Chương 4: Xử lý dữ liệu với bảng tính Excel 2007 - Trần Thanh San

MS.Excel là phần mềm xử lý bảng tính trong bộ phần mềm Microsoft Office. MS.Excel có nhiều tính năng và ưu điểm như:  Hỗ trợ tổ chức, tính toán, xử lý và phân tích các loại dữ liệu khác nhau từ đơn giản đến phức tạp  Thực hiện nhiều loại công việc từ quản lý tài chính cá nhân, gia đình đến phân tích, dự báo kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ

pdf122 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1863 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4: Xử lý dữ liệu với bảng tính Excel 2007 - Trần Thanh San, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng viên: Th.S Trần Minh Tùng Email: tungvnmu@yahoo.com Chương 4: Xử lý dữ liệu với bảng tính Excel 2007 NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. Đại cương về Microsoft Excel 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình 3. Các thao tác với bảng tính 4. Kiểu dữ liệu và toán tử 5. Địa chỉ ô 6. Thiết lập công thức 1. Đại cương về Microsoft Excel 1.1 Giới thiệu 1.2 Khởi động và thoát 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel 1.1 Giới thiệu MS.Excel là phần mềm xử lý bảng tính trong bộ phần mềm Microsoft Office. MS.Excel có nhiều tính năng và ưu điểm như:  Hỗ trợ tổ chức, tính toán, xử lý và phân tích các loại dữ liệu khác nhau từ đơn giản đến phức tạp  Thực hiện nhiều loại công việc từ quản lý tài chính cá nhân, gia đình đến phân tích, dự báo kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1 Giới thiệu (tt) MS.Excel có nhiều tính năng và ưu điểm như:  Giao diện đơn giản và thân thiện  Khả năng lưu trữ dữ liệu nhiều  Khả năng lập báo cáo, tổ chức danh sách lưu trữ hiệu quả  Truy xuất các nguồn dữ liệu khác nhau với thư viện hàm phong phú và nhiều tính năng tiện dụng khác 1.2 Khởi động và thoát a. Khởi động C1: Click Start All Programs Microsoft Office Microsoft Excel 2007 C2: Double click lên biểu tượng chương trình trên màn hình Destop (nếu có) 1.2 Khởi động và thoát (tt) b. Thoát  C1: Click vào biểu tượng Microsoft Office  Close  C2: Click biểu tượng ở góc trên bên trái cửa sổ Excel  C3: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) Các thành phần chính của bảng tính gồm: Các thành phần chính của bảng tính gồm: Worksheet (trang tính): là một vùng làm việc chính trên màn hình. Trang tính gồm nhiều cột và dòng. Trang tính được phân biệt bằng tên trên các nhãn ở phía dưới góc trái màn hình gồm: Sheet1, Sheet2, Sheet3 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) Các thành phần chính của bảng tính gồm: Row (dòng): một trang tính được chia thành nhiều dòng. Các dòng được đánh số liên tiếp từ trên xuống dưới bằng các số, bắt đầu từ 1,2,3,.. 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) Các thành phần chính của bảng tính gồm:  Column (cột): một trang tính được chia thành nhiều cột. Mỗi cột được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ cái và các cặp chữ cái bắt đầu là A, B, C,…, AA, AB,… đến IV 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) Các thành phần chính của bảng tính gồm: Cell (ô): là vùng giao nhau giữa cột và dòng trên trang tính dùng để chứa dữ liệu. Mỗi ô có định chỉ duy nhất để xác định thông qua cặp tên cột và tên dòng mà ô tính nằm trên đó Ví dụ: địa chỉ ô tính nằm trên cột A và dòng 1 tên là A1 địa chỉ ô tính nằm trên cột B dòng 5 tên là B5 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) Ngoài ra, còn có các thành phần khác trên trang tính như:  Name Box (hộp tên): hiển thị tên ô tính hoặc vùng làm việc do người dùng định nghĩa  Formula bar (thanh công thức): dùng để nhập công thức, giá trị hoặc hiển thị nội dung của ô được chọn 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) Ngoài ra, còn có các thành phần khác trên trang tính như:  Nhãn trang tính: các nhãn ở phía dưới góc trái màn hình gồm: Sheet1, Sheet2, Sheet3. Người dùng làm việc với trang tính nào nhấn chuột vào trang tính đó  Các chế độ hiển thị trang tính và thanh công cụ Zoom: dùng để hiển thị trang tính theo các chế độ khác nhau và phóng to, thu nhỏ cửa sổ làm việc của trang tính 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) Excel 2007 sử dụng Ribbon thay thế menu và toolbar của các phiên bản trước. Ribbon được xem là trung tâm điều khiển để tạo ra các bảng tính 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) • Ribbon có 3 thành phần cơ bản gồm: (1) Tab (thẻ) gồm 7 thẻ cơ bản: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Reviews, View (2) Groups (nhóm): mỗi tab có một vài nhóm chỉ ra các mục có liên quan với nhau. Một vài nhóm có mũi tên chéo nhỏ ở góc phải bên dưới của mỗi nhóm để hiển thị các tùy chọn liên quan (3) Commands (nút lệnh): cho người dùng nhập hoặc chọn 18 Một vài nhóm có mũi tên chéo nhỏ ở góc phải bên dưới của mỗi nhóm để hiển thị các tùy chọn liên quan 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) 19 7 Tab của Ribbon gồm: 1. Home: chứa các nút lệnh thường được sử dụng khi làm việc gồm: cắt, dán, sao chép, định dạng, tìm kiếm, thay thế,… 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) 20 7 Tab của Ribbon gồm: 1.Insert: chèn các loại đối tượng vào trang tính như: sơ đồ, biểu đồ,… 2.Page Layouts: thiết lập định dạng trang tính và thiết lập in như: khoảng cách, hướng trang, ngắt trang,… 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) 21 4. Formulas: chèn công thức, đặt tên vùng (range), công cụ kiểm tra theo dõi công thức, điều khiển việc tính toán,.. 5. Data: Các nút lệnh thao tác với dữ liệu trong và ngoài Excel, các danh sách, công cụ phân tích, dự báo,… 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) 22 6. Review: kiểm tra chính tả, thiết lập bảo vệ trang tính, thêm chú thích,… 7. View: thiết lập các chế độ hiển thị trang tính như phóng to, thu nhỏ, chia màn hình,… 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) 23 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) Ngoài ra, một số tab chỉ hiển thị khi cần như tab Design, Format chỉ hiển thị khi một đối tượng được chọn 24 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) Một số thuật ngữ khi làm việc với Excel gồm: Workbook (bảng tính): là một tập tin để làm việc như tính toán, vẽ đồ thị, …và lưu trữ các kiểu dữ liệu dữ liệu. Một workbook có thể chứa nhiều trang tính (sheet). Do đó, có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin. Mỗi workbook chứa rất nhiều worksheet hay chart sheet tùy vào bộ nhớ máy tính 25 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) Một số thuật ngữ khi làm việc với Excel gồm: Worksheet (trang tính): gọi tắt là “sheet” là nơi lưu trữ và làm việc với dữ liệu. Một worksheet có nhiều ô và các ô có chứa các cột (column) và dòng (row). Worksheet được lưu trong workbook Trong Excel 2007, một Worksheet chứa được 16,384 cột và 1,048,576 dòng, thay vì 256 cột và 65,536 dòng của phiên bản cũ 26 1.3 Cửa sổ giao diện MS. Excel (tt) Một số thuật ngữ khi làm việc với Excel gồm:  Chart sheet (trang biểu đồ): thực chất là một sheet trong workbook, nhưng nó chỉ chứa một đồ thị. Vì vậy, nếu chỉ muốn xem từng đồ thị riêng lẻ thì chart sheet là lựa chọn tối ưu  Sheet tabs (tên trang tính): tên của các sheet sẽ thể hiện trên các thẻ đặt ở góc trái dưới của cửa sổ workbook. Mặc định, khi tạo mới Excel, trang tính mới có 3 sheet có tên lần lượt là Sheet1, Sheet2, Sheet3 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình Thao tác thực hiện: + C1: Click tab View chọn chế độ xem trang tính trong nhóm Workbook Views + C2: Click chế độ xem trang tính trên thanh view ở góc dưới phải cửa sổ làm việc 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt)  Normal: xem trang tính ở chế độ bình thường. Đây là chế độ mặc định của Excel 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt)  Page layout: xem bảng tính ở chế độ trang 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt)  Page Break Preview: xem trang tính ở chế độ ngắt trang 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt)  Full Screen: phóng to trang tính trên toàn màn hình Người dùng có thể chọn xem tài liệu theo nhiều cách khác nhau ở chế độ tùy chọn Custom View 32 Người dùng có thể phóng to hay thu nhỏ trang tính theo các cách sau: + C1: Click tab View  click nút Zoom trong nhóm Zoom chọn chế độ phóng to hay thu nhỏ + C2: Kéo thanh trượt Zoom ở góc dưới bên phải cửa sổ Excel 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt) 33 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt) (3) Tùy chỉnh Quick Access Toobar Tùy chỉnh này chứa tập hợp các lệnh không phụ thuộc tab đang hiển thị. Tùy chỉnh này gồm một nhóm nhỏ các nút lệnh nằm phía bên trái trên Ribbon. Các nút lệnh bao gồm: New, Save, Undo, Repeat và Redo,... 34 Người dùng có thể thu nhỏ và hiển thị lại Ribbon bằng cách: + C1: double click chuột vào tab tab hiện hành sẽ được thu nhỏ hoặc hiển thị lại + C2: click Quick Access ToobarMinimize the Ribbon 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt) 35 Người dùng có thể tùy chỉnh các thông số trong Excel bằng cách: click nút Office Button  Excel Option  hộp thoại Excel Option hiển thị 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt) 36 Popular: xác định môi trường làm việc với thanh công cụ mini, sự phối hợp màu sắc, các tùy chọn mặc định cho workbook, sắp xếp, điền tên người dùng, xem trước kết quả của việc thiết kế và định dạng những thay đổi 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt) 37 Formulas : xác định các tùy chọn tính toán, làm việc với các công thức, kiểm tra lỗi và kiểm tra các quy tắc 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt) 38 Proofing: xác định cách chỉnh sửa và định dạng từ cho văn bản. Bạn có thể tùy chỉnh các thiết lập tự động và bỏ qua các từ hay các lỗi trong tài liệu thông qua Custom Dictionaries 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt) 39 Save: xác định cách một workbook được lưu. Bạn có thể xác định cách tự động lưu khi chạy và nơi bạn muốn workbook được lưu 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt) 40 Advanced: xác định các tùy chọn để chỉnh sửa, sao chép, dán, in, hiển thị, công thức, tính toán và các thiết lập khác 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt) 41 Customize: thêm các tính năng vào Quick Access Toolbar. Nếu có nhiều công cụ mà bạn sử dụng thường xuyên, bạn có thể muốn thêm chúng vào Quick Access Toolbar 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt) 42 Add-Ins: thêm các công cụ phân tích, thống kê, tìm kiếm,… 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt) 43 Trust Center: thiết lập các chính sách bảo mật, khóa hoặc mở khóa các marco,… 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt) 44 Resources: cập nhật, sửa lỗi, hướng dẫn sử dụng,… 2. Các chế độ xem trang tính trên màn hình (tt) 45 3. Các thao tác với bảng tính 3.1. Tạo bảng tính 3.2. Lưu bảng tính 3.3. Mở bảng tính 3.4. Chèn trang tính 3.5. Xóa trang tính 3.6. Đổi tên trang tính 3.7. Sao chép và di chuyển trang tính 3.8. Di chuyển trang tính 3.9. Bảo vệ trang tính 3.10. Chia tách trang tính 3.11. Sắp xếp trang tính 3.12. Hiện/ ẩn trang tính 3.13. Các phím tắt thông dụng khi làm việc với trang tính 46 3.1 Tạo bảng tính Click biểu tượng  New  Chọn Blank Workbook trong nhóm Blank and recent nhấn nút Create 47 Cửa sổ trang tính mới hiển thị 3.1 Tạo bảng tính (tt) 48 3.2 Lưu bảng tính Tập tin của MS. Excel 2007 có phần mở rộng mặc định là .xlsx Thao tác thực hiện: click biểu tượng  chọn Save As hộp thoại Save As hiển thị chọn ổ đĩa, thư mục cần lưu trong khung Save in đặt tên cho tập tin trong khung File Name Nhấn nút Save 49 Đối với tập tin đã lưu, Click biểu tượng  chọn Save hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + S để cập nhật nội dung thay đổi 3.2 Lưu bảng tính (tt) 50 Người dùng có thể bảo vệ bảng tính với mật khẩu bảo vệ bằng cách: Click biểu tượng  Prepare  Encrypt Document  hộp thoại Encrypt Document hiển thị 3.2 Lưu bảng tính (tt) 51 Người dùng nhập mật khẩu bảo vệ  nhấn nút OK  hộp thoại Confirm Password hiển thị yêu cầu người dùng xác nhận mật khẩu vừa nhập nhấn nút OK 3.2 Lưu bảng tính (tt) 52 Hoặc người dùng click nút Tool trong hộp thoại Save As chọn General Options  hộp thoại General Options hiển thị với các tùy chọn: - Password to open: mật khẩu để mở - Password to modify: mật khẩu thay đổi nội dung 3.2 Lưu bảng tính (tt) 53 3.3 Mở bảng tính Click biểu tượng  Open hoặc nhấn tổ hợp Ctrl+Ohộp thoại Open xuất hiệnchọn tập tin cần mở nhấn nút Open 54 Người dùng có thể mở bảng tính theo các tùy chọn sau: - Open: mở bình thường - Open Read – Only: mở tập tin ở dạng chỉ đọc - Open as Copy: tạo bản sao của tập tin và mở - Open in Browse: mở tập tin bằng trình duyệt web mặc định - Open and Repair: mở và sửa lỗi Thao tác thực hiện: click nút Open trong hộp thoại Open và chọn tùy chọn cần mở tương ứng 3.3 Mở bảng tính (tt) 55 Để mở tập tin có mật khẩu bảo vệ, người dùng nhập mật khẩu để mở tập tin trong hộp thoại Password nhấn nút OK 3.3 Mở bảng tính (tt) Để mở bảng tính đã mở gần đây, click biểu tượng  chọn tập tin cần mở trong cửa sổ Recent Documents 3.3 Mở bảng tính (tt) 3.4 Chèn trang tính Để chèn thêm worksheet mới vào workbook người dùng có thể thực hiện theo các cách sau: + + C1: nhấn tổ hợp phím Shift+F11để chèn sheet mới vào trước sheet hiện hành + C2: click tab Home  nhấn nút Insert trong nhóm Cells chọn Insert sheet 57 3.4 Chèn trang tính (tt) + C3: right click lên thanh sheet tab và chọn Insert…  hộp thoại insert hiển thị  chọn Worksheet nhấn nút OK 58 3.4 Chèn trang tính (tt) 59 Sheet được chèn vào sẽ được chèn trước sheet hiện hành 3.5 Xóa trang tính Để xóa sheet, người dùng có thể thực hiện theo các cách sau: + C1: chọn sheet muốn xóa  click tab Home  nhấn nút Delete trong nhóm Cells chọn Delete sheet + C2: right click vào tên sheet muốn xóa  chọn Delete  nhấn nút OK để xác nhận xóa 60 3.6 Đổi tên trang tính Để đổi tên sheet, right click vào sheet cần đổi tên ở thanh sheet tab chọn Rename nhập vào tên mới nhấn phím ENTER Lưu ý: Excel 2007 không cho phép dùng các ký hiệu, ký tự đặc biệt để đặt tên (như: / \ ? *: ) để đặt tên cho sheet 61 3.7 Sao chép trang tính Để sao chép sheet, right click vào sheet ở thanh sheet tab  chọn Move Or Copy  hộp thoại Move or Copy hiển thị chọn Create to Copy để tạo một bản sao của sheet được chọn và bản sao của sheet sẽ xuất hiển ở vị trí cuối cùng trên thanh sheet tab 62 3.8 Di chuyển trang tính Để sao chép hoặc di chuyển sheet, thực hiện theo các cách sau: - C1: right click vào sheet ở thanh sheet tab  chọn Move Or Copy hộp thoại Move or Copy hiển thị chọn Move to end để di chuyển sheet được chọn đến vị trí cuối cùng trên thanh sheet tab - C2: chọn sheet + nhấn giữ chuột trái và di chuyển đến vị trí mới 63 3.9 Bảo vệ trang tính Để bảo vệ sheet và bảo vệ các ô tính, right click vào sheet ở thanh sheet tab  chọn Protect Sheet hộp thoại Protect Sheet hiển thị nhập mật khẩu bảo vệ sheet 64 3.10 Sắp xếp trang tính Người dùng có thể nhấn và giữ phím trái chuột lên tên sheet và kéo thả đến vị trí mới 65 66 Ngoài ra, người dùng có thể sắp xếp nội dung trong một trang tính để tiện việc cập nhật nội dung bằng cách: click tab View click nút New Window trong nhóm Window một cửa sổ của tập tin hiện hành hiển thị  Click nút Arrange All để sắp xếp các cửa sổ giao diện khác nhau 3.10 Sắp xếp trang tính (tt) 67 Người dùng có thể cập nhật nội dung trong các cửa sổ làm việc khác nhau. Những nội dung chỉnh sửa vẫn được lưu trữ trên tập tin Excel hiện hành 3.10 Sắp xếp trang tính (tt) 68 Để chia tách trang tính và xem đồng thời các nội dụng khác nhau, thực hiện theo các cách sau: + C1: Click tab View click nút Split trong nhóm Window xuất hiện vạch ngang màn hình  click vào vị trí muốn phân chia trong cửa sổ soạn thảo + C2: click nút ở trên cùng thanh cuộn dọc Để bỏ phân chia cửa sổ double click vào vị trí phân chia cửa sổ hoặc click nút lại Split trong nhóm Window 3.11 Chia tách trang tính 3.11 Chia tách trang tính Người dùng có thể nhấn và giữ phím trái chuột lên tên sheet và kéo thả đến vị trí mới 69 3.12 Hiển/ ẩn trang tính Để ẩn sheet, nhấn phải chuột vào tên sheet  chọn Hide để ẩn sheet Để hiển thị lại sheet đã ẩn, right click lên thanh sheet tab  chọn Unhide  hộp thoại Unhide hiển thị  chọn tên sheet cần hiển thị nhấn nút OK 70 3.13 Một số phím tắt thông dụng khi làm việc với trang tính Phím tắt Mô tả  hoặc tab Sang một ô bên phải  hoặc Shift Tab Sang một ô bên trái ↑ Lên một dòng ↓ Xuống một dòng Home Đến ô ở cột A của dòng hiện hành Ctr+Home Đến ô A1 trong trang tính Ctr+End Đến ô có chứa dữ liệu bên phải nhất và dưới cùng trang tính Alt+Page Up Di chuyển đến ô bên trái một màn hình Alt+Page Down Di chuyển đến ô bên phải một màn hình Phím tắt Mô tả Page Up Di chuyển đến ô phía trên một màn hình Page Down Di chuyển đến ô phía dưới một màn hình ↑ Lên một dòng ↓ Xuống một dòng F5 Mở hộp thoại Go To Ctr+1 Mở hộp thoại Format Cell End +  hoặc Ctrl+ Di chuyển đến ô bên phải đầu tiên mà trước và sau nó là ô trống End +  hoặc Ctrl+ Di chuyển đến ô bên trái đầu tiên mà trước và sau nó là ô trống 3.13 Một số phím tắt thông dụng khi làm việc với trang tính (tt) Phím tắt Mô tả End + ↑ hoặc Ctrl+↑ Di chuyển lên ô phía trên đầu tiên mà trước và sau nó là ô trống End +↓ hoặc Ctrl+↓ Di chuyển xuống ô phía trên đầu tiên mà trước và sau nó là ô trống Ctrl + Page Up Mở trang tính phía trước trang hiện hành Ctrl+ Page Down Mở trang tính phía sau trang hiện hành 3.13 Một số phím tắt thông dụng khi làm việc với trang tính (tt) 74 4. Kiểu dữ liệu và toán tử 4.1. Kiểu dữ liệu 4.2. Các toán tử 75 4.1 Kiểu dữ liệu 4.1.1. Kiểu số 4.1.2. Kiểu chuỗi 4.1.3. Kiểu ngày 4.1.4. Kiểu công thức 76 4.1.1 Kiểu số - Chứa các số từ 0 đến 9 - Mặc định canh lề phải ô - Khi số quá lớn (vượt quá độ rộng cột): số tự động chuyển sang dạng số khoa học (3E+2) hoặc hiển thị thành ### 77 4.1.2 Kiểu chuỗi - Nội dung nhập vào chứa ký tự từ A-Z hoặc khoảng trắng và và các ký hiệu có trên bàn phím nói riêng và trong bộ mã ASCII nói chung - Mặc định canh lề trái ô - Không có giá trị tính toán 78 4.1.3 Kiểu ngày - Mặc định canh lề phải ô - Nhập ngày giờ phải tuân thủ theo dạng thức ngày giờ của hệ thống - Khi nhập ngày giờ sai, Excel tự động chuyển sang chuỗi - Tổ hợp phím Ctrl+; (dấu phẩy) cho ngày hệ thống - Tổ hợp phím Ctrl+Shift + ; cho giờ hệ thống - Kiểu ngày giờ có giá trị tính toán 79 4.1.4 Kiểu công thức - Bắt đầu bởi dấu bằng (=) hoặc dấu cộng (+) - Giá trị của công thức được hiển thị trong ô, nội dung công thức được hiển thị trên thanh công thức - Thành phần của công thức có thể là: toán tử, trị số, địa chỉ tham chiếu và các hàm Lưu ý: Tên hàm không phân biệt chữ thường hay in hoa Các đối số có thể có hoặc không tùy theo hàm Các đối số phân cách nhau bởi dấu phẩy (,) hoặc chấm phẩy (;) tùy quy định trong mỗi hệ điều hành (hoặc dấu phân cách nào khác tùy theo cách đặt các thông số quốc tế) Một hàm có thể chứa nhiều nhất 30 đối số nhưng không được vượt quá 255 ký tự 80 4.2 Toán tử 4.2.1. Toán tử số 4.2.2. Toán tử chuỗi 4.2.3. Toán tử so sánh 4.2.4. Toán tử luận lý 81 4.2.1 Toán tử số Toán tử Mô tả Ví dụ + Phép cộng 12+3=14 - Phép trừ 12-3=9 * Phép nhân 12*3=36 / Phép chia 12/3=4 ^ Phép lũy thừa 12^3=1728 % Phần trăm 50%*600=300 82 4.2.1 Toán tử số (tt) Thứ tự ưu tiên các toán tử: 1. Lũy thừa 2. Nhân và chia cùng mức ưu tiên 3. Cộng và trừ cùng mức ưu tiên 4. Phần trăm Các phép toán cùng mức ưu tiên được thực hiện từ trái sang phải. Muốn thay đổi thứ tự ưu tiên phải sử dụng cặp dấu ngoặc (). Toán tử trong cặp ngoặc () trong cùng sẽ được thực hiện trước 83 4.2.2 Toán tử nối chuỗi Ký tự & dùng để nối chuỗi “Công nghệ” & “ ” & “Thông tin” Công nghệ thông tin 84 4.2.3 Toán tử so sánh Toán tử Mô tả Ví dụ > Lớn hơn 3>5 False >= Lớn hơn bằng 5>=3  True < Nhỏ hơn 3< 5  True <= Nhỏ hơn bằng 5<=3 False Khác 3 5  True Các toán tử so sánh trả về True (Đúng) hoặc False (Sai) 85 4.2.4 Toán tử luận lý (tt) Toán tử luận lý AND, OR, NOT dùng để kiểm tra điều kiện chọn của các cột hoặc các hàm được kết hợp với nhau và trả về giá trị TRUE hoặc FALSE 86 4.2.4 Toán tử luận lý (tt) 87 5. Địa chỉ ô  Địa chỉ tương đối: là địa chỉ thay đổi tùy theo vị trí ô chứa nó, nghĩa là tọa độ ô trong công thức sẽ thay đổi khi sao chép đến vị trí mới, ví dụ A5 Cú pháp: Ví dụ: A5 88 5. Địa chỉ ô (tt)  Địa chỉ tuyệt đối: là địa chỉ không thay đổi trong mọi trường hợp, nghĩa là tọa độ ô trong công thức không thay đổi khi sao chép đến vị trí mới. Tạo địa chỉ tuyệt đối bằng cách thêm dấu $ phía trước ký hiệu cột và tiêu đề dòng Cú pháp: $$ Ví dụ: $A$5 89 5. Địa chỉ ô (tt)  Địa chỉ hỗn hợp: là
Tài liệu liên quan