Nhiệm vụ của tăng cường ảnh không phải là làm tăng lượng thông
tin vốn có trong ảnh mà làm nổi bật các đặc trưng đã chọn làm sao
để có thể phát hiện tốt hơn, tạo thành quá trình tiền xử lý cho phân
tích ảnh.
86 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1949 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4: Xử lý nâng cao chất lượng ảnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƢƠNG 4:
XỬ LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ẢNH
(image enhancement)
4.1. CÁC KỸ THUẬT TĂNG CƯỜNG ẢNH
(Image Enhancement)
Nhiệm vụ của tăng cường ảnh không phải là làm tăng lượng thông
tin vốn có trong ảnh mà làm nổi bật các đặc trưng đã chọn làm sao
để có thể phát hiện tốt hơn, tạo thành quá trình tiền xử lý cho phân
tích ảnh.
To¸n tö ®iÓm
T¨ng ®é t-¬ng
ph¶n
Xo¸ nhiÔu
Chia cöa sæ
M« h×nh ho¸
l-îc ®å
To¸n tö KG
Läc trung
vÞ
Tr¬n nhiÔu
Läc d¶i thÊp
Tr¬n ¶nh
BiÕn ®æi
Läc gèc
Läc tuyÕn
tÝnh
Läc s¾c thÓ
Gi¶ mµu
Sai mµu
H×nh 4.1. C¸c kü thuËt c¶i thiÖn ¶nh
Nâng cao chất lƣợng ảnh là bước cần thiết trong xử lý
ảnh nhằm hoàn thiện một số đặc tính của ảnh.
Nâng cao chất lượng ảnh gồm hai công đoạn khác nhau:
tăng cường ảnh và khôi phục ảnh. Tăng cường ảnh nhằm
hoàn thiện các đặc tính của ảnh như :
- Lọc nhiễu, hay làm trơn ảnh,
- Tăng độ tương phản, điều chỉnh mức xám của ảnh,
- Làm nổi biên ảnh.
Các thuật toán triển khai việc nâng cao chất lượng ảnh hầu
hết dựa trên các kỹ thuật trong miền điểm, không gian và
tần số. Toán tử điểm là phép biến đổi đối với từng điểm
ảnh đang xét, không liên quan đến các điểm lân cận khác,
trong khi đó, toán tử không gian sử dụng các điểm lân cận
để quy chiếu tới điểm ảnh đang xét.
4XỬ LÝ ĐIỂM
Toán tử T hoạt động tại mỗi vùng lân cận của vị trí điểm
ảnh (x, y) trong ảnh f để cho ảnh đầu ra g tương ứng.
T tác động lên vùng lân cận có kích thước 11 (tác động
lên điểm đơn) g chỉ phụ thuộc vào giá trị của f tại điểm
(x, y), và T trở thành hàm biến đổi cấp xám có dạng:
s = T(r)
r = f(x, y)
s = g(x, y)
Kỹ thuật này được gọi là kỹ thuật xử lý điểm
5BIẾN ĐỔI ĐỒNG NHẤT
Ví dụ: Hàm biến đổi đồng nhất các điểm ảnh
r
s=T(r)
m
T(r)
Tối Sáng
T
ố
i
S
á
n
g
Hàm biến đổi đồng nhất T(r).
Ảnh kết quả có độ tương phản
giống với ảnh gốc.
m
6TĂNG ĐỘ TƢƠNG PHẢN
Ví dụ: Hàm tăng cường độ tương phản của ảnh
r
s=T(r)
m
T(r)
Tối Sáng
T
ố
i
S
á
n
g
Hàm tăng độ tương phản T(r).
Ảnh kết quả có độ tương phản
cao hơn ảnh gốc nhờ làm tối
những mức xám nhỏ hơn m và
tăng độ sáng những cấp xám
lớn hơn m
m
7TĂNG ĐỘ TƢƠNG PHẢN
Ví dụ: Hàm tăng cường độ tương phản của ảnh
r
s=T(r)
m
T(r)
Tối Sáng
T
ố
i
S
á
n
g
Hàm tăng độ tương phản T(r).
Ảnh kết quả có độ tương phản
cao hơn ảnh gốc nhờ làm tối
những mức xám nhỏ hơn m và
tăng độ sáng những cấp xám
lớn hơn m
m
8PHÂN NGƢỠNG
Ví dụ: Hàm phân ngưỡng
r
s=T(r)
m
T(r)
Tối Sáng
T
ố
i
S
á
n
g
Hàm phân ngưỡng T(r) cho kết
quả là ảnh có hai mức xám
(ảnh nhị phân). Những điểm
ảnh có cấp xám nhỏ hơn m sẽ
được quy về màu đen, những
điểm ảnh có giá trị lớn hơn
hoặc bằng m được quy về màu
trắng.
9XỬ LÝ MẶT NẠ/BỘ LỌC
Đối với những lân cận lớn hơn 11 việc xử lý điểm ảnh
phức tạp hơn nhiều.
Một lân cận có kích thước lớn hơn 11 được gọi là một
mặt nạ, hoặc bộ lọc, hoặc mẫu, hoặc cửa sổ.
Các giá trị trong mặt nạ được gọi là các hệ số của mặt nạ.
Kỹ thuật này được gọi là kỹ thuật xử lý mặt nạ
hay kỹ thuật lọc
10
MỘT SỐ PHÉP BIẾN ĐỔI
CẤP XÁM CƠ BẢN
Quy ước:
Các giá trị điểm ảnh trước khi xử lý ký hiệu là r.
Các giá trị điểm ảnh sau khi xử lý ký hiệu là s.
r và s quan hệ với nhau qua biểu thức s = T(r).
r
s
0
0
T(r)
L-1
L-1
11
MỘT SỐ PHÉP BIẾN ĐỔI
CẤP XÁM CƠ BẢN
Ba loại hàm cơ bản
thường sử dụng để tăng
cường ảnh.
– Phép biến đổi âm bản và
đồng nhất.
– Phép biến đổi logarit (log
và log ngược)
– Phép biến đổi lũy thừa
(lũy thừa bậc n và căn
bậc n)
Cấp xám đầu vào, r
Âm bản
Log
Căn bậc n
Đồng nhất
Lũy thừa bậc n
Log ngƣợc
12
PHỦ ĐỊNH ẢNH -
PHÉP BIẾN ĐỔI ÂM BẢN
Phủ định của một ảnh với các cấp xám nằm trong phạm vi
[0, L-1] có được bằng cách sử dụng phép biến đổi âm bản:
s = L - 1 – r
Hình bên mô tả phép biến
đổi âm bản. Âm bản
0 L-1L/4 L/2 3L/4
L/4
L/2
3L/4
L-1
C
ấ
p
x
á
m
đ
ầ
u
r
a
Cấp xám đầu vào
13
PHỦ ĐỊNH ẢNH -
PHÉP BIẾN ĐỔI ÂM BẢN
Hình dưới mô tả ảnh gốc và ảnh phủ định bằng cách sử
dụng phép biến đổi âm bản
14
PHỦ ĐỊNH ẢNH -
PHÉP BIẾN ĐỔI ÂM BẢN
Cho ảnh đa cấp xám I, với các cấp xám nằm trong đoạn
[0, 7]. Tìm ảnh âm bản của I. s = 7 - r
0 2 3 4 0 3 5 6 7
5 2 5 6 7 7 0 3 4
2 3 4 1 6 2 1 0 4
7 4 6 2 3 7 1 3 3
2 3 1 0 4 5 6 2 5
7 0 1 2 7 0 0 0 3
4 5 2 4 5 6 7 0 3
2 1 6 3 4 5 6 2 7
3 6 2 5 3 7 0 3 1
15
PHỦ ĐỊNH ẢNH -
PHÉP BIẾN ĐỔI ÂM BẢN
Cho ảnh đa cấp xám I, với các cấp xám nằm trong đoạn
[0, 7]. Tìm ảnh âm bản của I.
0 2 3 4 0 3 5 6 7
5 2 5 6 7 7 0 3 4
2 3 4 1 6 2 1 0 4
7 4 6 2 3 7 1 3 3
2 3 1 0 4 5 6 2 5
7 0 1 2 7 0 0 0 3
4 5 2 4 5 6 7 0 3
2 1 6 3 4 5 6 2 7
3 6 2 5 3 7 0 3 1
7 5 4 3 7 4 2 1 0
2 5 2 1 0 0 7 4 3
5 4 3 6 1 5 6 7 3
0 3 1 5 4 0 6 4 4
5 4 6 7 3 2 1 5 2
0 7 6 5 0 7 7 7 4
3 2 5 3 2 1 0 7 4
5 6 1 4 3 2 1 5 0
4 1 5 2 4 0 7 4 6
16
PHÉP BIẾN ĐỔI LOG
Dạng chung của phép biến đổi Log là:
s = c log(1 + r)
c là hằng số
r 0
Hình bên mô tả phép biến đổi
Log và Log ngược.
Log
Log ngược
0 L-1L/4 L/2 3L/4
L/4
L/2
3L/4
L-1
C
ấ
p
x
á
m
đ
ầ
u
r
a
Cấp xám đầu vào
17
PHÉP BIẾN ĐỔI LOG
Phép biến đổi Log ánh xạ một
khoảng hẹp các giá trị cấp xám
thấp trong ảnh đầu vào thành
một khoảng rộng hơn các giá trị
cấp xám của ảnh đầu ra.
Ngược lại nó ánh xạ một
khoảng rộng các giá trị cấp xám
cao trong ảnh đầu vào thành một
khoảng hẹp hơn các giá trị cấp
xám của ảnh đầu ra.
Log
0 L-1L/4 L/2 3L/4
L/4
L/2
3L/4
L-1
C
ấ
p
x
á
m
đ
ầ
u
r
a
Cấp xám đầu vào
18
PHÉP BIẾN ĐỔI LOG NGƢỢC
Đối ngẫu với phép biến đổi Log
Phép biến đổi Log ngược ánh
xạ một khoảng rộng các giá trị
cấp xám thấp trong ảnh đầu vào
thành một khoảng rộng hơn các
giá trị cấp xám của ảnh đầu ra.
Ngược lại nó ánh xạ một
khoảng hẹp các giá trị cấp xám
cao trong ảnh đầu vào thành một
khoảng hẹp hơn các giá trị cấp
xám của ảnh đầu ra.
Log ngược
0 L-1L/4 L/2 3L/4
L/4
L/2
3L/4
L-1
C
ấ
p
x
á
m
đ
ầ
u
r
a
Cấp xám đầu vào
19
PHÉP BIẾN ĐỔI LOG
Hình dưới là phổ Fourier và phép biến đổi log của với c = 1
s = log (1 + r)
20
PHÉP BIẾN ĐỔI LOG
Cho ảnh đa cấp xám I, với các cấp xám nằm trong đoạn
[0, 255]. Dùng biến đổi s = Log(1+r) để tìm ảnh đầu ra.
10 10 10 10 10 10 10 10
10 20 20 20 20 20 20 10
10 20 130 130 130 130 20 10
10 20 130 250 250 130 20 10
10 20 130 250 250 130 20 10
10 20 130 130 130 130 20 10
10 20 20 20 20 20 20 10
10 10 10 10 10 10 10 10
21
PHÉP BIẾN ĐỔI LOG
Cho ảnh đa cấp xám I, với các cấp xám nằm trong đoạn
[0, 255]. Dùng biến đổi s = Log(1+r) để tìm ảnh đầu ra.
10 10 10 10 10 10 10 10
10 20 20 20 20 20 20 10
10 20 130 130 130 130 20 10
10 20 130 250 250 130 20 10
10 20 130 250 250 130 20 10
10 20 130 130 130 130 20 10
10 20 20 20 20 20 20 10
10 10 10 10 10 10 10 10
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 2 2 2 2 1 1
1 1 2 2 2 2 1 1
1 1 2 2 2 2 1 1
1 1 2 2 2 2 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1
22
PHÉP BIẾN ĐỔI LŨY THỪA
Dạng chung của phép biến đổi lũy thừa là:
s = cr
– c, là những hằng số dương.
• Hình bên chỉ ra các cung tương
ứng của phép biến đổi lũy thừa với
từ nhỏ đến lớn và c = 1.
• Khi c = = 1 Phép đồng nhất.
Cấp xám đầu vào, r
23
(a) Ảnh cộng hưởng từ
chụp xương sống người.
(b-d) Kết quả sau khi áp
dụng phép biến đổi theo
phương trình s = cr với
c = 1 và
- = 0.6,
- = 0.4,
- = 0.3.
a b
c d
24
(a) Ảnh chụp từ trên
cao một vùng đất.
(b-d) Kết quả sau khi áp
dụng phép biến đổi theo
phương trình s = cr với
c = 1 và
- = 3.0,
- = 4.0,
- = 5.0.
a b
c d
PHÉP BIẾN ĐỔI LŨY THỪA
25
25 26 45 18 90 45 54 42
15 2 25 214 97 54 54 120
18 154 14 201 98 65 54 201
19 254 13 201 48 32 24 12
200 210 254 231 47 201 8 120
21 218 217 120 102 156 58 21
0 236 208 10 12 95 4 36
154 243 201 12 12 65 5 54
Cho ảnh đa cấp xám I, với các cấp xám nằm trong đoạn
[0, 255]. Dùng biến đổi s = r0.3 để tìm ảnh đầu ra.
PHÉP BIẾN ĐỔI LŨY THỪA
26
25 26 45 18 90 45 54
15 2 25 214 97 54 54
18 154 14 201 98 65 54
19 254 13 201 48 32 24
200 210 254 231 47 201 8
21 218 217 120 102 156 58
0 236 208 10 12 95 4
3 3 3 2 4 3 3
2 1 3 5 4 3 3
2 5 2 5 4 3 3
2 5 2 5 3 3 3
5 5 5 5 3 5 2
2 5 5 4 4 5 3
0 5 5 2 2 4 2
Cho ảnh đa cấp xám I, với các cấp xám nằm trong đoạn
[0, 255]. Dùng biến đổi s = r0.3 để tìm ảnh đầu ra.
PHÉP BIẾN ĐỔI LŨY THỪA
4.2. Các kỹ thuật tăng cường ảnh sử dụng toán tử điểm
4.2.1 Kiến thức cơ bản
Các ảnh với độ tương phản thấp có thể là do ánh sáng hoặc do bộ
cảm biến. Giãn độ tương phản là làm tăng dải động của các mức xám
trong ảnh được xử lý
Nếu ảnh của ta có độ tương phản kém, ta có thể thay đổi tuỳ theo ý
muốn.
Hình 4.1. Các hình vuông con cùng 1 mức xám xuất hiện trên
các nền khác nhau
4.2. Các kỹ thuật tăng cường ảnh sử dụng toán tử điểm
4.2.2 Tăng độ tương phản
4.2. Các kỹ thuật tăng cường ảnh sử dụng toán tử
điểm
4.2.2 Tăng độ tương phản
* Các cặp giá trị (r1,s1) và (r2,s2) sẽ ảnh hưởng đến độ tương
phản của ảnh
• Nếu r1=s1 và r2=s2 thì phép biến đổi là hàm tuyến tính không
làm thay đổi mức xám
• Nếu r1=r2, s1=0 và s2=L-1 thì phép biến đổi thành hàm phân
ngưỡng tạo nên ảnh nhị phân
• Thông thường r1<r2 và s1<s2 để chọn hàm biến đổi có giá trị
đơn
4.2. Các kỹ thuật tăng cường ảnh sử dụng toán
tử điểm
4.2.2 Tăng độ tương phản
4.2. Các kỹ thuật tăng cƣờng ảnh sử dụng toán tử
điểm
4.2.2 Tăng độ tƣơng phản
Nguyên lý: Điều chỉnh lại biên độ trên toàn dải hay
dải có giới hạn bằng cách biến đổi tuyến tính (T là
hàm tuyến tính) hay phi tuyến biên độ đầu vào.
+ Cách biến đổi tuyến tính:
Với các độ dốc α , β , γ
xác định độ tương phản
tương đối, L là số mức
xám tối đa của ảnh.
4.2. Các kỹ thuật tăng cƣờng ảnh sử dụng toán tử
điểm
4.2.2 Tăng độ tƣơng phản
α = β = γ= 1 : Ảnh kết quả trùng với ảnh gốc.
α , β , γ > 1 : Giãn độ tương phản
α , β , γ < 1 : Co độ tương phản
4.2. Các kỹ thuật tăng cƣờng ảnh sử dụng toán tử
điểm
4.2.2 Tăng độ tƣơng phản
vb
va
a b L
u
v
Tách nhiễu: Là trường hợp đặc biệt của giãn độ
tương phản khi có độ dốc α = γ = 0
Ứng dụng để quan sát ảnh, cắt ảnh hoặc giảm nhiễu
khi biết tín hiệu đầu vào nằm trên khoảng [a, b].
4.2. Các kỹ thuật tăng cƣờng ảnh sử dụng toán tử
điểm
4.2.3 Tách nhiễu và phân ngƣỡng
4.2. Các kỹ thuật tăng cƣờng ảnh sử dụng toán tử
điểm
4.2.3 Tách nhiễu và phân ngƣỡng
a b s
v Lược đồ xám
Phân ngưỡng (Thresholding)
Là trường hợp đặc biệt của tách nhiễu khi
a = b = const
Ứng dụng tạo các ảnh nhị phân, in ảnh 2
màu.
4.2.3 Tách nhiễu và phân ngưỡng
Phân ngưỡng (Thresholding)
4.2.3 Tách nhiễu và phân ngưỡng
4.1.4 Biến đổi âm bản (Digital Negative)
Âm bản của một ảnh với mức xám nằm trong khoảng [0….L-1] được xác định
bởi phép biến đổi âm bản
Biến đổi âm bản nhận được khi dùng phép biến đổi
v = L − s -1 . Hoặc g(x,y)=L-1-f(x,y)
Ứng dụng khi hiện các ảnh y học.
4.2. Các kỹ thuật tăng cường ảnh sử dụng toán tử điểm
4.2. Các kỹ thuật tăng cường ảnh sử dụng toán tử điểm
4.2.4 Biến đổi âm bản (Digital Negative)
4.2.4 Biến đổi âm bản (Digital Negative)
4.2.4 Biến đổi âm bản (Digital Negative)
4.2.5 Cắt theo mức (Intensity Level Slicing)
Làm nổi bật một miền mức xám nhất định (để
tăng cường một số đặc điểm nào đó).
Có 2 kỹ thuật thực hiện:
Hiển thị giá trị cao cho tất cả các mức xám
trong vùng quan tâm, và ngược lại (không nền).
Làm sáng vùng mức xám mong muốn, nhưng
giữ nguyên các giá trị xám khác (có nền).
4.2.5 Cắt theo mức (Intensity Level Slicing)
4.2.5 Cắt theo mức (Intensity Level Slicing)
4.2.5 Cắt theo mức (Intensity Level Slicing)
4.2.6 Trích chọn bít (Bit Plane Slicing)
Mục đích là để làm nổi bật các thành phần trên
toàn ảnh bởi việc sử dụng các bit đặc biệt.
Mỗi mức xám s của 1 điểm ảnh được mã hóa
trên B bit, và được biểu diễn:
Trong các bit mã hóa, người ta chia làm 2 loại: Bit
bậc thấp vá bit bậc cao. Với bit bậc cao, độ bảo
toàn thông tin cao hơn nhiều so với bit bậc thấp, các
bit bậc thấp thường biểu diễn nhiễu hay nền.
Muốn trích chọn bit thứ n và hiện chúng, ta dùng
biến đổi:
4.4.7 Trừ ảnh
Trừ ảnh được dùng để nén ảnh, tách ảnh khỏi
nền, truyền ảnh, nhận dạng, phân đoạn, làm nổi
đường biên, tách nhiễu khỏi nền.
Kỹ thuật này hay được dùng trong dự báo thời
tiết, trong y học, an ninh…
4.2.7 Trừ ảnh
4.2.7 Trừ ảnh
2.1.1.6 Trừ ảnh
4.2.7 Trừ ảnh
Cho hai ảnh I1, I2 (cùng kích thước, tính chất). Ta
lấy hiệu hai ảnh bằng cách trừ từng toạ độ của I2
cho I1.
Chỉ ra sự khác biệt giữa ảnh I1 và ảnh I2
I(P)=I2(P)-I1(P) P (P là toạ độ)
4.2.7 Trừ ảnh
Ví dụ: Cho 2 ảnh
1 4 2 8 5 7 1 4 2 8 5 7
4 2 8 5 7 0 4 2 8 5 7 0
I1= 2 8 5 7 0 0 I2= 2 8 5 7 0 0
8 5 7 0 0 0 8 5 7 0 1 1
5 7 0 0 0 0 5 7 0 1 1 1
7 0 0 0 0 0 7 0 1 1 1 1
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
abs(I1-I2) 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 1 1
0 0 0 1 1 1
0 0 1 1 1 1
0 0 0 0 0 0
57
4.3. TOÁN TỬ SỐ HỌC VÀ LOGIC
Toán tử số học, có 4 toán tử cơ bản
– Toán tử cộng +
– Toán tử trừ -
– Toán tử nhân *
– Toán tử chia /
Toán tử logic, có 4 toán tử cơ bản
– Toán tử phủ định NOT
– Toán tử và AND
– Toán tử hoặc OR
– Toán tử loại trừ XOR
58
4.3. TĂNG CƢỜNG ẢNH SỬ DỤNG
TOÁN TỬ SỐ HỌC VÀ LOGIC
Toán tử số học và logic đòi hỏi phải thực hiện trên từng
điểm giữa hai hay nhiều ảnh.
Ngoại trừ phép toán NOT thực hiện trên một ảnh.
Toán tử logic thực hiện trên ảnh cấp xám, các điểm ảnh
được xử lý như là các số nhị phân.
Màu trắng được biểu diễn bởi số 1 và màu đen được biểu
diễn bởi số 0.
Toán tử NOT đồng nghĩa với phép biến đổi âm bản.
59
VÍ DỤ VỀ TOÁN TỬ AND
Ảnh gốc Mặt nạ AND Kết quả khi áp
dụng toán tử AND
60
VÍ DỤ VỀ TOÁN TỬ OR
Ảnh gốc Mặt nạ OR Kết quả khi áp
dụng toán tử OR
61
ĐẠO HÀM
Xem xét đạo hàm trong ngữ cảnh số hóa.
Tập trung vào đạo hàm một chiều như sau:
Vùng cấp xám không thay đổi (các phân đoạn phẳng).
Tại những vị trí bắt đầu và kết thúc không liên tục (tại bước
lên, bước xuống không liên tục).
62
ĐẠO HÀM
Có nhiều cách định nghĩa đạo hàm.
Chúng ta sử dụng tính chất sai phân để định nghĩa đạo
hàm. Nghĩa là đạo hàm bậc nhất đối với hàm một biến
f(x) là sai phân:
)()1( xfxf
x
f
Chúng ta sử dụng đạo hàm từng phần để tiện cho việc
xem xét đối với hàm hai biến f(x, y).
63
ĐẠO HÀM
Tương tự, đạo hàm bậc hai đối với hàm một biến f(x) là
sai phân:
)(2)1()1(
2
2
xfxfxf
x
f
)()1( xfxf
x
f
Đạo hàm bậc nhất đối với hàm một biến f(x) là sai phân:
64
NHẬN XÉT VỀ ĐẠO HÀM BẬC NHẤT
VÀ ĐẠO HÀM BẬC HAI
Tóm lại, so sánh giữa đạo hàm bậc nhất và đạo hàm bậc
hai chúng ta có một số kết luận sau đây:
Đạo hàm bậc nhất cho kết quả biên dày hơn trong ảnh.
Đạo hàm bậc hai đáp ứng mạnh hơn đối với chi tiết mịn,
chẳng hạn như đoạn thẳng mỏng, điểm riêng lẻ.
Đạo hàm bậc hai cho kết quả đáp ứng kép tại bước nhảy
thay đổi cấp xám. (Chúng ta cũng chú ý rằng, đạo hàm bậc
hai đáp ứng mạnh đối với đoạn thẳng hơn bước nhảy, điểm
ảnh hơn đoạn thẳng).
65
NHẬN XÉT VỀ ĐẠO HÀM BẬC NHẤT
VÀ ĐẠO HÀM BẬC HAI
Đạo hàm bậc hai thường phù hợp hơn so với đạo hàm
bậc nhất đối với việc tăng cường ảnh bởi vì khả năng của
đạo hàm bậc hai tăng cường chi tiết mịn tốt hơn.
66
SỬ DỤNG ĐẠO HÀM BẬC HAI
TOÁN TỬ LAPLACIAN
Sử dụng đạo hàm bậc hai trên hàm hai biến để tăng
cường ảnh.
Định nghĩa công thức rời rạc của đạo hàm bậc hai.
Xây dựng mặt nạ lọc
67
SỬ DỤNG ĐẠO HÀM BẬC HAI
TOÁN TỬ LAPLACIAN
Toán tử đạo hàm đẳng hướng là toán tử Laplacian đối với
ảnh f(x, y) được định nghĩa như sau:
2
2
2
2
2
y
f
x
f
f
Toán tử Laplacian đối với ảnh f(x, y) là toán tử tuyến tính.
68
SỬ DỤNG ĐẠO HÀM BẬC HAI
TOÁN TỬ LAPLACIAN
Trong đó: đạo hàm bậc hai từng phần theo hướng x:
),(2),1(),1(
2
2
yxfyxfyxf
x
f
),(2)1,()1,(
2
2
yxfyxfyxf
y
f
Đạo hàm bậc hai từng phần theo hướng y:
69
SỬ DỤNG ĐẠO HÀM BẬC HAI
TOÁN TỬ LAPLACIAN
2
2
2
2
2
y
f
x
f
f
Thay vào công thức trên ta có:
),(4)]1,()1,(
),1(),1([2
yxfyxfyxf
yxfyxff
),(2),1(),1(
2
2
yxfyxfyxf
x
f
),(2)1,()1,(
2
2
yxfyxfyxf
y
f
70
SỬ DỤNG ĐẠO HÀM BẬC HAI
TOÁN TỬ LAPLACIAN
Theo công thức trên ta có thể xây dựng mặt nạ lọc L như
sau:
0 1 0
1 -4 1
0 1 0
),(4)]1,()1,(
),1(),1([2
yxfyxfyxf
yxfyxff
Mặt nạ này bất biến với phép quay 90o.
71
SỬ DỤNG ĐẠO HÀM BẬC HAI
TOÁN TỬ LAPLACIAN
Theo công thức trên ta có thể xây dựng mặt nạ lọc L như
sau:
0 -1 0
-1 4 -1
0 -1 0
)]1,()1,(),1(
),1([),(42
yxfyxfyxf
yxfyxff
Mặt nạ này bất biến với phép quay 90o.
72
SỬ DỤNG ĐẠO HÀM BẬC HAI
TOÁN TỬ LAPLACIAN
Chúng ta cũng có thể xem xét đạo hàm bậc hai theo
đường chéo, khi đó mặt nạ lọc L thu được là:
1 1 1
1 -8 1
1 1 1
Mặt nạ này bất biến với phép quay 45o.
),(8)]1,()1,(
)1,1(),1(
)1,1()1,1(
),1()1,1([2
yxfyxfyxf
yxfyxf
yxfyxf
yxfyxff
73
SỬ DỤNG ĐẠO HÀM BẬC HAI
TOÁN TỬ LAPLACIAN
Chúng ta cũng có thể xem xét đạo hàm bậc hai theo
đường chéo, khi đó mặt nạ lọc L thu được là:
-1 -1 -1
-1 8 -1
-1 -1 -1
Mặt nạ này bất biến với phép quay 45o.
)]1,()1,()1,1(
),1()1,1(
)1,1(),1(
)1,1([),(82
yxfyxfyxf
yxfyxf
yxfyxf
yxfyxff
74
TĂNG CƢỜNG ẢNH VỚI
TOÁN TỬ LAPLACIAN
Nếu toán tử Laplacian có hệ số tâm mặt nạ âm thì chúng
ta trừ ảnh gốc cho đại lượng ảnh thu được thông qua việc
áp dụng toán tử Laplacian (f*L), ngược lại ta cộng với đại
lượng đó.
),(),(
),(),(
),(
2
2
yxfyxf
yxfyxf
yxg
Nếu hệ số tâm mặt nạ âm
Nếu hệ số tâm mặt nạ dương
Lyxfyxf
Lyxfyxf
yxg
),(),(
),(),(
),(
Nếu hệ số tâm mặt nạ âm
Nếu hệ số tâm mặt nạ dương
75
TĂNG CƢỜNG ẢNH VỚI
TOÁN TỬ LAPLACIAN
Hoặc:
)],(4)1,()1,(
),1(),1([),(),(
yxfyxfyxf
yxfyxfyxfyxg
)]1,()1,(),1(
),1(),(4[),(),(
yxfyxfyxf
yxfyxfyxfyxg
Nếu hệ số tâm mặt nạ âm
Nếu hệ số tâm mặt nạ dương
76
TĂNG CƢỜNG ẢNH VỚI
TOÁN TỬ LAPLACIAN
Để đơn giản người ta thường lấy giá trị tuyệt đối của
phép nhân chập cộng với ảnh gốc.
Lffg
77
a) Ảnh chụp bề mặt
của mặt trăng
b) Ảnh với bộ lọc
Laplacian
c) Ảnh đã được thay
đổi tỉ lệ
d) Ảnh sau khi công
ảnh gốc với ảnh tạo ra
do toán tử Laplacian
a b
c d
78
TĂNG CƢỜNG ẢNH VỚI
TOÁN TỬ LAPLACIAN
Ta có thể biến đổi công thức theo cách sau:
)]1,()1,(
),1(),1([),(5
)],(4)1,()1,(
),1(),1([),(),(
yxfyxf
yxfyxfyxf
yxfyxfyxf
yxfyxfyxfyxg
0 -1 0
-1 5 -1
0 -1 0
79
80
CHÚ Ý
0 -1 0
-1 5 -1
0 -1 0
0 0 0
0 1 0
0 0 0
),(),(
),(),(
),(
2
2
yxfyxf
yxfyxf
yxg
= +
0 -1 0
-1 4 -1
0 -1 0
-1 -1 -1
-1 9 -1
-1 -1 -1
0 0 0
0 1 0
0 0 0
= +
-1 -1 -1
-1 8 -1
-1 -1 -1
81
SỬ DỤNG ĐẠO HÀM BẬC NHẤT
TOÁN TỬ GRADIENT
Đạo hàm bậc nhất trong xử lý ảnh là được thực hiện bằng
cách sử dụng độ lớn của gradient.
Với hàm f(x, y), gradient của f tại tọa độ (x, y) được định
nghĩa là một vectơ cột hai chiều:
y
f
x
f
G
G
f
y
x
82
SỬ DỤNG ĐẠO HÀM BẬC NHẤT
TOÁN TỬ GRADIENT
Độ lớn của vectơ được cho bởi:
y
f
x
f
G
G
f
y
x
2
1
22
2
1
22
y
f
x
f
GGf yx
yx GGf
Xấp xỉ
83
SỬ DỤNG ĐẠO HÀM BẬC NHẤT
TOÁN TỬ GRADIENT
),()1,(),(),1( yxfyxfyxfyxf
y
f
x
f
GGf yx
),(),1( yxfyxfGx
Như vậy:
),()1,( yxfyxfGy
84
SỬ DỤNG ĐẠO HÀM BẬC NHẤT
TOÁN TỬ GRADIENT
Trong vùng 33, sử dụng ký hiệu z5 của
mặt nạ tương ứng với điểm ảnh f(x, y),
điểm z1 của mặt nạ tương ứng với điểm
ảnh f(x-1, y-1), ...
Xấp xỉ đơn giản nhất đối với đạo