Cho vay là là một hình thức cấp tín dụng, 
theo đó TCTD giao cho KH sửdụng một khoản 
tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất 
định theo thoảthuận với nguyên tắc có hoàn 
trả cả gốc và lãi.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 70 trang
70 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3828 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4 Các nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG 
 CỦA NHTM 
Chương 4 
MỤC TIÊU 
•  Giúp sinh viên biết và phân loại được các 
nghiệp vụ tín dụng của NH 
•  Gắn kết được hoạt động của cá nhân và DN 
với hoạt động tín dụng của NH một cách 
nhanh, thuận lợi nhất. 
CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG 
Bảo lãnh 
Cho vay	
  
Chiết khấu 
Bao thanh toán 
Cho thuê tài chính 
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 
Số:1627/2001/QĐ-NHNN 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
----- o0o ----- 
Ngày 31 Tháng 12 năm 2001 
QUYẾT ĐỊNH 
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC 
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ 
CHO VAY CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI 
KHÁCH HÀNG 
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY 
1.  Khái niệm. 
 Quyết định 1627/2001- điều 3/1: 
Cho vay là là một hình thức cấp tín dụng, 
theo đó TCTD giao cho KH sử dụng một khoản 
tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất 
định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn 
trả cả gốc và lãi. 
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY 
2. Các phương thức cho vay. 
-‐  Dựa vào thời hạn cho vay 
-‐  Dựa vào mục đích sử dụng vốn 
-‐  Dựa vào khách hàng 
-‐  Dựa vào phương thức cho vay 
 (QĐ1627/2001- điều 16) 
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY 
NGHIỆP VỤ CHO VAY 
I. CHO VAY BỔ SUNG 
VỐN LƯU ĐỘNG 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ 
 DỰ ÁN 
III. CHO VAY 
TIÊU DÙNG 
Mua NVL 
Thời gian trả tiền Thời gian thu tiền 
Thời gian lưu kho 
Bán hàng Thu tiền 
hàng 
Chu kỳ kinh doanh/ hoạt động của DN 
 chu kỳ ngân quỹ 
THỜI GIAN THIẾU HỤT TIỀN 
Trả tiền 
NVL 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
TSLĐ thời vụ 
TSLĐ thường xuyên 
t 
TSCĐ 
$ 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Khi xaûy ra tình traïng thieáu huït thì doanh 
nghieäp seõ laøm gì? 
ü Ruùt ngaén thôøi gian 
ü Taêng thôøi gian 
ü Giaûm thôøi gian 
ü Buø ñaép baèng caùch 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
 a. Khái niệm. 
 Cho vay bổ sung VLĐ là hình thức cấp 
 aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaathiếu hụt của DN 
Nguyên nhân: 
•  thường xuyên: do sự chênh lệch về aaaaaaaaaaaaaaaaaa 
 vào và dòng 
tiền ra của DN (đặc điểm luân chuyển vốn của DN) 
•  không thường xuyên: đặc điểm của hoạt 
động sxkd 
b. Phân loại: 
•  Cho vay từng lần (theo món)s 
•  Cho vay theo HMTD 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
1.  Cho vay từng lần (theo món). 
a.  Khái niệm. 
b.  Đặc điểm 
c.  Đối tượng 
d.  Mức cho vay 
e.  Giải ngân 
f.  Thu nợ 
g.  Ưu, nhược điểm 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
1. Cho vay từng lần (theo món). 
 a. Khái niệm. 
 Cho vay từng lần là phương thức cho vay được 
thực hiện cho từng nhu cầu vay vốn riêng biệt của 
khách hàng. Mỗi lần vay khách hàng và ngân hàng 
phải thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết 
hợp đồng tín dụng. 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
1. Cho vay từng lần. 
b. Đặc điểm. 
-  Đối tượng CV: nhu cầu vay vốn cho từng phương án 
kinh doanh riêng lẻ của KH để thực hiện 
- Điều kiện CV được xác định độc lập cho từng lần vay; 
-  Mỗi lần vay KH phải lập hồ sơ vay và phải ký HĐTD 
-  Sau khi trả nợ vay, KH không thể vay lại số tiền đã trả 
trước đó 
-  Nguồn hoàn trả: nguồn thu hình thành từ chính đơn đặt 
hàng/HĐ đã ký 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
1. Cho vay từng lần. 
c. Đối tượng KH 
-  KH có nhu cầu vay vốn không thường xuyên 
-  KH chưa đáp ứng đầy đủ các điều 
kiện để được vay theo hạn mức. 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
1. Cho vay từng lần. 
 d. Mức cho vay: giới hạn tối đa số tiền cho vay mà NH 
chấp nhận cho KH sử dụng trong khoảng thời gian hiệu 
lực của HĐ 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
ü  Nhu cầu vay 
ü  Khả năng trả nợ của KH 
ü  Giới hạn tín dụng 1KH,nKH/VTC 
ü  Giá trị TSĐB 
Nhu cầu 
VLĐ pasxkd 
Vốn KH t/g vào 
pasx 
VLĐ khác 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
d. Xác định mức cho vay 
CP p/a – 
 KH TSCĐ 
(nếu có) 
à 
Vốn CSH của 
KH 
Huy động 
ngắn hạn khác 
Ví dụ 1: Tháng 6/2011 DN A cần vay để nhập lô 
hàng với đk sau: 
-  Giá gốc 600tr, VAT 10%. 
-  CP vận chuyển 150tr. 
-  Trả chậm 20% cho đến khi bán hết hàng 
-  TSĐB là BĐS theo NH định giá: 1.8tỷ 
-  VTC DN tham gia 100tr 
-  VTC ngân hàng: 3500tỷ. Cho vay max 50% 
BĐS 70%ĐS 
? Mức cho vay 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
1. Cho vay từng lần. 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
Giải ngân Ngân hàng Khách hàng 
-  Một/nhiều lần, không quá mức cho vay 
-  Mở tài khoản cho vay 
- Lập và ký khế ước nhận nợ 
- Cung cấp bảng sao tài liệu 
chứng minh mục đích sử 
dụng vốn. 
e. Giải ngân. 
1. Cho vay từng lần. 
 f. Thu nợ. 
" Thu G+L một lần vào thời điểm đáo hạn: 
 Công thức tính: 
 Vn = Vo + Vo * N * r 
 Trong đó: 
 Vn: Số tiền phải thu. 
 Vo : Số tiền vay ban đầu. 
 N : Thời gian tính lãi. 
 r : Lãi suất cho vay. 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
1. Cho vay từng lần. 
 f. Thu nợ: 
" Thu G+L nhiều lần trong thời hạn cho vay: 
 Công thức tính: 
 ai = Vi + Ii 
 Trong đó: 
 ai : Số tiền phải thu lần thứ i. 
 Vi : Số nợ gốc phải thu. 
 Ii : Tiền lãi vay (tính theo dư nợ thực tế) 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
1. Cho vay từng lần. 
 f. Thu nợ: 
" Thu lãi định kỳ hàng tháng; Gốc 1 lần khi đáo hạn 
 Công thức tính lãi: 
 I = Vo * ni * r 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
1. Cho vay từng lần : 
" Ví dụ 2: 
 Ngày 01/01/2010 ngân hàng đồng ý cho KH vay 
BSVLĐ thời hạn 3 tháng với nội dung cụ thể như sau : 
- Số tiền : 600.000.000 đồng - Lãi suất : 15%/năm 
- Lãi suất quá hạn bằng 150% LSCV trong hạn 
Yêu cầu: 
Tính số tiền KH trả cho NH trong trường hợp: 
a.  Trả nợ 1 lần vào cuối kỳ. 
b.  Trả nợ định kỳ cuối mỗi tháng, nợ gốc trả đều nhau, 
lãi tính theo dư nợ thực tế. 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
1. Cho vay từng lần : 
" Sử dụng bảng sau để trả lời câu b 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
Gốc Lãi Tổng 
Ngày trả nợ Số ngày DNĐK DNCK
Số tiền phải trả
2. Cho vay theo hạn mức tín dụng. 
a.  Khái niệm. 
b.  Đặc điểm 
c.  Đối tượng 
d.  Hạn mức cho vay 
e.  Giải ngân 
f.  Thu nợ 
g.  Ưu, nhược điểm 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
2. Cho vay theo hạn mức tín dụng. 
a.  Khái niệm: 
•  Cho vay theo HMTD là phương thức cho vay mà NH 
xác định và thỏa thuận với KH một hạn mức cho vay 
•  Hạn mức cho vay: là mức dư nợ cho vay tối đa 
trong một khoảng thời gian nhất định (1n) 
•  Hạn mức khả dụng: là mức cho vay còn lại 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
2. Cho vay theo hạn mức TD. 
b. Đặc điểm: 
-  HMTD được xác định gắn liền với nhu cầu VLĐ của 
khách hàng trong một kỳ cho vay; 
-  Lập 1 hồ sơ cho vay và ký kết 1 HĐCV hạn mức; 
-  Mỗi lần giải ngân phải ký một khế ước nhận nợ (6th); 
-  Điều kiện chung được thỏa thuận trong HĐ hạn mức, điều 
kiện cho vay cụ thể được xác định theo từng khế ước; 
-  Giải ngân và thu nợ được thực hiện nhiều lần trong suốt kỳ 
cho vay; 
c. Đối tượng KH: 
KH đủ điều kiện và có nhu cầu vay vốn thường xuyên. 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
1. Cho vay từng lần. 
 d. Hạn mức cho vay: mức dư nợ cho vay tối đa mà 
NH chấp nhận cho KH sử dụng trong một khoảng thời 
gian nhất định (1n) 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
ü  Nhu cầu vay HM 
ü  Khả năng trả nợ của khách hàng 
ü  Giới hạn tín dụng 1KH,nKH/VTC 
ü  Giá trị TSĐB 
Nhu cầu 
VLĐ (kh) 
Chi phí 
sxkd -
KH 
TSCĐ 
VVLĐ 
2. Cho theo hạn mức tín dụng. 
 d. Hạn mức cho vay. 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
VLĐ ròng của 
KH 
VLĐ khác. 
TS ngắn hạn – 
Nợ ngắn hạn 
Vay ngắn hạn 
của NH, TC, 
CN khác 
à 
2. Cho vay theo hạn mức tín dụng. 
 d. Giải ngân. 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
Vốn 
vay 
Giải ngân 
Giải ngân 
Giải ngân 
- Từng khế 
ước theo 
nhu cầu 
vốn phát 
sinh 
-  Chứng từ 
chứng 
minh mục 
đích sử 
dụng vốn 
Tổng dư nợ 
HMTD 
khả dụng 
2. Cho vay theo hạn mức tín dụng. 
 e. Thu nợ: 
" Thu nợ gốc: 
 - NH theo yêu cầu KH hoặc tự động thu nợ gốc khi 
KH phát sinh nguồn thu theo thỏa thuận HĐ 
 - Thu nợ gốc theo thứ tự phát sinh khế ước hoặc KH 
chỉ định theo thỏa thuận. 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
2. Cho vay theo hạn mức tín dụng. 
 d. Thu nợ: 
" Thu lãi vay: 
 - Định kỳ mỗi tháng vào một ngày cụ thể do NH quy 
định hoặc từng khế ước theo ngày giải ngân 
 - NH trích từ TKTG của KH để thu (nếu thu tiền mặt 
thì chuyển vào TKTG để cắt trả lãi) 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
Tiền lãi vay = Σ Di * Ni * ri 
Trong đó : 
Di: Dư nợ tính lãi của khế ước thứ i 
Ni: Số ngày tính lãi của dư nợ Di 
 ri : Lãi suất cho vay của khế ước thứ i 
2. Cho vay theo hạn mức tín dụng. 
" Ví dụ 3: 15/03/2012 NH và KH ký HĐ HMTD 1.000 
(đv:triệu VNĐ), thời hạn 1 năm kể từ ngày ký. NH giải 
ngân như sau: 
 Ngày HĐ 
Vay Trả 
nợ Số tiền T/hạn Ls(%) Đáo hạn 
20/03 HĐ1 300 3 tháng 0.8 20/06 
15/04 HĐ2 400 3 tháng 0.8 15/07 
20/05 200 
15/06 HĐ3 200 3 tháng 0.85 15/09 
20/06 100 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
2. Cho vay theo hạn mức tín dụng. 
Ví dụ: 
 Yêu cầu : 
Hãy tính tiền lãi KH phải trả cho NH mỗi tháng (từ tháng 
3 đến tháng 6). Biết rằng: 
a/ NH tính lãi vào ngày 28 mỗi tháng. 
b/ NH thu lãi hàng tháng theo từng khế ước 
I. CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 
1. Những vấn đề chung về cho vay đầu tư dự án 
a. Khái niệm: 
 Cho vay đầu tư dự án là phương thức cho vay trung 
dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng để 
thực hiện các dự án đầu tư. 
b. Đặc điểm: 
 - Mức cho vay 
 - Mục đích: hình thành 
 - Thời hạn cho vay 
 - Giải ngân theo 
 - Thu nợ G+L theo khả năng KH 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
1. Những vấn đề chung về cho vay đầu tư dự án. 
 c. Hồ sơ vay: 
-  Hồ sơ pháp lý của khách hàng. 
-  Báo cáo tài chính, thu nhập. 
-  . 
-  Hồ sơ đảm bảo nợ vay. 
-  Giấy đề nghị vay vốn. 
-  Các giấy tờ khác có liên quan. 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
Tổng vốn 
đầu tư DA 
VTC của DN 
Vốn đầu tư 
khác. 
à Mức cho vay 
1. Những vấn đề chung về cho vay đầu tư dự án. 
 d. Mức cho vay. 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
2.Giải ngân và thu nợ. 
 a. Giải ngân: 
 - Số tiền cho vay được giải ngân thành nhiều đợt, 
tùy thuộc vào nhu cầu phát sinh. 
 - Mỗi lần giải ngân phải lập khế ước nhận nợ, tổng số 
tiền giải ngân k vượt quá mức cho vay thỏa thuận 
 - Thời gian giải ngân kết thúc khi dự án được nghiệm 
thu. 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
2. Giải ngân và thu nợ. 
" Dư nợ vào thời điểm nghiệm thu dự án (Vo). 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
Tổng tiền giải ngân 
Lãi vay thi công 
Dư nợ nghiệm thu 
TT 
TT 
Cho vay 
2. Giải ngân và thu nợ. 
ü  Lãi vay thi công: 
 Lãi vay thi công là tiền lãi phát sinh trong giai 
đoạn của dự án. 
ü  Lãi vay trung dài hạn: 
 Lãi vay trung dài hạn là tiền lãi phát sinh kể từ 
thời điểm dự án cho đến khi 
 thời hạn cho vay. 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
2. Giải ngân và thu nợ. 
Ví dụ 4: KH đến NHg xin tài trợ DAĐT như sau: 
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện DA: 10.000. 
- Thời gian hoạt động : 10 năm. 
- NH đồng ý tài trợ 60% nhu cầu vốn. 
- Khoản vay này được giải ngân thành nhiều đợt: 
1.  Ngày 04.01.2011: 2400 
2.  Ngày 05.03.2011: 1800 
3.  Ngày 03.06.2011: 600 
4.  Ngày 02.08.2011: 1200 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
2. Giải ngân và thu nợ: 
Ví dụ 4: 
Yêu cầu: Xác định dư nợ vào thời điểm nghiệm thu DA 
Biết rằng: 
 - Lãi suất CV thi công : 1% tháng. 
 - DA nghiệm thu : ngày 10/10/2011 
 - Lãi vay thi công được gộp vào nợ gốc. 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
2.Giải ngân và thu nợ: 
Ví dụ 4: 
Lãi vay thi công: 1.230.000 * (1%/30) = 410 
Dư nợ thời điểm nghiệm thu: 6.000 + 450 = 6.410 
Ngày Số dư Số ngày Tích số 
04/01 – 04/03 2.400 60 144.000 
05/03 – 02/06 4.200 90 378.000 
03/06 – 01/08 4.800 60 288.000 
02/08 – 10/10*** 6.000 70 420.000 
Tổng 1.230.000 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
2. Giải ngân và thu nợ. 
 b. Thu nợ: 
" Phương thức 1: Kỳ khoản giảm dần. 
ü  Đặc điểm: 
 - Nợ gốc trả đều tại các kỳ hạn. 
 - Lãi vay trung dài hạn được tính theo dư nợ thực tế. 
à Số tiền phải trả cho ngân hàng giảm dần qua các kỳ 
hạn 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
2. Giải ngân và thu nợ. 
 b. Thu nợ: 
" Phương thức 1: Kỳ khoản giảm dần. 
- Nợ gốc phải trả ở mỗi kỳ 
- Tiền lãi vay trung dài hạn: 
Trong đó: 
iiii rNDI **=
n
VVi 0=
n
ViVDi 00 )1( −−=
iii IVa +=
Mức hoàn trả: 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
" Phương thức 1: Kỳ khoản giảm dần. 
 Ví dụ 4:. Biết rằng: 
 - Thời hạn trả nợ 3 năm kể từ ngày nghiệm thu dự án. 
 - Định kỳ hạn trả nợ 6 tháng, ngày trả nợ đầu tiên là 
11/04/2012. 
 - LS cho vay: 20%/năm 
 Yêu cầu : a. Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ cho khoản 
vay này theo phương thức kỳ khoản giảm dần. 
à Bảng kế hoạch trả nợ 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
Kỳ Ngày Ni DNĐK G L G+L DNCK 
1 11/04/2012 183 6,410 1,068 652 1,720 5,342 
2 11/10/2012 183 5,342 1,068 543 1,611 4,273 
3 11/04/2013 182 4,273 1,068 432 1,500 3,205 
4 11/10/2013 183 3,205 1,068 326 1,394 2,137 
5 11/04/2014 182 2,137 1,068 216 1,284 1,068 
6 11/10/2014 183 1,068 1,068 109 1,177 - 
Tổng 
6,410 
2,277 
8,687 
" Phương thức 1 : kỳ khoản giảm dần 
2. Giải ngân và thu nợ. 
b. Thu nợ: 
" Phương thức 2 : kỳ khoản tăng dần 
ü  Đặc điểm: 
- Nợ gốc trả đều tại các kỳ hạn. 
-  Lãi vay trung dài hạn được tính theo nợ gốc hoàn trả 
ở mỗi kỳ hạn. 
-  Thời hạn tính lãi cho các kỳ tính từ ngày bắt đầu thu 
nợ đến ngày thu lãi trong kỳ 
à Số tiền phải trả tăng dần qua các kỳ hạn 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
Yêu cầu: b. Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ cho khoản vay 
theo phương thức kỳ khoản tăng dần 
2. Giải ngân và thu nợ. 
b. Thu nợ: 
" Phương thức 2 : kỳ khoản tăng dần 
- Nợ gốc phải trả ở mỗi kỳ 
- Tiền lãi vay trung dài hạn 
n
VVi 0=
iiii rNVI **=
Mức hoàn trả: 
iii IVa +=
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
Kỳ Ngày Ni DNĐK G L G+L DNCK 
1 11/04/2012 183 6,410 1,068 109 1,177 5,342 
2 11/10/2012 366 5,342 1,068 217 1,286 4,273 
3 11/04/2013 548 4,273 1,068 325 1,394 3,205 
4 11/10/2013 731 3,205 1,068 434 1,502 2,137 
5 11/04/2014 913 2,137 1,068 542 1,610 1,068 
6 11/10/2014 1096 1,068 1,068 650 1,719 - 
Tổng 
6,410 
2,277 
8,687 
" Phương thức 2 : kỳ khoản tăng dần 
b. Thu nợ. 
" Phương thức 3: kỳ khoản cố định đều nhau: 
ü  Đặc điểm: 
- Mức hoàn trả ở mỗi kỳ hạn bằng nhau. 
- Lãi vay trung dài hạn được tính theo dư nợ thực tế ở mỗi 
kỳ hạn. 
à Nợ gốc trả trong kỳ là phần chênh lệch giữa kỳ số tiền 
trả cố định và tiền lãi phát sinh trong kỳ đó. 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
" Phương thức 3: kỳ khoản cố định đều nhau 
ü  Công thức tính: 
- Mức hoàn trả ở mỗi kỳ: 
( )
( ) 11
1**0
−+
+
= n
n
r
rrVa
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
- Lãi vay kỳ hạn thứ i: 
- Nợ gốc kỳ hạn thứ i: 
rNDI iii **=
ii IaV −=
Yêu cầu: c. Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ cho khoản vay 
theo phương thức kỳ khoản đều nhau 
Kỳ Ngày Ni DNĐK G L G+L DNCK 
1 11/04/2012 183 6,410 820 652 
1,472 5,590 
2 11/10/2012 183 5,590 903 568 
1,472 4,686 
3 11/04/2013 182 4,686 998 474 
1,472 3,688 
4 11/10/2013 183 3,688 1,097 375 
1,472 2,592 
5 11/04/2014 182 2,592 1,210 262 
1,472 1,382 
6 11/10/2014 183 1,382 1,331 141 
1,472 51 
II. CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN 
 1,382 1,522 
 6,410 2,471 8,881 Tổng 
" Phương thức 3 : kỳ khoản cố định đều nhau 
a. Khái niệm: 
 Cho vay tiêu dùng là loại hình cho vay nhằm hỗ trợ 
vốn cho khách hàng đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cá 
nhân, gia đình. 
b. Đặc điểm: 
- Nhu cầu vay nhỏ, số lượng lớn, đối tượng phong phú. 
- Tiền vay sử dụng cho các mục đích không sinh lời. 
- Là loại hình cho vay có mức độ rủi ro cao. 
- Thông tin phi tài chính khó xác định chính xác. 
III. CHO VAY TIÊU DÙNG 
c. Đối tượng vay: 
- Cá nhân, hộ gia đình đang sinh sống và cư trú trên lãnh 
thổ Việt Nam. 
- Doanh nghiệp tư nhân được thành lập và đang hoạt động 
tại Việt Nam 
II. CHO VAY TIÊU DÙNG 
e. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng: 
" Căn cứ vào hình thức đảm bảo: 
 - Cho vay tiêu dùng tín chấp; 
 - Cho vay thế chấp, cầm cố tài sản, bảo lãnh… 
" Căn cứ hình thức thanh toán: 
 - Thanh toán một lần vào thời điểm đáo hạn 
 - Thanh toán nhiều lần trong theo thỏa thuận trong 
hợp đồng tín dụng. 
" Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: 
 - Cho vay sinh hoạt tiêu dùng; 
 - Cho vay mua xe, mua nhà;… 
III. CHO VAY TIÊU DÙNG 
f. Điều kiện cho vay tiêu dùng: 
 - Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực 
hành vi dân sự. 
 - Có Hộ khẩu thường trú / KT3 / KT4 tại địa phương 
ngân hàng cho vay đặt trụ sở giao dịch. 
 - Có tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật cho các 
hoạt động của chính mình, hoặc được sự bảo lãnh của 
bên thứ 3. 
 - Có nguồn thu nhập ổn định đảm bảo trả được nợ cho 
ngân hàng. 
III. CHO VAY TIÊU DÙNG 
g. Hồ sơ vay : 
 - Chứng từ pháp lý của khách hàng: CMND, sổ hộ 
khẩu, KT3, một số giấy tờ khác theo yêu cầu của NH; 
 - Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn; 
 - Giấy tờ liên quan đến hình thức bảo đảm nợ vay; 
 - Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập. 
 - Giấy đề nghị vay vốn. 
III. CHO VAY TIÊU DÙNG 
h. Mức cho vay: 
" Căn cức xác định mức cho vay: 
 - Nhu cầu vốn của khách hàng. 
 - Giá trị tài sản đảm bảo nợ vay. 
 - Giới hạn cho vay của ngân hàng. 
 - Mức thu nhập của khách hàng. 
III. CHO VAY TIÊU DÙNG 
i. Thu nợ: 
" Cho vay tiêu dùng trả một lần: 
- Áp dụng cho các khoản vay nhỏ, thời hạn cho vay ngắn 
- Nợ gốc và tiền lãi được thanh toán một lần vào thời 
điểm trả nợ theo thỏa thuận. 
rNVVV in **00 +=
III. CHO VAY TIÊU DÙNG 
i. Thu nợ: 
" Cho vay tiêu dùng trả góp: 
 - Áp dụng cho các khoản cho vay với số tiền lớn, 
thời hạn vay tương đối dài. 
 - Nợ gốc và lãi được trả thành nhiều lần với kỳ 
khoản đều nhau, tăng dần, giảm dần. 
III. CHO VAY TIÊU DÙNG 
 Định nghĩa: 
Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó NH 
cho phép người vay được chi trội trên số 
dư tiền gửi thanh to án của mình 
đến một giới hạn nhất định. Giới hạn này 
được gọi là hạn 
mức thấu chi 
 (1627/2001/QĐ-NHNN) 
IV. Thấu chi 
Thời gian 
Số dư TGTT 
Hạn mức thấu chi 
Vay Nh (thực hiện thấu chi) 
Số dư TGTT 
63 
IV. Thấu chi 
•  Khoản thấu chi: là số tiền Kh chi vượt quá số dư 
TGTT nhưng trong HMTC 
•  Soá dö thöïc (current balance): laø soá tieàn thöïc teá 
khaùch haøng ñang coù (soá dö coù) treân taøi khoaûn tieàn 
göûi thanh toaùn 
•  Soá dö khaû duïng (available balance): 
SDKD= SD thöïc teá + HMTC coøn laïi – SD phong toaû 
 (neáu coù) 
IV. Thấu chi 
Đặc điểm 
-‐  Cho vay ngắn hạn 
-‐  KH có thể chi vượt số dư TGTT nhưng trong 
HMTC 
-‐  Phần lớn không có đảm bảo 
-‐  Ngân hàng thu nợ ngay khi KH có nguồn tiền ở 
TKTGTT 
-‐  Quá trình giải ngân và thu nợ đan xen nhiều lần 
trong thời hạn HMTC 
IV. Thấu chi 
•  Giải ngân: Séc, uỷ nhiệm chi, rút tiền mặt 
•  Thu nợ gốc 
•  Thu lãi 
•  Thời hạn 
66 
IV. Thấu chi 
Căn cứ xác định HMTC 
•  doanh số ghi có bình quân/tháng qua NH 
•  doanh số ghi có của tháng thấp nhất 
•  mức tối đa và tối thiểu theo qui định của NH 
67 
IV. Thấu chi 
Ví dụ: 
 Số dư TGTT của DN A 6 tháng đầu năm 2012 như sau 
68 
Tháng Số dư (triệu đồng) Ghi chú 
1 400 SDBQ = 
2 200 
3 500 Max 
4 350 
5 150 Min 
6 300 
IV. Thấu chi 
Cách tính lãi 
•  Các khoản chi vượt quá hạn mức thấu chi sẽ chịu 
lãi suất phạt và bị đình chỉ sử dụng hình thức này. 
•  Ngoài ra có thể có 
– Phí cấp, tái cấp HMTC 
– Phí điều chỉnh, gia hạn HMTC 
69 
IV. Thấu chi 
Tiền lãi 
thấu chi = Σ Di * Ni * ri 
 HMTC cho DN XYZ tại ACB là 1 tỷ đồng. Giao 
dịch của DN XYZ như sau: 
•  Ngày 15/1 DN có 500 triệu trên TKTG 
•  Ngày 10/2 thanh toán cho công ty A 700 triệu 
•  Ngày 20/3 thu tiền từ tổng đại lý số 1 là 400 triệu 
•  Ngày 15/4 thu tiền từ tổng đại lý số 2 là 250 triệu 
•  Ngày 5/5 thanh toán cho công ty B 800 triệu 
NH tính lãi vào 24 hàng tháng. 
Lãi suất thấu chi là 1,6%/tháng. 
 Lãi TGTT là 0,4%/tháng. 
Yêu cầu: Tính số tiền lãi thấu chi DN phải trả vào ngày 
25/2 & ngày 25/5? 
Ví dụ:
70 
IV. Thấu chi