Hệ thống ñiều khiển bền vững làm cho chất lượng của sản phẩm luôn ổn
ñịnh, không phụthuộc vào sựthay ñổi của ñối tượng cũng nhưcủa nhiễu tác
ñộng lên hệthống. Mục ñích của ñiều khiển bền vững là thiết kếcác bộ ñiều
khiển K duy trì ổn ñịnh bền vững không chỉvới mô hình danh ñịnh của ñối
tượng (P
0
) mà còn thỏa với một tập mô hình có sai số ∆ so với mô hình
chuẩn (
∆
P ).
90 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 2294 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4 Điều khiển bền vững, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 411
Chương 4
ðIỀU KHIỂN BỀN VỮNG
4.1 Giới thiệu
4.1.1 Khái niệm ñiều khiển bền vững
Hệ thống ñiều khiển bền vững làm cho chất lượng của sản phẩm luôn ổn
ñịnh, không phụ thuộc vào sự thay ñổi của ñối tượng cũng như của nhiễu tác
ñộng lên hệ thống. Mục ñích của ñiều khiển bền vững là thiết kế các bộ ñiều
khiển K duy trì ổn ñịnh bền vững không chỉ với mô hình danh ñịnh của ñối
tượng (P0) mà còn thỏa với một tập mô hình có sai số ∆ so với mô hình
chuẩn ( ∆P ).
P0 :Mô hình chuẩn (mô hình danh
ñịnh)
∆P :Mô hình thực tế với sai lệch
∆ so với mô hình chuẩn
Hình 4.1 : Mô hình ñiều khiển bền vững
Cho tập mô hình có sai số ∆P và một tập các chỉ tiêu chất lượng, giả sử
P0 ∈ ∆P là mô hình danh ñịnh dùng ñể thiết kế bộ ñiều khiển K.Hệ thống
hồi tiếp vòng kín ñược gọi là có tính :
- Ổn ñịnh danh ñịnh: nếu K ổn ñịnh nội với mô hình danh ñịnh P0
- Ổn ñịnh bền vững: nếu K ổn ñịnh nội với mọi mô hình thuộc ∆P
- Chất lượng danh ñịnh: nếu các mục tiêu chất lượng ñược thỏa ñối với mô
hình danh ñịnh P0
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 412
- Chất lượng bền vững: nếu các mục tiêu chất lượng ñược thỏa ñối với mọi
mô hình thuộc ∆P
Mục tiêu bài toán ổn ñịnh bền vững là tìm bộ ñiều khiển không chỉ ổn ñịnh
mô hình danh ñịnh P0 mà còn ổn ñịnh một tập các mô hình có sai số ∆P
4.1.2 Chuẩn của tín hiệu
4.1.2.1 Khái niệm chuẩn
Trong ñiều khiển nói riêng cũng như trong các công việc có liên quan ñến
tín hiệu nói chung,thông thường ta không làm việc chỉ riêng với một tín hiệu
hoặc một vài tín hiệu ñiển hình mà ngược lại phải làm việc với một tập gồm
rất nhiều các tín hiệu khác nhau. Khi phải làm việc với nhiều tín hiệu khác
nhau như vậy chắc chắn ta sẽ gặp bài toán so sánh các tín hiệu ñể chọn lọc
ra ñược những tín hiệu phù hợp cho công việc.
Các khái niệm như tín hiệu x1(t) tốt hơn tín hiệu x2(t) chỉ thực sự có nghĩa
nếu như chúng cùng ñược chiếu theo một tiêu chuẩn so sánh nào ñó. Cũng
như vậy nếu ta khẳng ñịnh rằng x1(t) lớn hơn x2(t) thì phải chỉ rõ phép so
sánh lớn hơn ñó ñược hiểu theo nghĩa nào, x1(t) có giá trị cực ñại lớn hơn ,
có năng lượng lớn hơn hay x1(t) chứa nhiều thông tin hơn x2(t)…..Nói một
cách khác ,trước khi so sánh x1(t) với x2(t) chúng ta phải gắn cho mỗi một
tín hiệu một giá trị ñánh giá tín hiệu theo tiêu chuẩn so sánh ñược lựa chọn .
ðịnh nghĩa: Cho một tín hiệu x(t) và một ánh xạ x(t) →||x(t)|| ∈R+ chuyển
x(t) thành một số thực dương ||x(t)||.Số thực dương này sẽ ñược gọi là chuẩn
của x(t) nếu nó thỏa mãn:
a. ||x(t)|| ≥ 0 và ||x(t)|| = 0 khi và chỉ khi x(t) =0 (4.1)
b. ||x(t)+y(t)|| ≤ ||x(t)|| + ||y(t)|| ∀ x(t), y(t) (4.2)
c. ||ax(t)|| = |a|.||x(t)|| ∀ x(t) và Ra ∈∀ . (4.3)
4.1.2.2 Một số chuẩn thường dùng trong ñiều khiển cho một tín hiệu x(t):
- Chuẩn bậc 1: dttxtx ∫
∞
∞−
= |)(|||)(|| 1 (4.4)
- Chuẩn bậc 2: ∫
∞
∞−
= dttxtx 22 |)(|||)(|| . (4.5)
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 413
Bình phương chuẩn bậc hai chính là giá trị ño năng lượng của tín hiệu x(t).
-Chuẩn bậc p: p pp dttxtx ∫
∞
∞−
= |)(|||)(|| với p ∈ N (4.6)
- Chuẩn vô cùng: |)(|sup||)(|| txtx
t
=
∞
(4.7)
ñây là biên ñộ hay ñỉnh của tín hiệu
Khái niệm chuẩn trong ñịnh nghĩa trên không bị giới hạn là chỉ cho một tín
hiệu x(t) mà còn ñược áp dụng ñược cho cả vector tín hiệu gồm nhiều phần
tử và mỗi phần tử lại là một tín hiệu.
Xét một vector tín hiệu:
x(t) =
)(
)(1
tx
tx
n
M
- Chuẩn 1 của vector x:
∑
=
=
n
i
ixx
1
1
(4.8)
- Chuẩn 2 của vector x:
∑
=
=
n
i
ixx
1
2
2
(4.9)
- Chuẩn vô cùng của vector x:
ni
ixx
,...,2,1
max
=
∞
= (4.10)
4.1.2.3 Quan hệ của chuẩn với ảnh Fourier và ảnh Laplace:
ðể phục vụ mục ñích sử dụng khái niệm chuẩn vào ñiều khiển ,ta cần quan
tâm tới mối liên quan giữa chuẩn tín hiệu x(t) là ||x(t)|| với ảnh Fourier
X(jω ) cũng như ảnh Laplace X(s) của nó.
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 414
ðịnh lí 4.1: (Parseval) Chuẩn bậc hai của một tín hiệu x(t) và ảnh Fourier
X(jω ) của nó có quan hệ :
ωω
pi
djXdttxtx 222 |)(|
2
1|)(|||)(||
2 ∫ ∫
∞
∞−
∞
∞−
== (4.11)
Cho tín hiệu nhân quả causal x(t). Gọi X(s) là ảnh Laplace của nó .Giả sử
rằng X(s) có dạng thực -hữu tỷ với bậc của ña thức tử số không lớn hơn bậc
ña thức mẫu số ,tức là:
n
n
m
m
sasaa
sbsbb
sA
sB
sX
+++
+++
==
.....
.....
)(
)()(
10
10
với m < n (4.12)
ðịnh lí 4.2: Xét tín hiệu nhân quả causal x(t) có X(s) dạng (4.12) .ðể chuẩn
bậc 1 của x(t) là một số hữu hạn ||x(t)||1= K < ∞ thì ñiều kiện cần và ñủ là tất
cả các ñiểm cực của X(s) phải nằm bên trái trục ảo (có phần thực âm) .
4.1.3 ðại số ma trận
4.1.3.1 Một số ma trận thường gặp:
- Một ma trận A=(aij) có số hàng bằng số cột ñược gọi là ma trận vuông.
ðường chéo nối các phần tử aii trong ma trận vuông ñược gọi là ñường chéo
chính .ðường chéo còn lại ñược gọi là ñường chéo phụ.
A =
nnnn
n
n
aaa
aaa
aaa
L
MMMM
L
L
21
22221
11211
(4.13)
- Một ma trận vuông A=(aij) có aij = 0 khi i ≠ j ,tức là các phần tử không
nằm trên ñường chéo chính ñều bằng 0, ñược gọi là ma trận ñường chéo. Ma
trận ñường chéo ñược ký hiệu bởi:
A =
nna
a
a
L
MMMM
L
L
00
00
00
22
11
= diag(aij) (4.14)
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 415
- Ma trận ñường chéo I = diag(1) =
100
010
001
L
MMMM
L
L
gọi là ma trận ñơn vị.
- Ma trận vuông A=(aij) có aij = 0 khi i > j (hoặc i < j) ñược gọi là ma trận
tam giác
+ Ma trận tam giác dưới
A=
nnnn aaa
aa
a
L
MMMM
L
L
21
2221
11
0
00
(4.15)
+ Ma trận tam giác trên
A=
nn
n
n
a
aa
aaa
L
MMMM
L
L
00
0 222
11211
(4.16)
4.1.3.2 Các phép tính về ma trận:
- Phép cộng / trừ: Cho hai ma trận A=(aij) và B=(bij) cùng có m hàng và n
cột .Tổng hay hiệu A ± B = C =(cij) của chúng ñược ñịnh nghĩa là một ma
trận cũng có m hàng và n cột với các phần tử
cij = aij + bij i=1,2,…..,m và j=1,2,…..,n.
- Phép nhân với số thực: Cho ma trận A=(aij) có m hàng và n cột và một số
vô hướng thực(phức) x tùy ý .Tích B = xA = Ax = (bij) ñược hiểu là ma trận
cũng có m hàng và n cột với các phần tử
Bij = x.aij i=1,2,….m và j=1,2,…..,n
- Phép chuyển vị: Ma trận chuyển vị của ma trận A=(aij) với m hàng và n cột
là ma trận AT = (aji) có n hàng và m cột ñược tạo từ ma trận A qua việc hoán
chuyển hàng thành cột và ngược lại cột thành hàng.
- Phép nhân ma trận: Cho ma trận A=(aik) có m hàng và p cột và ma trận
B=(bkj) có p hàng và n cột ,tức là :
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 416
+ A=(aik) i=1,2,....,m và k=1,2,….,p
+ B=(bkj) k=1,2,….,p và j=1,2,…..,n
Tích AB = C =(cij) của chúng là một ma trận có m hàng và n cột với các
phần tử
Cij = ∑
=
p
k
kjik ba
1
Một ma trận vuông A nnR ×∈ ñược gọi là ma trận trực giao nếu ATA=AAT=I
4.1.3.3 Hạng của ma trận:
Cho n vector vi i=1,2,…,n Chúng sẽ ñược gọi là ñộc lập tuyến tính nếu ñẳng
thức a1v1+a2v2+…….+anvn=0 trong ñó ai là những số thực (hoặc phức) sẽ
ñúng khi và chỉ khi a1 = a2 = …..=an = 0
Xét một ma trận A=(aij) bất kì có m hàng và n cột .Nếu trong số m vector
hàng có nhiều nhất p ≤ m vector ñộc lập tuyến tính và trong số n vector cột
có nhiều nhất q ≤ n vector ñộc lập tuyến tính thì hạng ma trận ñươc hiểu là:
Rank(A) = min{p,q}
Một ma trận vuông A kiểu (n×n) sẽ ñược gọi là không suy biến nếu
Rank(A)=n .Ngược lại nếu Rank(A) <n thì A ñược nói là ma trận suy biến
Hạng ma trận có các tính chất sau:
- Rank(A) = min{p,q} (4.17)
- Rank(AB) ≤ rank(A) và rank(AB) ≤ rank(B) (4.18)
- Rank(A + B) ≤ rank(A) + rank(B) (4.19)
- Nếu B không suy biến thì rank(AB) = rank(B) (4.20)
4.1.3.4 Ma trận nghịch ñảo:
Cho ma trận A=(aij),i=1,2,…,m ; j=1,2,…,n,trong ñó aij là những số thực
(hoặc phức),nói cách khác A ∈ Rm× n(hoặc A ∈ Cm× n ).Nếu tồn tại một ma
trận B thỏa mãn :
AB = BA = I (ma trận ñơn vị) (4.21)
Thì ma trận B ñược gọi là ma trận nghịch ñảo của A và ký hiệu là B = A-1.
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 417
Do phải tồn tại cả hai phép nhân AA-1 và A-1A cho ra kết quả có cùng kiểu
nên ma trận A phải là một ma trận vuông,tức là phải có m = n.Hơn nữa do
det(I) = 1 ≠ 0 nên:
det(A)det(A-1) ≠ 0 => det(A) ≠ 0 và det(A-1) ≠ 0. (4.22)
Vậy A phải là ma trận không suy biến.
Ma trận nghịch ñảo A-1 của A có tính chất sau:
- Ma trận nghịch ñảo A-1 của A là duy nhất (4.23)
- Tập hợp tất cả các ma trận vuông cùng kiểu và không suy biến cùng với
phép nhân ma trận tạo thành một nhóm (không giao hoán). (4.24)
- Nghịch ñảo ma trận kiểu (2×2):
−
−
=
=
−
ac
bd
Adc
ba
A )det(
11 (4.25)
- (AB)-1 = B-1A-1
(4.26)
- (A-1)T = (AT)-1 (4.27)
- Nếu A = diag(ai) và không suy biến thì A-1 = diag
ia
1
(4.28)
- A-1 = )det(A
Aadj
(4.29)
trong ñó Aadj là ma trận có các phần tử a ij = (-1)i+jdet(Aij) với Aij là ma trận
thu ñược từ A bằng cách bỏ ñi hàng thứ j và như cột thứ i.
- Cho ma trận A ∈ Rn× n không suy biến . Nếu U ∈ Rn× m và V ∈ Rn× m là
hai ma trận làm cho (I+VTA-1U) cũng không suy biến thì
(A+UVT)-1 = A-1 – A-1U(I+VTA-1U)-1VTA-1 (4.30)
- Cho ma trận vuông A =
43
21
AA
AA
không suy biến,trong ñó A1,A2,A3,A4
cũng là các ma trận.
Nếu A1 không suy biến và B = A4 – A3A1-1A2 cũng không suy biến thì
−
−+
=
=
−
−
−
−
−−
−−
−
−
−
11
13
1
1
2
1
1
1
13
1
21
11
1
1
43
211
BAAB
BAAAABAAA
AA
AA
A (4.31)
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 418
Nếu A4 không suy biến và C = A1 – A2A4-1A3 cũng không suy biến thì
+−
−
=
=
−
−
−−
−
−
−
−−
−
−
1
32
1
3
1
4
1
4
1
3
1
4
1
42
111
43
211
AACAAAACAA
AACC
AA
AA
A (4.32)
4.1.3.5 Vết của ma trận:
Cho ma trận vuông A=(aij) ,i,j=1,2,……,n kiểu (nxn).Vết của A ñược hiểu
là tổng giá trị các phần tử trên ñường chéo chính của A và ñược ký hiệu
bằng trace(A):
trace=∑
=
m
i
iia
1
(4.33)
Vết của ma trận có các tính chất:
a. trace(AB) = trace(BA) (4.34)
b. trace(S-1AS) = trace(A) với S là ma trận không suy biến bất kì (4.35)
4.1.3.6 Giá trị riêng và vector riêng:
Số thực λ ñược gọi là giá trị riêng và vector x ñược gọi là vector riêng bên
phải ứng với giá trị riêng λ của A thỏa mãn:
Ax = λ x ∀ x (4.36)
⇔ (A - λ I)x = 0 ∀ x (4.37)
Giá trị riêng và vector riêng của ma trận A có những tính chất sau:
a. Hai ma trận tương ñương A và S-1AS luôn cùng giá trị riêng, nói cách
khác giá trị riêng của ma trận bất biến với phép biến ñổi tương ñương:
det(A- λ I)=det(S-1AS- λ I) (4.38)
b. Các giá trị riêng của ma trận bất biến với phép chuyển vị, tức là:
det(A- λ I)=det(AT- λ I) (4.39)
c. Nếu A không suy biến thì AB và BA có cùng các giá trị riêng ,tức là:
det(AB- λ I)=det(BA- λ I) (4.40)
d. Nếu A là ma trận ñối xứng (AT=A) thì các vector riêng ứng với những giá
trị riêng khác nhau sẽ trực giao với nhau
Trong Matlab ,sử dụng hàm eig(A) ñể tìm ma trận riêng và vector riêng.
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 419
4.1.3.7 Tính toán ma trận:
Cho ma trận X = (xij) ∈ Cm× n là một ma trận thực (hoặc phức) và F(X) ∈ C
là một vô hướng thực hoặc phức của X .ðạo hàm của F(X) ñối với X ñược
ñịnh nghĩa
∂
∂
=
∂
∂ )()( XF
x
XF
X ij
(4.41)
Cho A và B là những ma trận phức với không gian tương thích .Một số công
thức ñạo hàm :
( )
( )
( )
1
(4.42)
( ) (4.43)
2 ( ) (4.44)
( ) (4.45)
( ) (4.46)
−
∂
=
∂
∂
=
∂
∂
= =
∂
∂
= +
∂
∂
=
∂
T T
k k T
T T
T T
T
Trace AXB A B
X
Trace X k X
X
Trace XBX XB B B
X
X AX AX A X
X
Trace AX B BA
X
4.1.3.8 Chuẩn của ma trận:
Người ta cần ñến chuẩn của ma trận là nhằm phục vụ việc khảo sát tính giải
tích của nó.Có nhiều chuẩn khác nhau cho một ma trận A=(aij)
,i=1,2,…,m;j=1,2,…,n.
Những chuẩn thông thường ñược sử dụng:
- Chuẩn 1 của ma trận A
∑
=
≤≤
=
m
i
ij
nj
aA
11
1 max (4.47)
- Chuẩn 2 của ma trận A
)(max *
12
AAA i
ni
λ
≤≤
= (4.48)
- Chuẩn vô cùng của ma trận A
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 420
∑
=
≤≤∞
=
n
j
ij
mi
aA
11
max (4.49)
- Chuẩn Euclide của ma trận A (chuẩn Frobenius)
)(2 AAtraceaA T
i j
ijF == ∑∑ (4.50)
với *A là ma trận chuyển vị và lấy liên hiệp. )( * AAiλ là trị riêng của ma
trận AA* là một số thực không âm.
4.1.4 Trị suy biến của ma trận – ñộ lợi chính(Principal gain)
Trị suy biến của ma trận A(m x l) ñược ký hiệu là )(Aiσ ñược ñịnh nghĩa
như sau:
kiAAA ii ,...2,1)()( * == λσ (4.51)
với },min{ lmk = .
Nếu chúng ta biểu diễn ma trận A dưới dạng A(s) và ñặt ωjs =
)0( ∞<≤ ω , thì trị suy biến của )( ωjA là một hàm của ω và ñược gọi là
ñộ lợi chính của A(s). Ở ñây chúng ta giả sử rằng iσ ñược sắp xếp theo thứ
tự sao cho 1+≥ ii σσ . Như vậy, 1σ là trị suy biến lớn nhất và kσ là trị suy
biến nhỏ nhất. Ký hiệu σ là trị suy biến lớn nhất và σ là trị suy biến nhỏ
nhất.
Ta có:
)(max)(max)( * AAAA ii λσσ ==
2A= (4.52)
với
2
2
2
sup
x
Ax
A = .
ðộ lợi của hệ ña biến nằm giữa ñộ lợi chính lớn nhất và nhỏ nhất.
Trong Matlab tìm trị suy biến của ma trận A dùng lệnh svd(A)
Ví dụ: Cho ma trận A:
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 421
>> A =
7
8
4
2
6
9
;
>> S =svd(A)
S =
[14.9359
5.1883]
S: vector của các giá trị suy biến của ma trận A
=
12998
98121
* AA
060052502 =+− λλ
082.981252,1 ±+=λ
9359.14082.223max)( ==Aσ
1883.5918.26)( ==Aσ
Ý nghĩa vật lý của σσ , : với mọi giá trị tần số ω giá trị suy biến nhỏ nhất
phải thỏa ñiều kiện của tiêu chuẩn tối ưu LQ: 1)]([ ≥+ ωσ jKGI
Re
0
1
Biểu ñồ phân bố cực cho tiêu chuẩn tối ưu LQ
[ ])(1 ωσ jKG+
Im
0=ω∞=ω
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 422
Re
0
1
PM
Xác ñịnh ñộ dữ trữ pha của hệ ña biến
Re
Im
0
11 1
60
ðộ dữ trữ pha ñảm bảo của LQR
[ ])(1 ωσ jKG+
[ ])(1 ωσ jKG+
Im
∞=ω 0=ω
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 423
4.1.5 Ổn ñịnh nội
Ổn ñịnh nội là yêu cầu cơ bản ñối với một hệ thống hồi tiếp thực. Ý nghĩa
của ổn ñịnh nội là khi ñầu vào hệ thống bằng không thì tất cả các trạng thái
hệ thống ñều phải về không từ mọi giá trị ban ñầu. Mọi hệ thống tự ñộng
ñều phải bảo ñảm ổn ñịnh nội mới hoạt ñộng ñược.
Hình 4.2 : Sơ ñồ hệ thống dùng ñể phân tích ổn ñịnh nội
ðịnh nghĩa :
Hệ hồi tiếp hình 4.2 ñược gọi là ổn ñịnh nội nếu tất cả các hàm truyền ñạt từ
w1, w2 ñến e1, e2 ñều ổn ñịnh.
ðiều kiện ổn ñịnh nội chặt hơn ñiều kiện ổn ñịnh dựa trên hàm truyền vào-
ra thông thường, vì nó tránh việc khử các cực và zero không ổn ñịnh giữa
các khâu liên tiếp nhau. Khi thành lập hàm truyền vào-ra, có thể xảy ra hiện
tượng khử cực và zero không ổn ñịnh của các khâu liên tiếp nhau. Như vậy,
ñiều kiện ổn ñịnh nội bảo ñảm các tín hiệu bên trong hệ thống ñều hữu hạn
khi tín hiệu vào là hữu hạn.
Ví dụ, ta khảo sát ñiều kiện ổn ñịnh nội của hệ thống hình 4.2:
2
1
1
1
2
212122
2
1
1
1
1
121211
)()(
)()(
wGKIGwGKIe
GKeGwwGewe
KwKGIwKGIe
KGeKwwKewe
−−
−−
−+−=⇒
++=+=
−+−=⇒
++=+=
G
K
w1
e1
e2
w2
+
+
+
+
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 424
Suy ra:
1 1
1 1
1 1
2 2
( ) ( )
( ) ( )
e w
e w
− −
− −
− −
=
− −
I KG I KG K
I GK G I GK
ðiều kiện ổn ñịnh nội của hệ là các hàm truyền 1( )−−I KG , 1( )−−I KG K ,
1( )−−I GK G , 1( )−−I GK ñều ổn ñịnh.
4.1.6 ðịnh lý ñộ lợi nhỏ (Small Gain Theorem)
Cho hệ thống ñược biểu diễn như hình 4.3: Gọi λi là trị riêng của G
Hình 4.3 : Hệ thống hồi tiếp vòng kín
ðịnh lý ñộ lợi nhỏ ñược phát biểu như sau:
Giả thiết rằng G(s) ổn ñịnh, ρ(G(jω)) là bán kính phổ của G(jω). Hệ thống
vòng kín ổn ñịnh nếu ( ) 1max))(( <= ijG λωρ , hoặc ( ) 1,G jω ω∞ < ∀
ðối với hệ SISO thì
1)())(( <= ωωρ jGjG (4.53)
ðịnh lý ñộ lợi nhỏ chỉ là ñiều kiện ñủ ñể xét ổn ñịnh của hệ thống. ðiểm
mạnh của ñịnh lí này là nó không yêu cầu những thông tin chi tiết về hệ
thống.Vì vậy nó không chỉ ứng dụng ñược cho hệ thống tuyến tính bất biến
theo thời gian mà còn ứng dụng ñược cho hệ thống phi tuyến, thay ñổi theo
thời gian.
4.1.7 Ổn ñịnh bền vững
4.1.7.1 ðịnh lý ổn ñịnh bền vững
ðây là mô hình cơ bản dùng ñể phân tích tính ổn ñịnh bền vững của một hệ
thống. Nếu hệ danh ñịnh ổn ñịnh thì M ổn ñịnh và ∆ là sai số có thể làm
cho hệ thống mất ổn ñịnh. ðịnh lý sau thiết lập ñiều kiện của M ñể cho hệ
thống vẫn ổn ñịnh dưới ảnh hưởng của ∆
G r y
-
u
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 425
K
v
-
G
+
∆
Aδ
w
M
Hình 4.4 : Sơ ñồ cấu trúc phân tích ổn ñịnh bền vững
ðịnh lý ổn ñịnh bền vững:
Giả sử M và ∆ ổn ñịnh, hệ thống vòng kín hình 4.4 sẽ ổn ñịnh khi và chỉ khi
biểu ñồ cực của ñường cong Nyquist det(I-M∆) không bao ñiểm gốc. Khi ñó
hệ thống vòng kín sẽ ổn ñịnh bền vững với mọi ∆ )1)(( ≤∆σ nếu và chỉ nếu
khi một trong các ñiều kiện sau thỏa mãn:
a. )1(,0))(( ≤∆∀∀≠∆− σωωjMIDet (4.54)
b. )1(,1))(( ≤∆∀∀<∆ σωωρ jM (4.55)
c. ωωσ ∀<=
∞
1))(( jMM (4.56)
4.1.7.2 ðiều kiện ổn ñịnh bền vững ñối với sai số cộng:
Với ωωσδ ∀≤∆∆=∆ 1))((),()()( jsss AA , (4.57)
Hình 4.5 : Sai số cộng
Ta có: ( ) ( )[ ( ) ( ) ( ) ( )]Av s K s s w s G s v sδ= − + (4.58)
v
M
∆
w
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 426
hay
1( ) [ ( ) ( )] ( ) ( ) ( )Av s I K s G s K s s w sδ−= − + (4.59)
vậy
)]()([
)()()(
sGsKI
ssK
sM A
+
−=
δ
(4.60)
Kết luận: Hệ thống vòng kín hình 4.5 ổn ñịnh bền vững khi và chỉ khi:
)( ωσ j =||M(s)||∞= 1)]()([
)()(
<
+
∞
sGsKI
ssK Aδ
(4.61)
4.1.7.3 ðiều kiện ổn ñịnh bền vững ñối với sai số nhân ở ñầu ra
Hình 4.6 : Sai số nhân ở ñầu ra
Với ωωσδ ∀≤∆∆=∆ 1))((),()()( jsss OO , (4.62)
Ta có:
( ) ( ) ( )[ ( ) ( ) ( )]Ov s G s K s s w s v sδ= − + (4.63)
hay
1( ) [ ( ) ( )] ( ) ( ) ( ) ( )Ov s I G s K s G s K s s w sδ−= − + (4.64)
K
v
-
G
+
∆
0δ
w
M
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 427
vậy
)()(
)()()(
sKsGI
ssKsGM O
+
−=
δ
(4.65)
Kết luận: Hệ thống vòng kín hình 4.6 ổn ñịnh bền vững khi và chỉ khi:
1)()(
)()()(
<
+
∞
sKsGI
ssKsG Oδ
(4.66)
4.2 Phương pháp LQG (Linear Quadratic Gaussian)
4.2.1 ðặt vấn ñề
Cho hệ thống
Rt
tDxtz
tvtCxty
twtButAxtx
∈
=
+=
++=
)()(
)()()(
)()()()( γ&
(4.67)
Ngõ ra y là ngõ ra hồi tiếp và ño ñược. Ngõ ra z là ñiều khiển ñược. Tín
hiệu nhiễu w là nhiễu hệ thống và v là nhiễu ño .
Tín hiệu v và w là những quá trình nhiễu trắng .Trạng thái ban ñầu của x(0)
ñược giả sử là một vector ngẫu nhiên .
Biến trạng thái x(t)∈Rn, ngõ ra ño ñược y(t)∈Rp và ngõ ra ñiều khiển ñược
z(t)∈Rm là những quá trình ngẫu nhiên. Biểu thức sai số toàn phương:
0)()()()( ≥+ ttRututQztz TT (4.68)
là một quá trình ngẫu nhiên.
Vấn ñề của ñiều khiển hệ thống là giá trị mong ñợi của tích phân
dttRututQztzE
T
TT ])()()()([
0
∫ + (4.69)
là nhỏ.
Chương 4 : ðiều khiển bền vững
Trang 428
ðây là vấn ñề ñiều khiển tuyến tính nhiễu loạn. Khoảng thời gian [0 T] là
xác ñịnh nhưng thật sự chúng ta xem xét trường hợp T ∞→ . Tại bất kỳ thời
gian t toàn bộ tín hiệu ño ñược ở quá khứ ñược giả sử có giá trị cho hồi
tiếp. Hình (4.7) làm rõ trường hợp này :
Hình 4.7 : Hồi tiếp LQG
4.2.2 Bộ quan sát
Xem xét hệ thống quan sát :
n
( ) ( ) ( )
( ) ( )
( )
x t Ax t Bu t
y t Cx t
x t R
= +
=
∈
&
(4.70)
ðây là hệ thống (4.67) nhưng không có nhiễu hệ thống w và nhiễu ño v.
Trạng thái x của hệ thống (4.70) không thể sử dụng ñược trực tiếp bởi vì chỉ
ngõ ra y là ño ñược. Xây dựng lại trạng thái với sự chính xác tùy ý bởi việc
kết nối một bộ quan sát :
RttxCtyLt