Chương 4: Thiết kế giao diện
1. Giới thiệu 2. Tạo Form bằng AutoForm 3. Tạo Form bằng Wizard 4. Tạo Form bằng Design View 5. Tạo Main Form/ Sub Form 6. Tạo các điều khiển bằng Control Wizard
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4: Thiết kế giao diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 4: Thiết kế giao diện
1. Giới thiệu
2. Tạo Form bằng AutoForm
3. Tạo Form bằng Wizard
4. Tạo Form bằng Design View
5. Tạo Main Form/ Sub Form
6. Tạo các điều khiển bằng Control Wizard
2Form là đối tượng dùng để:
Thể hiện và cập nhật dữ liệu cho các bảng
Tổ chức giao diện chương trình
1. Giới thiệu
3 Đặc điểm của Form
Thông tin lấy từ bảng, truy vấn hoặc có thể độc
lập với nguồn.
Thông tin trên Form được chứa trong các đối
tượng điều khiển
Tạo Form theo ba cách:
Tạo Form bằng AutoForm
Tạo Form bằng Wizard
Tạo Form bằng Design View
1. Giới thiệu
41. Giới thiệu
5 Trình tự thiết kế một Form
Xác định mục đích tạo form
Xác định nguồn và tạo các điều khiển
Đặt thuộc tính cho Form và các điều
khiển
Chạy thử và kiểm tra
1. Giới thiệu
6 Cách tạo:
Tạo nguồn dữ liệu cho Form (nếu cần)
Forms\ New\ AutoForm:...
Chọn nguồn
\OK
Các dạng thức hiển thị Form
Tabular : Dạng bảng
Columnar: Dạng cột
Datasheet: Dạng hàng cột
2. Tạo form bằng Autoform
7 Cách tạo:
Forms\new xuất hiện New form
Chọn Form wizard, chọn nguồn dữ liệu\OK
Chọn các trường cần đưa vào thiết kế\Next
Chọn cách bố trí Form\Next
Chọn hình thức trình bày\Next
Đặt tên cho Form\Finish
3. Tạo Form bằng Wizard
4.Tạo Form bằng Design View
Từ cửa sổ Database, chọn Forms / New, hộp
thoại New Form xuất hiện, Chọn Design View
8
Chọn nguồn dữ liệu
Cửa sổ thiết kế Form
9
Màn hình thiết
kế Form
Thanh công cụ
Toolbox
10
Cấu trúc của form
11
Cấu trúc của Form
12
Form Header (Tiêu đề của form)
Các tiêu đề (Label) sẽ nằm ở phần này
13
Detail (Chi tiết)
Chi tiết form (Detail): Đây là phần rất quan
trọng chứa các điều khiển nhằm trình bày các
dạng dữ liệu từ các bảng dữ liệu hoặc các
truy vấn.
14
Thanh công cụ
Màn hình thiết
kế Form
Thanh công cụ
Toolbox
Tên gọi và ý nghĩa của các nút chọn trên thanh công cụ Toolbox như sau:
15
More Controls
Line
Tab Control
Bound Object Frame
Image
List Box
Check Box
Toggle Button
Text Box
Controls Wizard
Rectangle
Subform/Subreport
Page Break
Unbound Object Frame
Command Button
Combo Box
Option Button
Option Group
Label
Select Object
16
Select Object chọn đối tượng cần hiệu chỉnh
Label tạo nhãn
Option Group nhóm chọn việc
Option Button tạo nút chọn một trong nhiều giá trị
Combo Box chọn giá trị từ danh sách
Command Button tạo nút lệnh
Unbound Object Frame tạo một khung hình cố định
Page Break tạo dấu phân trang
Subform/Subreport tạo Form con, tạo Report con
Rectangle tạo hình chữ nhật
17
Controls Wizard bật/tắt Controls Wizard
Text Box hiển thị giá trị/nhập dữ liệu cho trường, kết quả
biểu thức
Toggle Button tạo nút bật tắt
Check Box hộp đánh dấu để chọn nhiều gía trị cùng lúc
List Box hộp danh sách, cho chọn 1 gía trị trong danh sách
Image đối tượng hình ảnh
Bound Object Frame tạo khung hình không cố định
Tab Control tạo Tab để điều khiển việc chọn trang
Line vẽ đường thẳng
More Controls chọn sử dụng các nút điều khiển từ nhiều chương
trình khác
18
Các thao tác cơ bản
Chọn điều khiển
Xóa điều khiển
Di chuyển điều khiển
Thay đổi kích thước
Canh lề
Đặt khoảng cách
Sao chép
Chọn màu nền, ảnh nền cho form
Các nút lệnh trên thanh công cụ
19
Các loại điều khiển
Bound (bị buộc): nó được gắn vào 1 field nào đó
trong Table hoặc Query, dùng để hiển thị, nhập
liệu hoặc cập nhật giá trị (text box, combo box,
list box…)
Unbound (không bị buộc): không có dữ liệu
nguồn, hiển thị thông tin, chú thích (line, label,
retangle…)
Điều khiển có thể tính toán được: dữ liệu là 1
biểu thức. Biểu thức này có thể bao gồm những
trường trong Table hoặc Query, giá trị hàm, hoặc
giá trị lấy từ điều khiển khác.
20
Các loại điều khiển
21
Bật hộp công cụ:
Toolbox:View\Toolbox
Nhấp nút
Để tạo một điều khiển: Nhấp lên nút chứa
biểu tượng, dời trỏ vẽ lên trên form
Điều khiển
22
Các loại điều khiển thông dụng
Label:
Textbox:
Command button:
Combo box:
List box:
Option Group
Sub form\Sub report:
Điều khiển
23
SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU KHIỂN
Sử dụng chức năng Wizard
Yêu cầu: Trước khi sử dụng tính năng này,
phải đảm bảo nút Control Wizard trên thanh
công cụ ToolBox đã được nhấn chìm xuống:
24
Label
Dùng làm tiêu đề hoặc chú thích 1 vấn đề
nào đó được hiển thị trên form
Không hiển thị giá trị của field hoặc biểu thức
Không bị buộc và không thay đổi khi di
chuyển qua lại giữa các record
Một label có thể kết nối với 1 control khác
25
Textbox
Hiển thị dữ liệu từ table, Query hoặc 1 câu
lệnh SQL
Hiển thị kết quả trả về của 1 biểu thức tính
toán được
Tạo 1 ô nhập liệu cho người dùng nhập liệu
vào
Khi text box không liên kết với 1 field nào đó
trong Table hoặc Query thì giá trị của nó
không được lưu lại
26
Option Group
Sử dụng để giới hạn việc lựa chọn trong 1
nhóm các thành phần
Khi 1 Option Group được gắn với 1 field thì
chỉ có giá trị của nó liên hệ với record, còn tất
cả các giá trị trong Option Group không thể
được gắn với 1 field
Giá trị của các Option Group phải là số
27
Các tuỳ chọn trong Option Group
Toggle Button
Là giá trị độc lập để hiển thị giá trị Yes/No từ
Table/Query hoặc cầu lệnh SQL
Có thể chèn hình ảnh trên Toggle Button
Có thể dùng trong hộp thoại để cho phép nhập liệu từ
người dùng
Option Button
Giống như Toggle Button nhưng không thể dùng hình
ảnh trên nó
Check box
Giống như Option Button
28
Tạo Option Group
Bật sáng nút Control Wizard trên Toolbox
Click nút Option Group trên thanh Toolbox
Nhập các tiêu đề làm nhãn
Chọn giá trị mặc nhiên cho các lựa chọn
Đặt giá trị cho các mục lựa chọn tương ứng với
nhãn lựa chọn
Chọn kiểu lựa chọn: Option Button, Check box,
Toggle
Đặt tiêu đề cho Option Group
Finish
Tạo macro tương ứng (sau khi học macro)
29
Combo box
Cho phép chọn giá trị nhanh từ danh sách các
giá trị
Không chiếm nhiều không gian trên form
Khi nhập chuỗi văn bản hoặc lựa chọn 1 giá trị
trong Combo box, nếu Combo box gắn vào 1
field trong table/Query thì giá trị được chọn sẽ
chèn vào field tương ứng
Danh sách trong Combo box gồm nhiều dòng,
nhiều cột, có thể có dòng tiêu đề
Nếu không gắn với field, nó được sử dụng với
các điều khiển khác
30
Tạo một Combo box bằng Wizard
Chọn biểu tượng và click vào vị trí trên form
Chọn giá trị cho Combo box từ Table/Query hay
giá trị do người dùng nhập
Chọn Table/Query làm nguồn cho Combo box
Chọn các cột mà Combo box lấy giá trị
Chọn trường để lưu giá trị vào trong mục Store
that value in the Field
Nếu không lưu giá trị vào field, chỉ nhớ để sử dụng
lần sau, chọn Remember the value for last use
Đặt nhãn cho Combox box
31
Tạo một Combo box không dùng Wizard
Tắt Control Wizard trên thanh công cụ
Chọn Combo box, vẽ trên Form
R-click Combo box chọn Properties đặt các thuộc tính:
Control Source: nguồn dữ liệu của control
Row Source Type:: Table/Query; Field List; Value List
Row Source:: chỉ định tên Table/Query muốn lấy các
trường
Column Count: số cột hiển thị
Comlumn Head: tiêu đề cột
Column Width: độ rộng của mỗi cột
Bound Column: giá trị trả về cho điều khiển ở cột mấy
Limit To List: cho phép nhập thêm giá trị hay không, giá
trị nhập thêm chỉ thay trường trong thuộc tính Control
Source
32
List box
Combo box List box
- Danh sách không được hiển
thị cho đến khi người dùng
click chuột -> ít tốn không gian
- Danh sách luôn được
hiển thị -> tốn không
gian
- Có thể nhập giá trị từ ngoài
vào
- Không thể nhập giá trị
từ ngoài vào
Có thể gõ kí tự đầu để di chuyển nhanh đến 1 lựa chọn
trong danh sách
33
Command Button
Sử dụng để bắt đầu 1 thao tác hoặc 1 tập
hợp các thao tác
Để Command có hiệu lực, phải tạo 1 Macro
hoặc 1 đoạn mã lệnh vào thuộc tính
Onclick của nó
Có thể hiển thị văn bản (Caption) hoặc hình
ảnh (Picture) trên nút
Nếu tạo bằng Wizard, có thể tạo được 30 loại
khác nhau.
34
Tạo Command Button dùng Wizard
Bước 1: Dùng chuột đưa đối tượng
Command Button từ thanh công cụ lên vị trí
thích hợp trên Form, hộp thoại sau xuất hiện:
35
Tạo Command Button dùng Wizard
Bước 2: Chọn hành động cần làm cho nút
lệnh. Quan sát hộp thoại trên có 2 danh sách:
Categories: chứa các nhóm thao tác mà một
nút lệnh có thể nhận;
Actions: chứa danh sách các lệnh của mỗi
nhóm.
36
Tạo Command Button dùng Wizard
Record Navigation: Nhóm định hướng
bản ghi
Record Operations: Các xử lý với bản ghi
Form Operations: Các xử lý với Form
Report Operations: Các xử lý với Report
Applications: Xử lý ứng dụng
Miscellaneos: Một số thao tác khác
37
Tạo Command Button dùng Wizard
Bước 3: Chọn hiển thị cho nút lệnh trên
hộp thoại dưới:
38
Chèn hình hoặc đối tượng khác
Sử dụng công cụ Image, Unbound Object
Frame, Bound Object Frame
Có thể chèn đối tượng từ ứng dụng khác (MS
Excel, MS Word, Clip Art…) vào Form hoặc
Report.
39
Chèn hình (Image)
Bật sáng nút Control Wizard trên thanh
Toolbox
Click vào nút Image và nhấp vào Form
Chọn tập tin hình ảnh có trên đĩa và click
OK
40
Chèn Unbound Object Frame
Bật sáng nút Control Wizard trên thanh
Toolbox
Click vào Unbound Object Frame và nhấp vào
Form
Chọn loại tập tin muốn chèn (Bitmap Image,
Microsoft Clip Art, Microsoft Equation, MS
Word, MS Excel…
41
View\Properties
Thẻ Format: Định dạng cách hiển thị dữ liệu trên Form và các
điều khiển
Caption: Tiêu đề (Form, Label)
Scroll bar: Thanh trượt (Textbox, Form)
Record Selectors: (có trên form) Tuỳ chọn trên form có nút
chọn mẫu tin
Navigation buttons: (Có trên Form) Tuỳ chọn trên form có các
nút để di chuyển các mẫu tin qua lại
Dividing lines: (Có trên Form) Đường thẳng phân cách giữa các
vùng
Fore color: Màu chữ
Back color: Màu nền
Border color: Màu viền
Thuộc tính của các đối tượng
42
Các dạng thể hiện của Form
43
Các dạng thể hiện của Form
Form dạng Single Form
44
Các dạng thể hiện của Form
Form dạng
continuous form
45
Các dạng thể hiện của Form
Form dạng Datasheet
46
Thẻ data: Chỉ có trên các điều khiển buộc
Record Source: Nguồn dữ liệu bảng hoặc truy
vấn
Control source: Nguồn Textbox
Filter: Dữ liệu có được lọc hay không, theo biểu
thức nào
Order by: Sắp xếp trường
Allow edit: Cho phép cập nhật, xoá
Record locks: Khoá bản ghi
Source Object: Nguồn của Sub form, sub report
Thuộc tính của các đối tượng
47
Các thẻ khác
Event: Sự kiện đáp ứng hành động trên điều
khiển
Other: Thuộc tính khác
Name: Đặt tên cho điều khiển
All: Tập tất cả các thuộc tính
Thuộc tính của các đối tượng
48
Main form – Sub form (Form chính – phụ)
Thể hiện đồng thời dữ liệu trên hai bảng có
quan hệ một_nhiều
Tạo Main form/Sub form
49
Forms\New\Form Wizard
Chọn nguồn là bảng chính\OK
Chọn các trường trên bảng chính
Tables\Queries: Chọn bảng phụ
Chọn các trường trên bảng phụ\Next
Tạo Main\sub form bằng Wizard
50
Chọn hiển thị dạng Form with sub form\Next
Tạo Main\sub form bằng Wizard
51
Chọn cách hiển thị subform\Next
Chọn kiểu hình nền\Next
Đặt tiêu đề của các form
Finish
Tạo Main\sub form bằng Wizard