Chương 3 Thị trường sơ cấp

1.Hiểu được mục tiêu và chức năng hoạt động của thị trường sơ cấp; 2.Nắm được những hoạt động căn bản trên thị trường sơ cấp bao gồm chuẩn bị phát hành, bảo lãnh và phát hành chứng khoán sơ cấp; 3.Nắm được mục tiêu và cách thức phát hành từng loại chứng khoán trên thị trường sơ cấp bao gồm phát hành lần đầu và phát hành bổ sung các loại trái phiếu và cổ phiếu ra công chúng.

pdf22 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1968 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 3 Thị trường sơ cấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/18/2013 1 THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP Năm 2012 Chương 3: 1. Hiểu được mục tiêu và chức năng hoạt động của thị trường sơ cấp; 2. Nắm được những hoạt động căn bản trên thị trường sơ cấp bao gồm chuẩn bị phát hành, bảo lãnh và phát hành chứng khoán sơ cấp; 3. Nắm được mục tiêu và cách thức phát hành từng loại chứng khoán trên thị trường sơ cấp bao gồm phát hành lần đầu và phát hành bổ sung các loại trái phiếu và cổ phiếu ra công chúng. Trang 2 Mục tiêu chương này  Khái niệm: Thị trường sơ cấp là nơi mua bán các chứng khoán lần đầu phát hành.  Chức năng: Huy động vốn, nhằm: - Đối với nền kinh tế quốc dân: tăng thêm vốn cho nền kinh tế; - Đối với chính phủ: thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng và chương trình quốc gia; giải quyết vấn đề thâm hụt ngân sách và kiểm soát lạm phát; - Đối với doanh nghiệp: là kênh thu hút vốn để đầu tư và mở rộng sản xuất kinh doanh. Trang 3 Khái niệm và chức năng của thị trường  Đối với Chính phủ: Phương thức đấu thầu lãi suất, bảo lãnh, đại lý và bán lẻ các loại trái phiếu chính phủ (trái phiếu Kho bạc, tín phiếu Kho bạc, trái phiếu đô thị, v.v…)  Đối với doanh nghiệp: Phương thức phát hành riêng lẻ (Private Placement) và phát hành ra công chúng (IPO sơ cấp, IPO thứ cấp) các loại chứng khoán (trái phiếu công ty, cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, v.v…) Trang 4 Phương thức phát hành 7/18/2013 2 7/18/2013 3 7/18/2013 4 7/18/2013 5 7/18/2013 6 7/18/2013 7 7/18/2013 8 7/18/2013 9 7/18/2013 10 Ví dụ: Cty X chào bán IPO 1,5 triệu cổ phiếu. Xác định giá trúng thầu biết rằng các nhà đầu tư đặt mua với giá như sau: Giá đặt thầu Khối lượng đăng ký 20.000 300.000 15.800 100.000 15.700 165.000 15.500 235.000 14.900 200.000 14.500 150.000 14.400 400.000 12.000 570.000 Giả sử nhà đầu tư A đăng ký mua với giá bằng giá trúng thầu, khối lượng 40.000 cp, nhà đầu tư A sẽ mua được bao nhiêu CP? 7/18/2013 11 Ví dụ: Cty HN chào bán IPO 1,5 triệu cổ phiếu. Xác định giá trúng thầu và kq trúng thầu của từng nhà đầu tư biết rằng các nhà đầu tư đặt mua với giá như sau: Nhà đầu tư Giá đặt thầu Khối lượng đăng ký Giá trúng thầu KL trúng thầu A 20,0 100.000 19,0 100.000 15,6 100.000 B 18,5 150.000 16,7 150.000 14,5 250.000 13,0 135.000 C 16,7 200.000 13,5 200.000 D 17,0 150.000 E 16,6 100.000 F 14,5 300.000 12,5 100.000 G 15,0 200.000 Chương 3.1: Phát hành trái phiếu chính phủ trả lãi định kỳ Trang 44 7/18/2013 12 Một số thuật ngữ Trang 45  Trái phiếu phát hành lần đầu: là loại trái phiếu mới, được phát hành đầu tiên trên thị trường sơ cấp;  Trái phiếu phát hành bổ sung: là loại trái phiếu được phát hành bổ sung cho một loại trái phiếu đang lưu hành, có cùng lãi suất danh nghĩa và cùng ngày đáo hạn với trái phiếu đang lưu hành;  Ngày phát hành trái phiếu: là ngày bắt đầu có hiệu lực và là thời điểm làm căn cứ để xác định ngày trả gốc, lãi trái phiếu. Một số thuật ngữ Trang 46  Ngày tổ chức phát hành trái phiếu: là ngày tổ chức đấu thầu trái phiếu đối với trái phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu; hoặc là ngày Kho bạc nhà nước ký hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu đối với trái phiếu phát hành theo phương thức bão lãnh;  Ngày thanh toán tiền mua trái phiếu: là ngày người mua trái phiếu thanh toán tiền mua trái phiếu cho chủ thể phát hành; Một số thuật ngữ Trang 47  Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu: là tỷ lệ phần trăm (%) lãi hàng năm tính trên mệnh giá trái phiếu mà chủ thể phát hành phải thanh toán cho chủ sở hữu trái phiếu vào các kỳ trả lãi theo các điều kiện, điều khoản của trái phiếu;  Lãi suất phát hành trái phiếu: là lãi suất trúng thầu; hoặc lãi suất bảo lãnh; hoặc lãi suất do Bộ Tài chính công bố trong trường hợp phát hành qua đại lý bán lẻ qua hệ thống Kho bạc nhà nước; Một số thuật ngữ Trang 48  Kỳ hạn còn lại của trái phiếu: là thời gian còn lại thực tế tính từ ngày phát hành bổ sung trái phiếu đến ngày trái phiếu đáo hạn;  Phát hành ngang mệnh giá: là việc phát hành trái phiếu với mức giá ngang bằng mệnh giá trái phiếu;  Phát hành thấp hơn mệnh giá: là việc phát hành trái phiếu với mức giá thấp hơn mệnh giá trái phiếu;  Phát hành cao hơn mệnh giá: là việc phát hành trái phiếu với mức giá cao hơn mệnh giá trái phiếu; 7/18/2013 13 Một số thuật ngữ Trang 49  Đấu thầu đơn giá: là phương thức xác định kết quả đấu thầu mà theo đó, mức lãi suất phát hành trái phiếu là mức lãi suất trúng thầu cao nhất và được áp dụng chung cho các thành viên trúng thầu;  Đấu thầu đa giá: là phương thức xác định kết quả đấu thầu mà theo đó, mức lãi suất phát hành trái phiếu đối với mỗi thành viên trúng thầu đúng bằng mức lãi suất dự thầu của thành viên đó; Một số thuật ngữ Trang 50  Ngày đăng ký cuối cùng của trái phiếu: là ngày Trung tâm lưu ký xác định danh sách chủ sở hữu trái phiếu để thanh toán lãi, gốc trái phiếu;  Ngày giao dịch hưởng quyền: là các ngày trong khoảng thời gian kể từ ngày thanh toán lãi liền kề trước đến ngày đăng ký cuối cùng của trái phiếu;  Ngày giao dịch không hưởng quyền: là các ngày trong khoảng thời gian kể từ ngày đăng ký cuối cùng đến ngày thanh toán lãi liền kề tiếp theo của trái phiếu đó. Chủ thể và phương thức phát hành Trang 51  Chủ thể phát hành: Chủ thể phát hành trái phiếu là Bộ tài chính. Bộ Tài chính uỷ quyền cho Kho bạc nhà nước tổ chức phát hành trái phiếu.  Phương thức phát hành: - Trái phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu và bảo lãnh được phát hành ngang mệnh giá, thấp hơn mệnh giá hoặc cao hơn mệnh giá; - Trái phiếu phát hành theo phương thức đại lý và bán lẻ được phát hành ngang mệnh giá. Điều khoản và điều kiện trái phiếu Trang 52  Kỳ hạn: - Tín phiếu kho bạc có kỳ hạn là 13 tuần, 26 tuần và 52 tuần; - Trái phiếu kho bạc và công trái xây dựng tổ quốc có kỳ hạn 2 năm, 3 năm, 5 năm, 10 năm và 30 năm; - Bộ Tài chính quy định các kỳ hạn khác của trái phiếu trong một số trường hợp cần thiết. 7/18/2013 14 Điều khoản và điều kiện trái phiếu Trang 53  Mệnh giá: - Trái phiếu có mệnh giá là 100.000 đồng. Các mệnh giá khác có bội số của 100.000 đồng; - Bộ Tài chính quy định cụ thể mệnh giá ngoại tệ của trái phiếu ngoại tệ đối với mỗi đợt phát hành trái phiếu ngoại tệ. Điều khoản và điều kiện trái phiếu Trang 54  Hình thức và phương thức phát hành: - Phương thức: Trái phiếu được phát hành theo phương thức: đấu thầu; hoặc bảo lãnh; hoặc đại lý, bán lẻ; - Hình thức: Bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử.  Lãi suất danh nghĩa trái phiếu: - Lãi suất cố định; hoặc - Lãi suất thả nổi. Bộ Tài chính quy định mức lãi suất tham chiếu và công bố cho từng đợt phát hành. Điều khoản và điều kiện trái phiếu Trang 55  Thanh toán lãi, gốc trái phiếu: - Phương thức đấu thầu hay bảo lãnh: trả lãi 6 tháng hoặc 12 tháng một lần, trả gốc khi đáo hạn; - Phương thức đại lý, bán lẻ: trải lãi và gốc được thanh toán định kỳ hoặc một lần khi đáo hạn; - Kho bạc nhà nước thông báo thông tin về thời gian trả lãi, gốc trái phiếu tại thời điểm tổ chức phát hành. Lịch biểu phát hành trái phiếu Trang 56  Ngày phát hành: - Phương thức đấu thầu hay bảo lãnh: ngày 15 và ngày cuối cùng hàng tháng; - Phương thức đại lý, bán lẻ: quy định khung thời gian phát hành riêng;  Ngày tổ chức phát hành: - Phương thức đấu thầu hay bảo lãnh: liền kề trước 02 ngày phát hành; - Bộ Tài chính có quy định riêng đối với một số trường hợp khác. 7/18/2013 15 Lịch biểu phát hành trái phiếu Trang 57  Ngày thanh toán tiền mua: - Phương thức đấu thầu hay bảo lãnh: liền kề sau 02 ngày tổ chức phát hành trái phiếu; - Phương thức đại lý, bán lẻ: là ngày nhà đầu tư mua trái phiếu. Đấu thầu phát hành trái phiếu Trang 58  Hình thức đấu thầu: - Đấu thầu cạnh tranh lãi suất; - Đấu thầu kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất.  Kết quả đấu thầu: - Đấu thầu đơn giá; - Đấu thầu đa giá. Kho bạc nhà nước sẽ thông báo cụ thể hình thức đấu thầu, phương thức xác định kết quả thầu. Đấu thầu phát hành trái phiếu Trang 59  Nguyên tắc tổ chức đấu thầu: - Giữ bí mật mọi thông tin của đơn vị dự thầu; - Công khai và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ đấu thầu; - Đơn vị dự thầu không cạnh tranh lãi suất thì không vượt quá 30% tổng khối lượng trái phiếu gọi thầu trong phiên phát hành. Đấu thầu phát hành trái phiếu Trang 60  Xác định kết quả đấu thầu: - Căn cứ để xác định lãi suất phát hành, khối lượng trúng thầu và giá bán trái phiếu: Lãi suất và khối lượng trái phiếu dự thầu; Khối lượng trái phiếu gọi thầu; Khung lãi suất phát hành trái phiếu. - Xác định lãi suất trúng thầu: phương thức đấu thầu đơn giá, phương thức đấu thầu đa giá nhưng không vượt quá khung lãi suất phát hành trái phiếu. - Đơn vị dự thầu không cạnh tranh lãi suất được xác định lãi suất trúng thầu cao nhất (đơn giá); hoặc lãi suất bình quân gia quyền (đa giá). 7/18/2013 16 Đấu thầu phát hành trái phiếu Trang 61 Xác định giá bán trái phiếu: GG là số tiền mua; N là số lượng trái phiếu phát hành cho từng thành viên trúng thầu; MG là mệnh giá; Lc là lãi suất danh nghĩa trái phiếu; t là số lần thanh toán lãi giữa ngày phát hành và ngày đáo hạn; k là số lần thanh toán lãi trong năm; Lt là lãi suất phát hành cho chủ sở hữu trái phiếu. Các công cụ tài chính – Phát hành trái phiếu chính phủ Đấu thầu phát hành trái phiếu Trang 62  Ví dụ minh họa hình thức phát hành cạnh tranh lãi suất: Trong đợt đấu thầu phiên 01/2012, KBNN công bố huy động 1.000 tỷ đồng, khung lãi suất hợp lý là 10,5% với các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư sau đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng cần thanh toán cho KBNN của từng Nhà đầu tư sẽ là bao nhiêu nếu chúng ta xác định kết quả đầu thầu theo phương pháp: a. Đấu thầu đơn giá? b. Đấu thầu đa giá? Trang 63 Trang 64 7/18/2013 17 Trang 65 Đấu thầu phát hành trái phiếu Trang 66  Ví dụ minh họa hình thức phát hành cạnh tranh kết hợp: Trong đợt đấu thành phiên 02/2012, KBNN công bố huy động 1.000 tỷ đồng, khung lãi suất hợp lý là 10,5% với các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư sau đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng cần thanh toán cho KBNN của từng Nhà đầu tư sẽ như sau: Trang 67 Trang 68 7/18/2013 18 Chương 3.2: Phát hành trái phiếu chính phủ không trả lãi định kỳ Trang 69 Đấu thầu tín phiếu kho bạc Trang 70 Xác định giá mua tín phiếu kho bạc (chiết khấu): Đấu thầu tín phiếu kho bạc Trang 71  Ví dụ minh họa hình thức phát hành cạnh tranh lãi suất: Trong đợt phát hành 26/06/2000, chính phủ dự kiến huy động 300 tỷ đồng (300.000 tín phiếu, mệnh giá 1 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng). Số thành viên dự thầu là 4. (xem sách giáo khoa trang 310) Đấu thầu tín phiếu kho bạc Trang 72 Như vậy, đơn vị trúng thầu được mua tín phiếu Kho bạc với mức giá (chiết khấu – zero coupon), nếu biết T = 91 ngày (3 tháng) 7/18/2013 19 Trang 73 Chương 3.3: Kế hoạch phát hành trái phiếu chính phủ Trang 74 Xây dựng kế hoạch phát hành Trang 75  Căn cứ vào chỉ tiêu huy động vốn đã được Quốc hội quyết định, Bộ trưởng Bộ Tài chính giao nhiệm vụ huy động vốn phát hành tín phiếu, trái phiếu cho Kho bạc Nhà nước.  Đối với trái phiếu đô thị, trước ngày 31/12 UBND cấp tỉnh xây dựng kế hoạch phát hành trong năm gửi Bộ Tài chính. Kế hoạch phát hành phải thuyết minh chi tiết về nhu cầu vốn phát hành, mục đích sử dụng vốn huy động, dự kiến thời gian phát hành trong năm kế hoạch. Trình tự, thủ tục phát hành Trang 76  Phát hành tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình trung ương và trái phiếu ngoại tệ: Căn cứ tổng mức vốn phát hành trái phiếu trong năm và kế hoạch phát hành đã được Bộ Tài chính phê duyệt, Kho bạc Nhà nước chủ động tổ chức triển khai thực hiện việc phát hành trái phiếu theo nhu cầu và tiến độ chi của ngân sách nhà nước.  Phát hành trái phiếu đô thị: đòi hỏi phải có một số điều kiện: dự án, công trình có nguồn vốn từ trái phiếu phải được phê duyệt trước; có phương án phát hành trái phiếu; v.v… (xem trang 136 SGK) 7/18/2013 20 Chương 3.3: Phát hành trái phiếu công ty Trang 77 Điều kiện để phát hành lần đầu IPO Trang 78  Các tiêu chuẩn định lượng: công ty phải có quy mô nhất định, hoạt động có hiệu quả, tổng giá trị phát hành, v.v…  Các tiêu chuẩn định tính: điều kiện bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng (vốn điều lệ, hoạt động kinh doanh có lãi, phương án phát hành và phương án sử dụng vốn, v.v…). Thủ tục phát hành lần đầu IPO Trang 79  Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành;  Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên UBCKNN;  Công bố phát hành và phân phối chứng khoán. Trong trường hợp bảo lãnh phát hành: - Các hình thức bảo lãnh: Bảo lãnh bao tiêu; Đại lý phát hành với cố gắng cao nhất; Bảo đảm tất cả hoặc không; - Cơ chế bảo lãnh phát hành chứng khoán; - Quy trình thực hiện đợt bảo lãnh phát hành. Tổ chức đấu giá mua cổ phiếu Trang 80  Phương thức bán đấu giá:  Đấu giá trực tiếp tại các công ty cổ phần (tổng mệnh giá của số cổ phiếu dưới 1 tỷ đồng);  Đấu giá tại các tổ chức tài chính trung gian (tổng mệnh giá số cổ phiếu bán đấu giá từ 1 đến 10 tỷ đồng);  Đấu giá tại trung tâm giao dịch chứng khoán (tổng mệnh giá số cổ phiếu bán đấu giá trên 10 tỷ đồng). 7/18/2013 21 Tổ chức đấu giá mua cổ phiếu Trang 81  Nhà đầu tư tham gia đấu giá:  Gửi đơn đăng ký theo mẫu;  Nộp tiền đặc cọc bằng 10% giá trị cổ phiếu đăng ký mua;  Thời gian nộp đơn và đặt cọc tối thiểu 5 ngày trước ngày đấu giá;  Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua cổ phiếu nếu được mua;  Nếu vi phạm sẽ bị hủy bỏ quyền tham gia đấu giá và không được hoàn trả tiền cọc. Tổ chức đấu giá mua cổ phiếu Trang 82  Ví dụ minh họa: Số lượng cổ phiếu chào bán đấu giá 100.000 cổ phiếu, giá khởi điểm 10.000đ/cp  Nhà đầu tư A đăng ký mua 40.000 cổ phiếu với giá đặt mua là 20.000 đồng/cp;  Nhà đầu tư B đăng ký mua 30.000 cổ phiếu với giá đặt mua là 15.000 đồng/cp;  Nhà đầu tư C đăng ký mua 40.000 cổ phiếu với giá đặt mua là 12.000 đồng/cp;  Nhà đầu tư D đăng ký mua 20.000 cổ phiếu với giá đặt mua là 12.000 đồng/cp;  Nhà đầu tư E đăng ký mua 40.000 cổ phiếu với giá đặt mua là 10.000 đồng/cp. Tổ chức đấu giá mua cổ phiếu Trang 83  Kết quả: Ưu tiên từ giá cao đến giá thấp  Nhà đầu tư A đặt giá cao nhất là 40.000 cp;  Nhà đầu tư B đặt giá cao thứ hai là 30.000 cp;  Nhà đầu tư C và D cùng đặt giá cao thứ ba nên được mua nhưng khối lượng đăng ký 60.000 cp cao hơn khối lượng còn lại 30.000 cp. Do đó, họ được mua theo tỷ lệ: C = 30.000 x 40.000 / 60.000 = 20.000 cp D = 30.000 x 20.000 / 60.000 = 10.000 cp  Giá đấu thành công bình quân: Tính theo bình quân gia quyền, Pmua = 16.000 đồng/cp. Bán với giá ưu đãi Trang 84  Nếu bán cổ phiếu với giá ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược hay CBCNV thì mức giá sẽ thấp hơn so với mức giá đấu thành công bình quân. Ta có: Pưu đãi = (1 – %giảm giá) x Pbình quân 7/18/2013 22 Câu hỏi ôn tập chương này Trang 85 1.Thế nào là thị trường sơ cấp? Thị trường sơ cấp có chức năng như thế nào trên thị trường tài chính nói chung? 2.Phân biệt đấu thầu đơn giá và đa giá trái phiếu Chính phủ? Lãi suất danh nghĩa được tính trong phương thức đấu thầu trái phiếu Chính phủ. 3.Phân biệt mức giá mua có trả lãi định kỳ và không trả lãi định kỳ? 4.Trình bày tóm tắt kết quả đấu giá cổ phiếu?