nhau.
4. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TƯ DUY HỆ THỐNG
CHỈ ĐẠO HỆ THỐNG
Giải quyết các vấn đề của hệ thống:
suy nghĩ về hệ thống và quan tâm
tới hành động hướng theo hệ thống.
4. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TƯ DUY HỆ THỐNG
Phương pháp
khống chế tư duy
Phương pháp
phản hồi tư duy Phương pháp
tư duy điều hòa
Phương pháp tư
duy thông tin
5. PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
5. PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
PHƯƠNG
PHÁP
TƯ DUY
THÔNG
TIN
Phương pháp tư duy thông tin là
phương pháp khoa học hình thành
bởi sự kết hợp giữa lý luận thông tin
và lý luận hệ thống.
5. PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
PHƯƠNG
PHÁP
KHỐNG
CHẾ
TƯ DUY
Phương pháp khống chế tư duy là phương
pháp coi đối tượng và công việc như một hệ
thống, từ đó dựa trên các biện pháp khống
chế hệ thống như các quyết sách, mệnh
lệnh, phương châm ... để tiến hành khống
chế hệ thống bị điều khiển.
5. PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
PHƯƠNG
PHÁP
PHẢN
HỒI
TƯ DUY
Các điểm trọng tâm khi vận dụng phương pháp
phản hồi tư duy gồm:
1. Độ nhanh nhạy đối với phản hồi thông tin.
2. Có khả năng phán đoán cao.
3. Có tư duy tổng thể.
5. PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
PHƯƠNG
PHÁP
TƯ DUY
ĐIỀU
HÒA
Phương pháp tư duy điều hòa là phương
pháp đứng góc độ hiệu quả để tìm các
đặc tính chung giữa các yếu tố của hệ
thống, giữa hệ thống với điều kiện môi
trường, tạm thời bỏ qua những khác biệt,
bỏ qua các yếu tố cản trở.
6. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
NGUYÊN TẮC 1
1. Bất kỳ sự vật, hiện tượng, quá trình nào
trong thế giới khách quan đều được xem là
một hệ thống.
2. Hệ thống là một tập hợp những phần tử
liên kết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau
và với môi trường bên ngoài, tạo nên tính
chỉnh thể của hệ thống.
6. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
NGUYÊN TẮC 2
1. Trong mỗi hệ thống, cái toàn thể bao giờ cũng lớn hơn tổng số
đơn giản những bộ phận cấu thành, tức là cái toàn thể với tư
cách là một hệ thống có những thuộc tính mới, chất lượng
mới, chất lượng tổng hợp mà vốn không chứa đựng trong các
bộ phận cấu thành.
2. Thuộc tính mới là tính toàn thể, thuộc tính hợp trội có chất
lượng cao không có ở từng thành phần riêng lẻ.
6. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
NGUYÊN TẮC 3
1. Trong quá trình phát triển, sự tham gia tương tác của các
thành phần góp phần tạo nên những tính chất hợp trội của
hệ thống.
2. Tính chất hợp trội của hệ thống làm tăng thêm phẩm chất của
từng thành phần trong hệ thống.
6. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
NGUYÊN TẮC 4
1. Mỗi hệ thống vừa là hệ thống, đồng thời vừa
là yếu tố của một hệ thống khác có cấp độ
rộng lớn hơn.
2. Mỗi yếu tố vừa là yếu tố, vừa là hệ thống của
các yếu tố, đồng thời là hệ thống của các yếu
tố khác có cấp độ hẹp hơn.
6. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
NGUYÊN TẮC 5
Tính chỉnh thể của hệ thống được cụ thể
hóa thông qua các mối liên hệ giữa
các yếu tố cấu thành hệ thống và giữa
hệ thống với môi trường
6. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
NGUYÊN TẮC 6
1. Tổng thể các mối liên hệ đưa đến khái niệm cấu trúc và tổ
chức hệ thống.
2. Cấu trúc của hệ thống biểu thị theo chiều ngang khi đề cập tới
các mối quan hệ giữa các yếu tố khác loại.
3. Cấu trúc của hệ thống biểu thị theo chiều dọc dẫn tới khái
niệm cấp độ của hệ thống.
6. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
NGUYÊN TẮC 7
1. Phương thức điều chỉnh cấu trúc đa cấp độ là
điều khiển.
2. Tính điều khiển của tư duy hệ thống là phương
thức liên hệ giữa các cấp độ hết sức đa dạng
mà nhờ đó hệ thống hoạt động và phát triển
bình thường.
6. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
NGUYÊN TẮC 8
Tư duy hệ thống có tính hướng đích: tư duy
hệ thống điều khiển để giải quyết một
nhiệm vụ nào đó, đạt đến một mục đích
nào đó theo một chương trình nhất định.
6. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
NGUYÊN TẮC 9
Tư duy hệ thống quan tâm tới sự thống nhất
giữa tính tổ chức và tự tổ chức, điều khiển và
tự điều khiển của hệ thống, sự thống nhất và
đấu tranh của các mặt đối lập bên trong hệ
thống, mối quan hệ giữa hoạt động và phát
triển của hệ thống (trạng thái ổn định bên
trong và quá trình phát triển của hệ thống).
6. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG
NGUYÊN TẮC 10
Tính đa chiều là một đặc điểm
cốt lõi của tư duy hệ thống.
TÀI LIỆU CHÍNH DÙNG TRONG BÀI GIẢNG CHƯƠNG 3
1. Jamshid Gharaiedaghi, Tư duy hệ thống - quản lý hỗn độn và phức hợp -
một cơ sở cho thiết kế kiến trúc kinh doanh, NXB Khoa học xã hội, 2005
2. Phan Dũng, Tư duy logic, biện chứng và hệ thống, NXB Trẻ, 2010
3. Phan Dũng, Các quy luật phát triển hệ thống (các quy luật sáng tạo và đổi
mới), NXB Trẻ, 2010.
4. Dương Minh Hào (Chủ biên), Thay đổi tư duy thay đổi cuộc đời, Nxb Thanh
niên, 2011.
5. ư-duy-hệ-thống-systems-thinking/
6.
7. https://www.leveragenetworks.com/pathways/introduction-systems-thinking-pdf-version
8.
thinking/