–Tổ chức là một nhóm người được sắp xếp theo một
trật tự nhất định để có thể cùng phối hợp hoạt động với
nhau để đạt đến mục tiêu của tổ chức.
–Cấu trúc tổchứclà một kiểu mẫu được đặt ra để phối
hợp hoạt động giữa các người trong tổ chức.
44 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 3 Tổ chức dự án và các vấn đề trong quản lý dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
03/09/2008 1
Chương 3
Tổ chức dự án và
các vấn đề trong QLDA
GV: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
BM QLSX&ĐH, Khoa QLCN
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 2
Nội dung
1. Cấu trúc tổ chức1. Cấu trúc tổ chức
2. Nhóm dự án2. Nhó dự án
3. Lãnh đạo3. Lãnh đạo
4. Phương pháp giải quyết vấn đề4. Phương pháp giải quyết vấn đề
5. Quản lý xung đột5. uản lý xung đột
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 3
CẤU TRÚC TỔ CHỨC (1)
Khái niệm
– Tổ chức là một nhóm người được sắp xếp theo một
trật tự nhất định để có thể cùng phối hợp hoạt động với
nhau để đạt đến mục tiêu của tổ chức.
– Cấu trúc tổ chức là một kiểu mẫu được đặt ra để phối
hợp hoạt động giữa các người trong tổ chức.
Caáu truùcCaáu truùc
Muïc tieâu
B
A
Muïc tieâu
B
A
Nhieàu ngöôøiNhieàu ngöôøi
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 4
CẤU TRÚC TỔ CHỨC (2)
Các dạng cấu trúc tổ chức
Phân chia bộ phận
• Chức năng
• Sản phẩm
• Khách hàng
• Lãnh thổ
• Quá trình
Phân chia bộ phận
• Chức năng
• Sản phẩm
• Khách hàng
• Lãnh thổ
• Quá trình
Mục tiêu
Nâng cao hiệu quả và
phân quyền:
• Quyền hạn
• Trách nhiệm
• Tính chịu trách nhiệm
Mục tiêu
Nâng cao hiệu quả và
phân quyền:
• Quyền hạn
• Trách nhiệm
• Tính chịu trách nhiệm
Cấu trúc tổ chức
• Dạng chức năng
• Dạng dự án
• Dạng ma trận
Cấu trúc tổ chức
• Dạng chức năng
• Dạng dự án
• Dạng ma trận
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 5
CẤU TRÚC TỔ CHỨC (3)
Cấu trúc tổ chức dạng chức năng: Dự án được chia ra làm nhiều
phần và được phân công tới các bộ phận chức năng hoặc các nhóm trong
bộ phận chức thích hợp. Dự án sẽ được tổng hợp bởi nhà quản lý chức
năng cấp cao
Chủ tịch /
Giám đốc
Phó GĐ
Tài chính
Phó GĐ
Marketing
Phó GĐ
Sản xuất
Phó GĐ
Kỹ thuật
Khuyến mãi
Bán hàng
…
Nghiên cứu
thị trường
Sản xuất
Kiểm tra
chất lượng
…
Quản lý tồn
kho
Kỹ thuật điện
Kỹ thuật cơ
…
Thiết kế
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 6
CẤU TRÚC TỔ CHỨC (4)
• Ưu điểm:
– Sử dụng hiệu quả các kinh nghiệm và các phương tiện chung
– Cơ cấu tổ chức cho hoạnh định và kiểm soát
– Tất cả các hoạt động đều có lợi từ những công nghệ hiện đại nhất
– Tiên liệu trước những hoạt động trong tương lai để phân bổ nguồn lực
– Sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất
– Ổn định và phát triển nghề nghiệp lâu dài cho nhân viên
– Phù hợp cho loại hình sản xuất đại trà
• Nhược điểm:
– Không có quyền lực dự án tập trung, do đó không có ai có trách nhiệm
cho dự án tổng thể.
– Ít hoặc không có hoạch định và viết báo cáo dự án
– Ít quan tâm đến yêu cầu của khách hàng
– Việc thông tin liên lạc giữa các chức năng gặp khó khăn
– Khó tổng hợp các nhiệm vụ đa chức năng
– Có khuynh hướng quyết định theo những nhóm chức năng có ưu thế nhất
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 7
CẤU TRÚC TỔ CHỨC (5)
Cấu trúc tổ chức dạng dự án: Một nhà quản lý phải chịu trách
nhiệm quản lý một nhóm/ tổ gồm những thành viên nòng cốt được
chọn từ những bộ phận chức năng khác nhau trên cơ sở làm việc
toàn phần (full-time). Các nhà quản lý chức năng không có sự tham
gia chính thức
Chủ tịch /
Giám đốc
Phó GĐ
Dự án 1
Phó GĐ
Dự án 1
… Phó GĐ
Dự án 1
Kỹ thuật
Sản xuất
…
Tiếp thị
Kỹ thuật
Sản xuất
…
Tiếp thị
Kỹ thuật
Sản xuất
…
Tiếp thị
Kỹ thuật
Sản xuất
…
Tiếp thị
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 8
CẤU TRÚC TỔ CHỨC (6)
• Ưu điểm:
– Có sự kiểm soát chặt chẽ do có quyền lực dự án
– Thời gian xúc tiến dự án nhanh chóng
– Khuyến khích sự cân đối về thành quả, thời gian biểu và chi phí
– Tạo sự trung thành của các thành viên trong dự án
– Có mối quan hệ tốt với các đơn vị khác
– Quan tâm đến yêu cầu của khách hàng
• Nhược điểm:
– Sử dụng nguồn lực không hiệu quả
– Không chuẩn bị những công việc trong tương lai
– Ít có cơ hội trao đổi kỹ thuật giữa các dự án
– Ít ổn định nghề nghiệp cho những thành viên tham gia dự án
– Khó khăn trong việc cân đối công việc khi dự án ở giai đoạn bắt
đầu và kết thúc.
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 9
CẤU TRÚC TỔ CHỨC (7)
Cấu trúc tổ chức dạng ma trận: Là sự kết hợp của hai dạng cấu
trúc tổ chức dạng chức năng và dự án.
Chủ tịch /
Giám đốc
Phó GĐ
Tài chính
Phó GĐ
Marketing
Phó GĐ
Sản xuất
Phó GĐ
Kỹ thuật
Phó GĐ QL
các dự án
GĐ dự án 1
GĐ dự án 2
GĐ dự án 3
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 10
CẤU TRÚC TỔ CHỨC (8)
• Ưu điểm:
– Sử dụng hiệu quả nguồn lực
– Tổng hợp dự án tốt
– Luồng thông tin được cải thiện
– Đáp ứng sự thích nghi nhanh chóng
– Duy trì kỷ luật làm việc tốt
– Động lực và cam kết được cải thiện
• Nhược điểm:
– Sự tranh chấp về quyền lực
– Gia tăng các mâu thuẫn
– Thời gian phản ứng lại chậm chạp
– Khó khăn trong giám sát và kiểm soát
– Quản lý phí tăng cao
– Trải qua nhiều căng thẳng (stress)
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 11
CẤU TRÚC TỔ CHỨC (9)
• Các nhân tố trong lựa chọn cấu trúc tổ chức
– Số lượng dự án và mức độ quan trọng tương đối giữa các dự án.
– Mức độ không chắc chắn (không ổn định) trong các dự án.
– Các dạng công nghệ được sử dụng.
– Mức độ phức tạp của dự án.
– Thời gian của dự án.
– Nguồn lực được sử dụng trong các dự án.
– Chi phí cố định.
– Các yêu cầu về dữ liệu.
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 12
NHÓM DỰ ÁN (1)
• Nhóm dự án là gì? (What is a project team?)
– Nhóm dự án là mọi người cùng làm việc vơi nhau để đạt
được mục tiêu chung
– Mục đích là nhằm đạt được hiệu quả tổng hơp (Synergy),
nghĩa là, đạt được “tối ưu tổng thể” mà nó lơn hơn “tổng
các tối ưu cục bộ”.
Nhà
QLDA
Người lập
kế hoạch Kỹ sư
Kế toán
Thư kýNgười
mua sắm
Người
thực hiện
Người
thiết kế
Người
phác họa
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 13
NHÓM DỰ ÁN (2)
– Để đạt được cam kết tiến
độ, khối lượng công việc
phải được phân công tới
nhiều người.
– Phạm vi của dự án đòi hỏi
phải có nhiều kỹ năng mà
một người không có khả
năng biết hết.
– Động não nhóm và thảo
luận là một cách làm việc
theo nhóm để đưa ra các ý
kiến, ý tưởng và giải quyết
vấn đề.
Mục đích của nhóm DA Mục đích của thành viên nhóm DA
– Để thỏa mãn nhu cầu xã hội
của cá nhân, muốn trở thành
một cái gì đó hay một phần
của nhóm.
– Để chia sẻ rủi ro với các
thành viên khác.
– Để củng cố lòng tự trọng.
Mọi người muốn giới thiệu
chính họ. Theo cách này họ sẽ
xác định được mối quan hệ
với người khác, như là một
thành viên của nhóm hay
công ty.
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 14
NHÓM DỰ ÁN (3)
– Mang mọi người trong
nhóm lại với nhau để thực
hiện quá trình ra quyết định.
– Nhóm dự án thường đưa
ra những quyết định nhiều
rủi ro hơn những quyết định
của từng cá nhân.
– Gia tăng động lực thúc
đẩy
– Hỗ trợ cho các thành viên
nhóm khác khi họ yêu cầu
giúp đỡ.
Mục đích của nhóm DA Mục đích của thành viên nhóm DA
– Đây là cách để nhận được
sự ủng hộ trong việc thực
hiện các mục tiêu của họ.
– Nhóm tạo một ngôi nhà tâm
lý cho các cá nhân.
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 15
NHÓM DỰ ÁN (4)
• Những lợi ích và khó khăn khi làm việc theo nhóm
• Các yếu tố để xây dựng một nhóm hiệu quả
– Kỹ năng của các thành viên trong nhom
– Cấu trúc tổ chức
– Kiểu quản lý
– Giao tiếp hiệu quả là yếu tố chủ yếu của việc xây dựng nhóm
hiệu
• Biết lắng nghe
– Thái độ: quan tâm, chu ý, tôn trong
– Dáng điệu: nghe bằng mắt, không cat ngang lơi nói người khác
– Tập trung: nội dung, cảm xúc
• Giải quyết mâu thuẫn
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 16
NHÓM DỰ ÁN (5)
Quan điểm cũ về sự mâu thuẫn Quan điểm mơi về sự mâu thuẫn
Tìm cách tránh mâu thuẫn Không thể tránh được mâu thuẫn Æ
cần phải đương đầu với mâu thuẫn
Mâu thuẫn là do sai lầm của quản
lý
Mâu thuẫn là do nhiều nguyên nhân
khác nhau
Mâu thuẫn là một dấu hiệu xấu Mâu thuẫn có thể xấu, có thể tốt
Mâu thuẫn cần phải được loại bỏ Mâu thuẫn cần phải được quản lý
và kiểm soát
Các thất bại khi làm việc theo nhóm
- Mâu thuẫn nội bộ (mâu thuẫn không giải quyết được)
- Các thành viên đều lo lắng và nản lòng
- Các quyết định tùy tiện được ra bơi một người hay một số người
không có sự chấp nhận của những người khác.
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 17
LÃNH ĐẠO (1)
• Lãnh đạo và các nguồn gốc của quyền lực
– Lãnh đạo là khả năng động viên, cưỡng ép, thúc đẩy,
hướng dẫn và chỉ đạo người khác hoàn thành một
nhiệm vụ cụ thể để đạt tới mục tiêu của tổ chức.
– Nguồn gốc của quyền lực
• Quyền lực chính thức
• Quyền lực do sự tưởng thưởng
• Quyền lực do cưỡng bức (hình phạt)
• Quyền lực chuyên môn
• Quyền lực tôn phuc (uy tín)
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 18
LÃNH ĐẠO (2)
• Lý thuyết lãnh đạo theo tình huống
Tình huống 1 2 3 4 5 6 7 8
Mối quan hệ
giữa nhà QL
và nhân viên
Tốt Tốt Tốt Tốt Xấu Xấu Xấu Xấu
Cấu trúc
nhiệm vụ
Rõ
ràng
Rõ
ràng
Không
rõ
ràng
Không
rõ
ràng
Rõ
ràng
Rõ
ràng
Không
rõ
ràng
Không
rõ
ràng
Quyền lực
chính thức
Mạnh Yếu Mạnh Yếu Mạnh Yếu Mạnh Yếu
Phong cách
lãnh đạo hiệu
quả
T T T R R R R T
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 19
LÃNH ĐẠO (3)
• Các phong cách lãnh đạo
Cao
Thấp
CaoThấp
Sự quan tâm đến
công việc
Sự
quan
tâm
đến
con
người
9
8
7
6
5
4
3
2
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1.9 9.9
9.11.1
5.5
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 20
LÃNH ĐẠO (4)
• 5 phong cách lãnh đạo theo mô hình V. Vroom
Phân quyền
(Group)
ân quyền
( roup)
Tham khảo
(Consultative)
a k ảo
( onsultative)
AI AII CI CII GII
Tập trung
(Authoritarian: độc
đoán, chuyên quyền)
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 21
LÃNH ĐẠO (5)
Nếu thì
Quy tắc thông
tin
- Chất lượng là quan trọng
- Nhà lãnh đạo không đủ thông tin
Loại bỏ kiểu
AI
Quy tắc về phù
hơp mục tiêu
- Chất lượng là quan trọng
- Những người nhân viên không rõ mục
tiêu của tổ chức
Không nên
dùng GII
Quy tắc mà
vấn đề không
có cấu trúc
Chất lượng là quan trọng:
- Vấn đề không có cấu trúc
- Người lãnh đạo không đủ thông tin và
không biết lấy thông tin ở đâu
AI, AII, CI, CII
đều bị loại bỏ
Ba quy tắc bảo vệ chất lượng của quyết định
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 22
LÃNH ĐẠO (6)
Nếu thì
Quy tắc
chấp nhận
- Người lãnh đạo không biết nhân viên có chấp nhận thực
hiện quyết định này hay không
- Người lãnh đạo không biết chắc quyết định độc đoán
của mình có được nhân viên chấp nhận hay khôn
AI, AII bị
loại bỏ
Quy tắc
mâu thuẫn
- Người lãnh đạo không biết nhân viên có chấp nhận thực
hiện quyết định này hay không
- Người lãnh đạo không biết chắc quyết định độc đoán
của mình có được nhân viên chấp nhận hay không
- Quyết định đó gây ra mâu thuẫn giữa các nhân viên
AI, AII, CI
đều bị loại
bỏ
Quy tắc
công bằng
- Sự chấp nhận là quan trọng
- Chất lượng là không quan trọng
AI, AII, CI, CII
đều bị loại
bỏ
Quy tắc
ưu tiên
chấp nhận
- Sự chấp nhận là quan trọng
- Không đảm bảo được quyết định là độc đoán hay không
- Tin tưởng vào nhân viên
AI, AII, CI,
CII đều bị
loại bỏ
Bốn quy tắc bảo vệ sự chấp nhận của quyết định
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 23
PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (1)
• Phương pháp tiếp cận KEPNER-TREGOE trong
giải quyết vấn đề
– Bốn cách suy nghĩ cơ bản
• Cái gì đang xảy ra? – Tiếp cận và làm rõ
• Cái gì đã xảy ra? – Nguyên nhân và ảnh hưởng
• Chúng ta nên hành động như thế nào? – Lựa chọn
• Cái gì đang ở phía trước
– Ba giai đoạn
• Giai đoạn 1: Phân tích vấn đề
• Giai đoạn 2: Phân tích quyết định
• Giai đoạn 3: Phân tích vấn đề còn tiềm ẩn
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 24
PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (2)
• Giai đoạn 1: Phân tích vấn đề
– Xác định vấn đề, hay nêu những sai lệch
– Mô tả vấn đề ở 4 khía cạnh
• Phát hiện: Cái gì là vấn đề (và cái gì không phải là
vấn đề)
• Định vị: Ta thấy nó ở đâu (và không thấy nó ở đâu)
• Thời gian: Khi nào nó xuất hiện
• Mức độ: Mức độ nghiêm trọng như thế nào, độ rộng
như thế nào
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 25
PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (3)
• Giai đoạn 1: Phân tích vấn đề
– Mô tả sai lệch
Câu hỏi/ trả lời Cái không đạt
như mong muốn
Có gì
khác biệt
Xác định Vấn đề của bộ phận/ tổ
chức nào?
Định vị Quan sát thấy sự sai lệch
ở đâu?
Thời gian Quan sát thất vấn đề lần
đầu tiên khi nào?
Mức độ Phạm vi của vấn đề?
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 26
PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (4)
– Thông tin chính xác ở 4 khía cạnh giúp đưa ra
những nguyên nhân có thể:
• Sự phân biệt: Ở những địa điểm nào, thời gian nào xuất
hiện vấn đề
• Sự thay đổi: Những thay đổi nào có khả năng nhiều
nhất gây ra vấn đề
• Những nguyên nhân co thể là gì?
– Thử nguyên nhân đáng khả nghi nhất
– Xác định, chứng minh nguyên nhân phát hiện
được
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 27
PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (5)
• Giai đoạn 2: Phân tích quyết định
– Khi tuyên bố một quyết định cần chỉ ra phạm vi hành
động và kết quả mong muốn
– Xây dựng mục tiêu (hay tiêu chuẩn) cho quyết định của
chúng ta
– Đưa ra những phương án để lựa chọn
– Đánh giá các phương án đó: cho điểm, xét mức độ
quan trọng, lựa chọn sơ bộ và xét những ảnh hưởng
có thể của nó (VD: có dễ thực hiện không, những vấn
đề gì sẽ nảy sinh,..)
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 28
PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (6)
• Giai đoạn 3: Phân tích các vấn đề còn tiềm ẩn
– Xác định những khu vực có nhược điểm
– Xác định cụ thể những vấn đề còn tiềm ẩn
– Xác định nguyên nhân có thể của đề này và hành động
không cho chúng xảy ra
– Xác định hành động dự phòng cần làm những biện
pháp ngăn chặn thất bại, hoặc khi không thể ngăn chặn
được
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 29
PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (7)
– Các tiêu chí cho 1 quyết định có chất lượng cao
• Đa mục tiêu
• Đa giải pháp
• Tìm kiến thông tin để đánh giá các giải pháp (cả thông
tin tích cực và tiêu cực)
• Hoạch định – Giám sát – Thực hiện với kế hoạch dự
phòng
– Các sai lầm thường mắc phải
• Cố gắng giải quyết vấn đề trước khi phân tích cặn kẽ
• Phân tích quá chung chung, giải pháp không khả thi
• Không có kế hoạch cho thực hiện giải pháp
• Thiếu sự cam kết
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 30
QUẢN LÝ XUNG ĐỘT (1)
• Xung đột
– Hành vi ứng xử của một cá nhân, một nhóm hoặc một
tổ chức nhằm ngăn cản hoặc hạn chế (ít nhất là tạm
thời) một cá nhân, một nhóm hoặc một tổ chức khác
đạt được mục đích mong muốn
• Các kiểu xung đột
– Cá nhân: giữa người này với người khác
– Nhóm: giữa 2 hoặc nhiều nhóm/ tổ chức
– Đến từ bên trong: giữa những người hoặc nhóm trong
cùng một tổ chức
– Đến từ bên ngoài: xung đột giữa 1 người (hoặc 1
nhóm hoặc nhiều người) với 1 người (hoặc 1 nhóm
hoặc nhiều người khác từ bên ngoài dự án
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 31
QUẢN LÝ XUNG ĐỘT (2)
• Các quan điểm về xung đột
– Quan điểm 1
• Xung đột là kết quả của những sai lầm trong quản lý
• Xung đột thường gây ra những kết quả tai hại:
– Làm giảm hiệu quả và năng suất
– Tạo ra những phe cánh trong nội bộ đơn vị
– Gây nên những bất ổn và làm giảm lòng nhiệt tình
– Xung đột có thể tránh được và loại bỏ tất cả các xung
đột là nhiệm vụ cơ bản của quản lý
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 32
QUẢN LÝ XUNG ĐỘT (3)
– Quan điểm 2
• Những xung đột tích cực
– Kích thích những ý kiến, tính sáng tạo và quan tâm
– Khiến cho các vấn đề tiềm ẩn hiện ra bên ngoài và
được giải quyết
– Buộc con người phải tỏ rõ lập trường và tìm kiếm
phương thức mới
– Tạo điều kiện cho con người thủ thách những năng lực
của mình
• Những xung đột tiêu cực
– Hiệu quả và năng suất giảm sút
– Chủ nghĩa bè phái
– Sự bất ổn không cần thiết
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 33
QUẢN LÝ XUNG ĐỘT (4)
• Những nguyên nhân gây xung đột
– Trao đổi thông tin
• Các mục đích
• Các nguyên tắc/ tiêu chuẩn
• Các ảnh hưởng
– Các giá trị
• Cá nhân
• Nghề nghiệp
• Địa phương/quốc gia/tín ngưỡng
– Mối quan tâm
• Các ý tưởng và niềm tin khác nhau
• Những mối quan tâm đến kết quả
– Con người
• Nhân cách
• Tình cảm
• Vấn đề xung đột trong quá khứ chưa được giải quyết
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 34
QUẢN LÝ XUNG ĐỘT (5)
• Các giải pháp cho xung đột
– Rút lui:
• Rút lui khỏi bất đồng đang có hoặc sắp xảy ra
– Chúng ta có thể nhượng bộ và quên nó đi được không?
– Tôi không có thời gian nghĩ về nó
– Tốt hơn là không nên mạo hiểm làm cho đồng sự hoặc sếp
nổi giận
– Làm dịu
• Làm giảm hoặc tránh tập trung vào những điểm
khác biệt, và nhấn mạnh tới các điểm tương đồng
– Tôi nghĩ rằng đó chỉ là một sự hiểu lầm
– Chúng ta không cần phải làm to chuyện, chúng ta có nhiều
mối quan tâm chung
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 35
QUẢN LÝ XUNG ĐỘT (6)
– Ép buộc
• Áp đặt quan điểm của một người cho người khác
– Hoặc là chấp nhận quan điểm của tôi, hoặc là tôi sẽ chọn
một công sự khác
– Nào chúng ta hãy bỏ phiếu
– Hãy mở sách ra và xem những nguyên tắc trong đó như
thế nào
– Hãy đi hỏi và làm theo ý kiến người thứ ba
– Thỏa hiệp và điều hành
• Tìm những giải pháp mang lại sự hài lòng nhất định
cho các bên tham gia tranh cãi
• Đặc trưng hóa theo quan điểm “cho và nhận”
– Nếu tôi chấp nhận điểm này, anh có thể chấp nhận điểm
kia của tôi chứ?
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 36
QUẢN LÝ XUNG ĐỘT (7)
– Đối mặt
• Đối mặt trực tiếp với xung đột với phương thức giải
quyết vấn đề, từ đó làm cho các bên quan vượt qua
được những bất đồng của mình
– Nào hãy ngồi lại và xem vấn đề của chúng ta là gì, và
nguyên nhân của vấn đề là ở chỗ nào?
– Những phương án khác nhau nào có thể giải quyết vấn đề
này? Chúng ta đánh giá chúng như thế nào?
– Chúng ta có thể nhất trí về một giải phát được không?
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 37
QUẢN LÝ XUNG ĐỘT (8)
– Hòa giải
• Hòa giải giúp 2 bên nhìn về quyền lợi của nhau thay
vì mỗi bên chỉ giữ lấy quyền lợi của chính mình Æ
giải tỏa các định kiến
– Bên trung lập
– Bên được trao quyền
– Nhà giải phải tạo được niềm tin giữa 2 bên
– Bảo mật thông tin theo quy định của luật pháp
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 38
QUẢN LÝ XUNG ĐỘT (9)
– Thương lượng
• Bốn nguyên tắc
(1) Tách con người ra khỏi vấn đề
(2) Tập trung vào quyền lợi đôi bên
» Cách lắng nghe
» Cách đặt câu hỏi
» Cách trả lời câu hỏi
(3) Sáng tạo, đưa ra cách chọn lựa có hiệu quả, có lợi cho
đôi bên Æ Đưa ra tất cả các chọn lựa
(4) Dùng các tiêu chuan khách quan
• Vấn đề: nếu không có được thỏa mãn Æ vậy có
lựa chọn nào tốt hơn?
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 39
QUẢN LÝ XUNG ĐỘT (10)
• Các cơ chế dàn xếp (giải hoà) bất đồng
– Không làm gì (Do nothing)
– Thương lượng (Negotiation)
– Hòa giải (Mediation)
– Trọng tài (Arbitration)
– Thưa kiện (Court)
– Bạo lực (Violent)
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 40
QUẢN LÝ XUNG ĐỘT (11)
Không
làm gì
Thương
lượng
Hòa
giải
Trọng
tài
Thưa
kiện
Bạo
lực
Ai kiểm soát 2 bên 2 bên Bên
thứ 3
Bên
thứ 3
Thời gian + + -/+ -
Chi phí + + - -
Chính thức 9 9
Không chính thức 9 9
Phổ biến 9 9
Nội bộ 9 9
Quan hệ giữa 2 bên 9 9
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 41
QL xung đột - Tình huống 1
Nhiều năm trước đây, chúng tôi gặp 1 trường hợp một nhân viên cãi vã
nặng nề với thủ trưởng của mình. Chuyện này dẫn tối chuyện nọ và
anh ta bị buộc phải từ chức.
Đây là hoàn cảnh bất hạnh, và nhân viên đó yêu cầu được gặp tôi, vì anh
ta cảm thấy rằng một khi tôi biết được tất cả các tình huống của vụ cãi
vã tôi có thể thuyết phục được thủ trưởng của anh ta cứu xét lại.
Tôi nói cho anh ta biết tôi sẵn sàng nghe anh ta nhưng tôi chẳng làm gì
được vì ưu tiên lớn hơn của tôi phải ủng hộ cơ cấu quản lý của công ty.
Mặc dù sếp của anh ta có thể đã sai lầm đến đâu hay quá mức tới đâu,
điều đó, bất hạnh thay, bây giờ không phải là một vấn đề được đặt ra.
Trường hợp này hẳn rằng cũng có ảnh hưởng không tốt đối với ông sếp
của nhân viên nói trên, nhưng ông sếp này vẫn giữ được việc làm.
Lời khuyên: Đừng cãi tay đôi với thủ trưởng
03/09/2008TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan 42
QL xung đột - Tình huống 2
Vào giữa thập niên 60 Tudela làm chủ 1 công ty thủy tinh ở Caracas, nhưng là kỹ
sư dầu khí ông luôn ước muốn được hoạt động