Chương 4 Các phương pháp lập dự án

Cửa sổ Gantt Chart là cửa sổ thể hiện dưới dạng biểu đồ ngang, đây là cửa sổ quan trọng và được sử dụng thường xuyên. Khi tạo mới 1 tập tin thì Gantt Chart mặc định là cửa sổ ban đầu. Để kích hoạt Click vào biểu tượng Gantt Chart trên thanh View Bar.

ppt34 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4 Các phương pháp lập dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 Các phương pháp lập dự án 4.1 Cửa sổ Gantt Chart 4.2 Đường găng dự án 4.3 Gantt Chart Wizard 4.1 Cửa sổ Gantt Chart 4.1.1 Khởi động cửa sổ Gantt Chart 4.1.2 Giao diện cửa sổ Gantt Chart 4.1.3 Các trường trong Gantt Chart 4.1.4 Nhập liệu cho công tác 4.1.5 Thiết lập thông tin chung cho ctác 4.1.6 Liên kết các công tác 4.1.7 Khai báo thời gian 4.1.8 Tính chất của Gantt Chart 4.1.9 Bảng quan sát 4.1.1 Khởi động cửa sổ Gantt Chart Cửa sổ Gantt Chart là cửa sổ thể hiện dưới dạng biểu đồ ngang, đây là cửa sổ quan trọng và được sử dụng thường xuyên. Khi tạo mới 1 tập tin thì Gantt Chart mặc định là cửa sổ ban đầu. Để kích hoạt Click vào biểu tượng Gantt Chart trên thanh View Bar. 4.1.2 Giao diện cửa sổ Gantt Chart Giao diện của sổ Gantt Chart gồm 2 phần: Bên trái dùng để nhập và chỉnh sửa dữ liệu Bên phải dùng để thể hiện các công tác và thông tin dưới dạng biểu đồ ngang. Trái Phải 4.1.3 Các trường trong Gantt Chart Trường ID: Đánh số thứ tự các công việc Task Name: Tên công tác. Duration: Thời khoảng. Start: Thời gian bắt đầu. Finish: Thời gian kết thúc. Predecessors: Công tác đi trước. Resource Names: Tên tài nguyên. 4.1.4 Nhập liệu cho công tác Với mỗi công tác đều có tên mô tả công việc và thời gian. Mỗi công tác không nhập quá 255 ký tự. Mỗi dự án cho phép nhập không quá 9999 công tác. Có thể thực hiện các thao tác chèn, sao chép, cắt, dán trong bảng dữ liệu. 4.1.5 Thiết lập thông tin chung cho ctác C1: chọn biểu tượng Task Information trên thanh công cụ. C2: chọn Menu Project \Task Information. Hộp thoại Information chọn thẻ General. 4.1.6 Liên kết các công tác Thiết lập liên kết: C1: chọn công tác cần liên kết \ chọn biểu tượng liên kết trên thanh công cụ. C2: chọn công tác cần liên kết \ chọn Menu Edit \link task hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + F2. 4.1.6 Liên kết các công tác Huỷ liên kết: Chọn công tác cần huỷ \Menu Edit \Unlink task. 4.1.6 Liên kết các công tác Quét khối cv1,cv2 chọn Link Tasks. Click biểu đồ cv1 kéo thả xuống biểu đồ cv3. ta được liên kết các cv như trên. 4.1.7 Khai báo thời gian Nhằm thể hiện sự thay đổi mối quan hệ giữa 2 công việc về mặt thời gian: Lead Time: là tạo ra khoảng thời gian mà công tác đi sau sẽ bắt đầu sớm hơn. Lag Time: là tạo ra khoảng thời gian mà công tác đi sau sẽ bắt đầu muộn hơn. Tùy theo mỗi công tác mà ta quyết định việc khai báo thời gian sớm hoặc trễ. 4.1.7 Khai báo thời gian Tại 1 công tác hiện hành để khai báo thời gian sớm, trễ của công tác đứng trước nó như sau: Chọn Menu Project \Task Information \Predecessor. 4.1.7 Khai báo thời gian a.Thanh thời khoảng (thanh công tác) Là thanh thể hiện công tác trong biểu đồ Gantt, mỗi công tác được thể hiện bằng 1 thanh thời khoảng nhằm thể hiện thời gian và các thông số cần thực hiện công tác. Mặc định là hình hộp chữ nhật màu xanh với chiều dài tương ứng với thời gian thực hiện công tác. Một thanh thời khoảng chia làm 3 vị trí: Start: vị trí đầu; Middle: vị trí giữa; End: vị trí cuối. 4.1.8 Tính chất của Gantt Chart Chọn Menu Format \Bar Style \Bar Style hiện ra. Chọn thẻ Bar Shape. 4.1.8 Tính chất của Gantt Chart b.Vị trí thể hiện các trường số liệu: Với mỗi thanh công tác ngoài việc thể hiện hình dáng, nó còn cho phép thể hiện nội dung của các trường số liệu tại vị trí được xác định. 4.1.8 Tính chất của Gantt Chart Chọn Menu Format \Bar Style \Bar Style hiện ra. Chọn thẻ Bar Text 4.1.8 Tính chất của Gantt Chart c.Thể hiện liên kết giữa các công tác: Chọn Menu Format \ Layout 4.1.8 Tính chất của Gantt Chart d.Thiết lập lưới biểu đồ ngang: Việc sử dụng lưới sẽ dễ dàng quan sát biểu đồ tiến độ. Chọn Menu Format \ Gridlines. 4.1.8 Tính chất của Gantt Chart 4.1.9 Bảng quan sát Cửa sổ Gantt Chart gồm tất cả 9 bảng quan sát, nhập và chỉnh số liệu. Chọn Menu View \ Table 4.1.9 Bảng quan sát Cost: bảng tính giá Entry: bảng nhập liệu (mặc định) Hyperlink: bảng kết nối với các dự án khác. Schedule: bảng lịch trình Summary: bảng tổng kết Tracking: bảng so sánh giữa dự án cơ sở và tiến độ thực hiện 4.1.9 Bảng quan sát Usage: bảng thể hiện các thực hiện công việc Variance: bảng so sánh chênh lệch thời gian Work: bảng thể hiện chi tiết thời gian làm việc. More Tables: Các bảng quan sát khác 4.2 Đường găng dự án a) Khái niệm b) Tìm đường găng của dự án c) Thể hiện đường găng của dự án d) Tìm đường găng của dự án qua công cụ lọc. 4.2 Đường găng dự án a) Khái niệm Đường găng – Critical Path là đường đi từ sự kiện xuất phát đến sự kiện hoàn thành có chiều dài lớn nhất. Các công việc nằm trên đường găng gọi là công việc găng và thông qua đường găng ta có thể điều chỉnh được tiến độ của dự án. b) Tìm đường găng của dự án Đường găng – Critical Path của dự án hiểu thị qua công cụ Gantt Chart Wizard: Format \Gantt Chart Wizard \Next \Critical Path \Next \Next \Next \Format it \Exit Wizard. Công tác găng: màu đỏ (màu mặc định) Công tác không găng: màu xanh (màu mặc định) Công tác găng có thời gian dự trữ bằng không. Menu tools\ options\ Calculation\ caculate multiple critical paths c) Thể hiện đường găng của dự án c) Thể hiện đường găng của dự án d) Tìm đường găng của dự án qua công cụ lọc Menu Project\ Filtered\ Critical Kết quả thể hiện bao gồm tất cả các công tác găng. Hướng dẫn cách tạo một cửa sổ Gantt Chart bằng công cụ Wizard 4.3 Gantt Chart Wizard a) Chức năng của Gantt Chart wizard b) Thiết lập và tuỳ chọn a) Chức năng của Gantt Chart wizard Là 1 công cụ mạnh, cho phép thiết lập nhanh các cửa sổ quan sát theo mẫu chuẩn hoặc theo định nghĩa của người dùng. Gantt Chart Wizard có thể sử dụng được ở các cửa sổ làm việc như: Gantt Chart, Tracking Gantt, Detail Gantt… b) Thiết lập và tuỳ chọn B1: Kích hoạt công cụ Gantt Chart Wizard Menu Format\ Gantt Chart Wizard b) Thiết lập và tuỳ chọn B2: Chọn kiểu & dạng biểu đồ ngang muốn thể hiện b) Thiết lập và tuỳ chọn B3: thiết lập các thông tin sẽ hiển thị trên biểu đồ. b) Thiết lập và tuỳ chọn B4: lựa chọn thể hiện liên kết giữa các công tác. b) Thiết lập và tuỳ chọn B5: xác nhận việc thiết lập các công số trên là đúng Click Format it\ Exit Wizard