1. Khái quát đặc điểm của thị
trường người tiêu dùng và mô
hình hành vi người tiêu dùng.
2. Nhận biết các yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi và quá
trình quyết định mua của
người tiêu dùng cá nhân
3. Phân biệt các loại thị trường tổ
chức.
4. Những yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi mua và cách thức mua
của tổ chức
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 26 trang
26 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2419 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4: Hành vi mua của khách hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/7/2013 
1 
Marketing căn bản Chương 4 
Chương 4: 
HÀNH VI MUA CỦA 
KHÁCH HÀNG 
Mục tiêu chương Nội dung chương 
1. Khái quát đặc điểm của thị 
trường người tiêu dùng và mô 
hình hành vi người tiêu dùng. 
2. Nhận biết các yếu tố ảnh 
hưởng đến hành vi và quá 
trình quyết định mua của 
người tiêu dùng cá nhân 
3. Phân biệt các loại thị trường tổ 
chức. 
4. Những yếu tố ảnh hưởng đến 
hành vi mua và cách thức mua 
của tổ chức 
1. Thị trường người tiêu dùng 
và hành vi người tiêu dùng 
- Khái quát về thị trường 
- Yếu tố ảnh hưởng cơ bản 
- Quá trình quyết định mua 
2. Thị trường tổ chức và hành vi 
mua tổ chức 
- Khái quát về thị trường 
- Mô hình hành vi mua 
- Hành vi mua của các tổ chức 
3/7/2013 
2 
1.1 Khái quát về thị trường người tiêu dùng 
Khái niệm: 
 Thị trường người tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân, 
các hộ tiêu dùng mua hàng hóa hay dịch vụ cho mục đích 
tiêu dùng cá nhân. 
1.1 Khái quát về thị trường người tiêu dùng 
Đặc điểm: 
• Qui mô lớn không ngừng 
gia tăng về số lượng và chất 
lượng 
• Khách hàng rất đa dạng và 
phong phú về nhu cầu 
• Quyết định mua mang tính 
cá nhân 
1.2 Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng 
“Hành vi người tiêu dùng” 
là những biểu hiện mà 
những cá nhân biểu lộ trong 
quá trình tìm kiếm, đánh 
giá, mua và sử dụng các 
sản phẩm, dịch vụ để thỏa 
mãn những nhu cầu và ước 
muốn của họ 
1.2.1 Khái niệm về hành vi mua của người tiêu dùng 
3/7/2013 
3 
• Thực tế trên thị trường cho thấy: 
– Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người 
tiêu dùng 
– Phản ứng của người tiêu dùng đối với các tác nhân 
kích thích mua hàng rất đa dạng và phức tạp. 
• Hiểu rõ hành vi mua của người tiêu dùng để có thể đề ra 
các chương trình marketing phù hợp có ý nghĩa quyết 
định sự cạnh tranh thắng lợi cho doanh nghiệp. 
Ứng dụng trong marketing 
1.2.2 Mô hình hành vi người tiêu dùng 
Những yếu tố kích thích 
Marketing 
hỗn hợp 
-Hàng hoá 
- Giá cả 
-Các 
phương thức 
phân phối. 
-Hoạt động 
chiêu thị 
Kích thích 
khác: 
-Môi trường 
kinh tế 
-Môi trường 
khoa học kỹ 
thuật 
-Môi trường 
chính trị 
-Môi trường 
văn hoá xã 
hội 
Các 
đặc 
tính 
của 
người 
mua 
Quá 
trình 
quyết 
định 
mua 
-Lựa chọn hàng hoá 
-Lựa chọn nhãn hiệu 
- Lựa chọn nhà cung 
ứng 
- Lựa chọn thời gian 
mua 
- Lựa chọn khối lượng 
mua. 
Những phản ứng đáp 
lại của người mua. 
Hộp đen ý thức 
của người mua 
1.3 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng 
Những yếu 
tố văn hóa 
• Nền văn 
hóa chung 
• Nhánh văn 
hóa 
• Giai tầng 
xã hội 
Các yếu tố 
xã hội 
• Nhóm 
tham khảo 
• Gia đình 
• Vai trò và 
địa vị xã 
hội 
Những yếu 
tố cá nhân 
• Tuổi tác 
• Nghề 
nghiệp 
• Tình trạng 
kinh tế 
• Phong cách 
sống 
• Cá tính 
Những 
yếu tố 
tâm lý 
• Động cơ 
• Nhận thức 
• Sự hiểu 
biết 
• Niềm tin 
và thái độ 
Người 
mua 
3/7/2013 
4 
1.3.1 Yếu tố văn hóa 
 Văn hóa là hệ thống những giá trị, niềm tin, truyền 
thống và chuẩn mực được hình thành và gắn liền với 
một xã hội, một chế độ, một tôn giáo hay dân tộc nhất 
định, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác 
Những đặc trưng của văn hóa 
- Văn hóa được học hỏi và lưu truyền 
- Văn hóa luôn luôn chuyển đổi để đáp ứng nhu cầu 
- Văn hóa có sự tương đồng và khác biệt 
- Văn hóa có tính bền vững, khó thay đổi 
- Văn hóa có tính thích nghi 
Nhánh văn hóa 
• Nhánh văn hóa (văn hóa thứ 
cấp) là một nhóm văn hóa 
nhỏ, đồng nhất, riêng biệt 
trong một xã hội rộng lớn 
hơn, phức tạp hơn 
3/7/2013 
5 
Nhánh văn hóa 
Phân loại nhánh văn hóa 
• Nhánh văn hóa dân tộc 
• Nhánh văn hóa khu vực 
• Nhánh văn hóa tuổi tác 
• Nhánh văn hóa giới tính 
• Nhánh văn hóa tôn giáo 
• …… 
So sánh các khoản chi tiêu cho đời sống thành thị và nông thôn 
So sánh các khoản chi tiêu cho đời sống theo vùng 
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
ÑB. Soâng
Hoàng
Ñoâng Baéc Taây Baéc Baéc Trung
Boä
Duyeân haûi
Nam
Trung boä
Taây
Nguyeân
Ñoâng
Nam Boä
Giaûi trí
Giaùo duïc
Chaêm soùc söùc khoûe
Nhaø ôû, ñieän nöôùc
Ñi laïi, böu ñieän
Ñoà duøng gia ñình
May maëc
Uoáng vaø huùt
Aên uoáng ngoaøi
Thöïc phaåm 
Löông thöïc
3/7/2013 
6 
Giai tầng xã hội 
• Giai tầng xã hội là những nhóm 
tương đối ổn định trong khuôn khổ 
xã hội, được sắp xếp theo thứ bậc 
đẳng cấp và được đặc trưng bởi 
những quan điểm giá trị, lợi ích và 
hành vi đạo đức giống nhau ở các 
thành viên 
Phân lớp các tầng lớp xã hội của xã hội Mỹ 
(Philip Kotler) 
Thượng lưu lớp trên (1%): 
• Giàu có nhờ thừa kế 
• Khá bảo thủ trong cách sống 
• Là khách hàng của thị trường đồ kim hoàn, đồ cổ, du 
thuyền... 
Thượng lưu lớp dưới (2%): 
• Giàu có nhờ tài năng đặc biệt 
của mình, 
• Tích cực tham gia công tác xã 
hội 
• Khao khát được thừa nhận địa 
vị, chi tiêu có tính chất phô 
trương 
• Cố gắng tìm cách gia nhập vào 
tầng lớp Thượng lưu lớp trên 
• Khách hàng của thị trường nhà 
cửa đắt tiền, bể bơi, xe hơi 
Phân lớp các tầng lớp xã hội của xã hội Mỹ (Philip 
Kotler) 
3/7/2013 
7 
Trung lưu lớp trên (12%) 
• Đạt công danh trong những 
nghề tự do, trong kinh doanh, 
các CBQL cấp cao 
• Quan tâm đến học vấn, đời 
sống tinh thần và nghĩa vụ 
công dân 
• Thị trường nhà ở đẹp, đồ đạc, 
quần áo, đồ gia dụng tốt 
Phân lớp các tầng lớp xã hội của xã hội Mỹ 
(Philip Kotler) 
Phân lớp các tầng lớp xã hội của xã hội Mỹ 
(Philip Kotler) 
Trung lưu lớp dưới (30%) 
• Viên chức, các nhà kinh doanh nhỏ 
• Tương đối độc lập trong hành vi mua, tôn trọng chuẩn 
mực 
• Thị trường những hàng hóa theo kiểu nghiêm chỉnh, 
dụng cụ làm vườn, mộc, điện... (tự làm lấy trong nhà) 
 Viên chức nhỏ, công nhân có kỹ thuật 
 Quan tâm đến những vấn đề phân rõ vai trò giới tính, 
 Thị trường hàng thể thao, bia, đồ dùng gia đình 
- Bình dân lớp dưới (20%) 
 Công nhân không lành nghề, những người sống bằng trợ cấp 
 Thị trường thực phẩm, TV, ô tô đã dùng rồi 
- Bình dân lớp trên (35%) 
Phân lớp các tầng lớp xã hội của xã hội Mỹ 
(Philip Kotler) 
3/7/2013 
8 
1.3.2 Yếu tố xã hội 
Nhóm tham khảo 
Vai trò và địa vị xã hội 
Gia đình 
NHÓM THAM KHẢO 
 Nhóm tham khảo là những 
nhóm có ảnh hưởng trực 
tiếp hay gián tiếp đến thái 
độ, suy nghĩ và cách nhìn 
nhận của một cá nhân khi 
hình thành thái độ và quan 
điểm 
Nhóm tham khảo bao gồm: 
Nhóm 
thân 
thuộc 
Nhóm 
ngưỡng 
mộ 
Nhóm 
bất ưng 
3/7/2013 
9 
Ảnh hưởng của nhóm tham khảo 
• Lý do 
- Ảnh hưởng để tìm thông tin 
- Ảnh hưởng nhằm đạt lợi ích riêng 
- Ảnh hưởng nhằm xây dựng hình ảnh tự quan niệm của 
cá nhân 
• Ảnh hưởng 
- Ảnh hưởng trực tiếp 
- Ảnh hưởng gián tiếp 
Mức độ ảnh hưởng của nhóm tham khảo 
Phụ thuộc vào: 
• Đặc điểm người tiêu dùng 
• Tính chất của sản phẩm/ dịch vụ 
• Tính công khai của sản phẩm 
• Thông tin nhận được 
• Kinh nghiệm mua sản phẩm 
• Sự thu hút, độ tin cậy của nhóm tham khảo 
NHÓM THAM KHẢO 
 Các vấn đề cần nghiên cứu: 
• Tuổi tác, giới tính, tính cách của người tiêu dùng 
• Sự tự tin khi mua sản phẩm của người đó? 
• Giá trị của sản phẩm, thời gian sử dụng? 
• Được sử dụng công khai hay riêng tư? 
• Đã từng mua sản phẩm ? 
• Thông tin về sản phẩm nhận được có đầy đủ ? 
• Nhóm tham khảo có sức thu hút và mức tin cậy như thế 
nào đối với người tiêu dùng ? 
3/7/2013 
10 
Gia đình 
• Gia đình định hướng: bao gồm 
ông bà, cha mẹ, con cái 
• Gia đình hôn phối: bao gồm vợ, 
chồng và con cái 
Gia đình 
CẤU TRÚC GIA ĐÌNH 
• Qui mô gia đình hiện nay thay đổi 
• Vai trò của phụ nữ hiện đại thay 
đổi 
• Trẻ em trong gia đình hiện nay có 
tiếng nói quan trọng trong trong 
các quyết định mua hàng. 
• Các quyết định tiêu dùng gia đình 
• Người khởi xướng 
• Người ảnh hưởng 
• Người thu thập thông tin 
• Người quyết định 
• Người mua 
• Người sử dụng 
Vai trò của các thành viên trong các quyết định mua hàng gia đình 
3/7/2013 
11 
Ứng dụng nghiên cứu gia đình trong marketing 
• Xác định vai trò của các thành viên trong các quyết định 
mua hàng, quan tâm khám phá thành viên nào trong gia 
đình có vai trò quyết định. 
• Xác định nhu cầu, động cơ và lợi ích mong muốn của gia 
đình trong từng giai đoạn của chu kỳ đời sống gia đình. 
• Triển khai chiến lược marketing thích hợp. 
 Mỗi cá nhân 
đều đảm đương một 
vai trò trong nhóm. 
Một số có địa vị. Vai 
trò và địa vị hướng 
dẫn hành vi tiêu dùng 
của mọi người. 
VAI TRÒ VÀ ĐỊA VỊ XÃ HỘI 
ỨNG DỤNG TRONG MARKETING 
• Lời truyền miệng 
• Chỉ dẫn sử dụng và cung cấp 
sản phẩm phù hợp với vai trò 
và địa vị của người tiêu dùng. 
• Sử dụng quảng cáo định 
hướng địa vị thúc đẩy người 
tiêu dùng mua sản phẩm. 
1.3.3 Yếu tố cá nhân 
• Tuổi tác và đường đời 
• Nghề nghiệp 
• Trình độ học vấn 
• Tình trạng kinh tế 
• Cá tính 
• Lối sống 
3/7/2013 
12 
Tuổi tác và đường đời 
Tâm lý, nhu cầu, sở 
thích thay đổi theo 
thời gian cùng với 
tuổi tác và cái giai 
đọan của đường đời 
 Nghiên cứu dân số theo độ tuổi giúp nhà tiếp thị biết được 
cơ cấu thị trường theo độ tuổi cũng như hành vi của khách 
hàng ở từng độ tuổi khác nhau. Dân ta vẫn là dân trẻ, 
những người từ tuổi 60 trở lên chỉ chiếm 8,51% (các nước 
phát triển trên 29% là người già), số còn đang đi học: 
56,89%. Nhu cầu, ý muốn, hành vi mua hàng của người 
già khác người trẻ. Người trẻ xài theo “model” và thay đổi 
thời trang, khách hàng lớn tuổi không chạy theo thời trang 
vì người già khó nhạy cảm với cái mới, mua hàng kiểu hồi 
tưởng những kỉ niệm xa xưa. Chẳng hạn vào thời trẻ họ 
cho là xe đạp Phượng Hòang là tốt nhất thì khi già vẫn giữ 
quan niệm đó. 
(Các số khảo sát của Tổng cục Thống kê). 
 Nghề nghiệp ảnh hưởng đến 
hành vi tiêu dùng do thu nhập và 
do yêu cầu nghề nghiệp 
Nghề Nghiệp 
3/7/2013 
13 
Trình độ học vấn 
• Trình độ học vấn cũng tạo 
ra các nhu cầu rất khác 
nhau trong giới tiêu dùng. 
• Trình độ học vấn càng cao 
tạo ra một xu hướng tiêu 
dùng tiên tiến và hiện đại 
hơn 
• Tình trạng kinh tế bao gồm: thu nhập, phần tiết kiệm, 
khả năng đi vay ...của người tiêu dùng có ảnh hưởng lớn 
đến loại hàng hoá và số lượng hàng hóa mà họ lựa chọn, 
mua sắm 
• Một người có tình trạng kinh tế khả quan có khả năng 
mua nhiều và mua sản phẩm đắt tiền 
• Tình trạng kinh tế: thu nhập, tài sản, khả năng vay mượn 
Tình trạng kinh tế 
• Phong cách sống là cách thức sống, các sinh họat, làm 
việc, cách cư xử của một người được thể hiện qua hành 
động, sự quan tâm và quan điểm của người đó về môi 
trường xung quanh 
Phong cách sống 
3/7/2013 
14 
 Phân khúc thị trường 
 Gắn sản phẩm với phong cách mong muốn 
của người tiêu dùng mục tiêu. 
 Theo dõi những thay đổi trong phong cách 
sống của thị trường mục tiêu để nắm bắt cơ 
hội. 
Ứng dụng nghiên cứu phong cách sống của người 
tiêu dùng vào hoạt động marketing 
• Cá tính hay tính cách là những 
đặc tính tâm lý bên trong biểu 
hiện qua thái độ, qua cách ứng 
xử bên ngoài của một người 
đối với hoàn cảnh, môi trường 
xung quanh. 
• Người tiêu dùng có xu hướng 
chọn mua sản phẩm phản ánh 
cá tính của họ hay bù đắp một 
lĩnh vực mà họ cảm thấy thiếu. 
Cá tính 
Một số cá tính điển hình 
• Tính tự tin 
• Tính thận trọng 
• Tính tự lập 
• Tính khiêm nhường 
• Tính thích hơn người 
• Tính ngăn nắp 
• Dễ dãi 
• Tính năng động 
• Tính bảo thủ 
• Cởi mở… 
3/7/2013 
15 
Sử dụng phong cách sống, cá tính như một tiêu thức để 
phân khúc thị trường, chọn thị trường mục tiêu. 
Xây dựng hình ảnh nhãn hiệu phù hợp với sự tự quan 
niệm của thị trường mục tiêu. 
Nhà tiếp thị dùng màu sắc sản phẩm như biểu hiện cá 
tính để thu hút khách hàng. 
Ứng dụng nghiên cứu cá tính người tiêu dùng vào 
hoạt động marketing 
Yếu tố tâm lý 
1. Nhu cầu và động cơ 
2. Nhận thức 
3. Sự hiểu biết 
4. Phán đóan 
 4.1. Niềm tin (Belief) 
 4.2. Thái độ (Attitude) 
HIỆN THỰC KHÁCH QUAN 
Nhu cầu Hiểu biết 
NHẬN THỨC 
Cảm giác - Tri giác 
 Trí não ghi nhớ 
Niềm tin, thái độ 
NHỮNG HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ 
3/7/2013 
16 
Nhu cầu 
Nhu cầu là những điều con người đòi hỏi để tồn tại và 
phát triển 
Ứng dụng khi nghiên cứu nhu cầu: 
 Thường xuyên đổi mới sản phẩm. 
 Gợi ý nhu cầu thứ cấp để kích thích người tiêu dùng ra 
quyết định mua. 
Động cơ 
Động cơ là nhu cầu đang ở cường độ mạnh thúc đẩy con 
người tìm cách để thoả mãn nhu cầu đó. 
1. Động cơ hiển hiện 
2. Động cơ tiềm ẩn 
Những ứng dụng 
 Nhà quản trị tiếp thị phải khám phá những động 
cơ đang ảnh hưởng đến quyết định mua của thị 
trường mục tiêu. 
 Triển khai marketing –mix thúc đẩy nhu cầu trở 
thành động cơ để kích thích mua sản phẩm. 
3/7/2013 
17 
• Quan hệ làm ăn 
• Chứng tỏ cá tính 
• Chứng tỏ địa vị 
• Vui vẻ với bạn bè 
• Tìm không khí thoải mái, thư giãn 
• Quên sầu 
• Do ghiền 
• Hưởng thụ cuộc sống 
 (Nghiên cứu của công ty quảng cáo STORMEYE) 
Tâm lý do uống bia: 
Được sắp xếp 
từ những nhu 
cầu thúc bách 
nhất đến những 
nhu cầu ít thúc 
bách. 
Thang bậc nhu cầu của Maslow 
Tự hoàn 
thiện 
Nhu cầu 
được quý 
trọng 
Nhu cầu tình cảm 
Nhu cầu an toàn 
Nhu cầu sinh học 
ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT CỦA MASLOW 
• Cơ sở để phân khúc thị trường. 
• Tạo động cơ mua hàng 
• Sử dụng trong định vị sản phẩm. 
3/7/2013 
18 
Nhận thức 
 Nhận thức là quá trình một cá nhân lựa chọn, tổ 
chức và giải thích những tác động của hiện thực xung 
quanh để hình thành một bức tranh có ý nghĩa về 
thế giới. 
 Định nghĩa của Bernard Berelson vaø Gary A. Steiner “Human Behavior: An 
Inventory of Scientific Findings” (1964) 
Nhận thức và chiến lược marketing 
• Một người tiêu dùng suy nghĩ, nhận thức như thế nào 
về sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến hành vi và các quyết 
định mua hàng của họ. Đối với nhà tiếp thị, nhận 
thức của người tiêu dùng quan trọng hơn những hiểu 
biết của họ về thế giới khách quan  phải biết được 
nhận thức của người tiêu dùng mục tiêu để xây dựng 
các chiến lược marketing thích hợp. 
• Tính chọn lọc của nhận thức khiến người tiêu dùng 
không chú ý đến tất cả các sản phẩm và thông tin về 
sản phẩm tìm cách thu hút sự chú ý của họ. 
Nhận thức và …. 
• Do xu hướng chỉnh sửa thông tin, các nhà tiếp thị đã nỗ 
lực để người tiêu dùng ghi nhớ thông tin chính xác đúng 
theo ý của mình, theo dõi xem xét các hoạt động 
marketing của công ty có được người tiêu dùng nhận 
thức đúng? 
• Do xu hướng ghi nhớ có chọn lọc, nhà tiếp thị phải tạo 
sự tin tưởng để người tiêu dùng nhớ đến những đặc điểm 
của sản phẩm, nhớ đến nhãn hiệu. 
• Nhà tiếp thị trước tiên làm cho khách hàng có những 
cảm nhận tốt đẹp về sản phẩm rồi mới thuyết phục họ 
bằng chiều sâu của sản phẩm 
3/7/2013 
19 
SỰ HIỂU BIẾT 
 Sự hiểu biết diễn tả những thay đổi trong hành vi của một 
người do kết quả của quá trình học hỏi và sự từng trải về 
cuộc sống. 
 Hầu hết thái độ, niềm tin giá trị, sở thích, thị hiếu, hành vi, 
ý nghĩa biểu tượng và những cảm nhận đều được học hỏi 
từ trường lớp, gia đình, bạn bè, những người xung quanh. 
SỰ HIỂU BIẾT 
• Một số hiểu biết tích lũy từ kinh nghiệm trực tiếp (sử 
dụng trực tiếp sản phẩm) hoặc gián tiếp (thu thập được từ 
sách báo, quan sát, suy nghĩ) 
• Một số hiểu biết được tích lũy do chủ ý (tìm kiếm thông 
tin về sản phẩm một cách cẩn thận) nhưng phần lớn do 
ngẫu nhiên (ít quan tâm) 
3.3. Ứng dụng lý thuyết hiểu biết 
• Sử dụng các kỹ thuật gợi mở nhu cầu, tạo động cơ, 
gợi ý, củng cố 
• Tìm cách cho người tiêu dùng hiểu biết sản phẩm 
và lập lại thường xuyên hành vi mua hàng. 
• Sản phẩm mới tung ra thị trường có thể khai thác 
yếu tố “tổng quát hoá” và “sự phân biệt” ở khách 
hàng quen thuộc. 
3/7/2013 
20 
3.4 NIỀM TIN 
 Niềm tin là những ý nghĩa cụ thể mà con người có 
được về một sự vật hay một vấn đề nào đó. 
• Sự hình thành niềm tin? 
• Tại sao nhà tiếp thị quan tâm đến niềm tin của 
người tiêu dùng? 
• Cách nhận biết niềm tin? 
• Làm thế nào để tạo niềm tin nơi người tiêu 
dùng ? 
Niềm tin được hình thành từ: 
• Những kinh nghiệm trực tiếp từ sản phẩm 
• Những thông tin gián tiếp 
• Suy luận từ hành vi của người khác 
Nhà tiếp thị quan tâm đến niềm tin của người tiêu dùng 
• Tạo hình ảnh nhãn hiệu trong tâm trí người tiêu 
dùng 
• Tạo sự khác biệt  tạo lợi thế 
• Ảnh hưởng đến hành vi mua hàng 
3/7/2013 
21 
Cách nhận biết niềm tin của người tiêu dùng 
• Suy luận 
• Điều tra (định tính, định lượng) 
4.3 THÁI ĐỘ 
 Thái độ là những đánh giá tốt, xấu, những xu hướng 
tương đối nhất quán của cá nhân có tính chất thuận lợi 
hay bất lợi đối với một sự vật hay một vấn đề nào đó. 
 Các thành phần của thái độ: sự hiểu biết, tình cảm và 
ý định 
• Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành thái độ? 
• Mục đích tìm hiểu thái độ của người tiêu dùng? 
• Làm sao biết được thái độ của một người đối với 
sản phẩm? 
• Thay đổi thái độ của người tiêu dùng? 
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hình thành thái độ 
• Kích thích nhiều lần (lặp đi lặp lại nhiều lần)  
hiểu biết  thái độ 
• Kiến thức, niềm tin, tình cảm của cá nhân 
• Tính cách cá nhân 
• Anh hưởng của các cá nhân khc 
• Thông tin từ các phương tiện truyền thông đại 
chúng 
3/7/2013 
22 
Mục đích tìm hiểu thái độ của người tiêu dùng 
• Làm sản phẩm thích nghi với thị trường mục tiêu 
• Xây dựng các chiến lược marketing hiệu qủa 
• Biết lý do các phản ứng của người tiêu dùng đối 
với các chiến lược marketing của công ty. 
Tìm hiểu thái độ của người tiêu dùng 
• Quan sát hành vi người tiêu dùng 
• Suy luận qua lời nói 
• Điều tra người tiêu dùng 
Nhận xét 
 Niềm tin của người tiêu dùng về các thuộc tính và 
mức độ quan tâm của họ đến các thuộc tính của 
nhãn hiệu sản phẩm sẽ hình thành thái độ đối với 
nhãn hiệu. 
3/7/2013 
23 
CHIẾN LƯỢC THAY ĐỔI THÁI ĐỘ CỦA 
 NGƯỜI TIÊU DÙNG 
• Thay đổi động cơ 
• Tạo cảm tình với nhãn hiệu bằng các event 
• Thay đổi những thành phần của thái độ 
• Thay đổi niềm tin về nhãn hiệu cạnh tranh 
Hành vi mua của khách hàng là người tiêu dùng 
Các vai trò tham gia trong hành vi mua của người tiêu dùng 
Người khởi xướng Người ảnh hưởng 
Người quyết định Người đi mua 
Người sử dụng 
1. Các bước trong tiến trình mua của người tiêu dùng 
Nhận 
thức vấn 
đề 
Quyết 
định 
mua 
Đánh giá, 
lựa chọn 
ph. án 
Tìm 
kiếm 
thông tin 
Hvi sau 
khi mua 
Là người đầu tiên đề ra ý định 
mua 
Là người mà ý kiến của họ có 
ảnh hưởng đến hành vi mua 
Là người quyết định toàn bộ 
hoặc một phần của việc mua 
Là người thực hiện hành vi mua 
tại điểm bán 
Là người sử dụng sản phẩm sau 
khi mua 
3/7/2013 
24 
Hành vi mua của khách hàng là người tiêu dùng 
1. Các bước trong tiến trình mua của người tiêu dùng 
 a. Nhận thức vấn đề 
Do những kích thích từ bên trong hoặc bên 
ngoài, một người nhận thức rằng mình cần 
phải có sản phẩm đáp ứng một nhu cầu nào đó 
=> Để kích thích NTD nhanh nhận thức vấn đề, 
DN cần phát hiện những hoàn cảnh thường đẩy 
con người đến chỗ ý thức vấn đề -> hiểu: 
- Những nhu cầu nào đã và đang phát sinh? 
- Môi trường nào, hoàn cảnh nào làm người ta ý 
thức được vấn đề? 
- Cái gì đẩy nhanh NTD ý thức được vấn đề? 
Hành vi mua của khách hàng là người tiêu dùng 
1. Các bước trong tiến trình mua của người tiêu dùng 
 a. Nhận thức vấn đề 
Các nguồn thông tin NTD có thể sử dụng: 
- Nguồn thông tin thương mại: từ qcáo, người bán, 
... 
- Nguồn thông tin cá nhân: từ gia đình, bạn bè, ... 
- Nguồn thông tin kinh nghiệm: từ thực tế sờ mó, 
sử dụng, ... 
Tính phổ cập: nguồn thương mại>cá nhân>kinh nghiệm 
Tính thuyết phục: nguồn kinh nghiệm>cá nhân>th.mại 
b. Tìm kiếm thông tin 
NTD bị kích thích có thể bắt đầu tìm kiếm thông tin 
Hành vi mua của khách hàng là người tiêu dùng 
1. Các bước trong tiến trình mua của người tiêu dùng 
 a. Nhận thức vấn đề 
 b. Tìm kiếm thông tin 
* Tiến trình thu thập thông tin 
Toàn cụm 
IBM 
Apple 
Compaq 
SaigonPC 
Oliveti 
Olive 
crown 
Fujitsi 
Cụm biết 
IBM 
Apple 
Compaq 
Cụm lựa 
SaigonPC 
Oliveti 
Olive 
crown