Thương mại điện tử 
Chương 5 
Bảo mật trong thương mại điện tử 
Thương mại điện tử 1 
Mục tiêu 
Mô tả các khía cạnh bảo mật trong TMĐT 
 Các công cụ bảo mật các kênh truyền thông 
 Các công cụ bảo vệ mạng, máy chủ và máy 
khách 
 Thảo luận về tầm quan trọng của cách chính 
sách, thủ tục và luật lệ để tăng tính an toàn 
Thương mại điện tử 2 
Nội dung 
1. Môi trường bảo mật trong thương mại điện tử 
2. Những mối đe dọa về bảo mật trong môi trường 
thương mại điện tử 
3. Những giải pháp kỹ thuật 
4. Những chính sách, thủ tục và pháp luật 
Thương mại điện tử 3 
1. Môi trường bảo mật trong TMĐT 
Thương mại điện tử 4 
Figure 5.4, Page 253 
Các vấn đề trong bảo mật 
 Toàn vẹn thông tin (Integrity): khả năng đảm 
bảo an toàn thông tin trong quá trình truyền-nhận. 
 Chống thoái thác (Nonrepudiation): khả năng 
đảm bảo một thỏa thuận, một hành động trên 
Internet không bị các bên tham gia từ chối. 
 Xác thực người dùng (Authenticity): chứng 
thực rằng một người hay một hành động là đáng 
tin cậy. 
Thương mại điện tử 5 
Các vấn đề trong bảo mật(tt) 
 Tính bí mật (Confidentiality): đảm bảo dữ liệu chỉ 
hiển thị với người được phép xem 
 Tính riêng tư (Privacy): khả năng kiểm soát 
thông tin mà khách hàng đã cung cấp (vd: e-mail, 
address, credit card…) 
 Tính sẵn sàng (Availability): đảm bảo khả năng 
hoạt động của web site 
Thương mại điện tử 6 
Authentication vs Authorization 
 Authentication: Who goes there? 
 Something you know 
 Something you have 
 Something you are 
 Authorization: Are you allowed to do that? 
Thương mại điện tử 7 
Ảnh hưởng của bảo mật 
 Bảo mật vs Tính tiện dụng. 
 Bảo mật vs Tốc độ. 
 Bảo mật vs Mong muốn hành động nặc danh của 
khách hàng. 
Thương mại điện tử 8 
Một số vấn đề xác thực khác 
 Xác thực đa yếu tố (Multi-factor authentication) 
 Ví dụ: 2FA, 3FA,… 
Thương mại điện tử 9 
Những mối đe dọa 
 Đối tượng tấn công: 
 Client. 
 Server. 
 Kênh truyền thông (vd: internet, mạng nội bộ…). 
Thương mại điện tử 10 
Những mối đe dọa 
Mã độc hại (malicious code) 
 Lừa đảo (Phishing) 
 Hacking và cybervandalism 
 Gian lận thẻ tín dụng (Credit card fraud/theft) 
 Spoofing (pharming) 
 Tấn công từ chối dịch vụ (Denial of service attacks) 
 Nghe lén (Sniffing) 
 Insider jobs 
 Các phần mềm ở server và client 
Thương mại điện tử 11 
Một giao 
dịch 
TMĐT 
điển hình 
Thương mại điện tử 12 
SOURCE: Boncella, 2000. 
Vulnerable Points in an E-commerce 
Environment 
Figure 5.4, Page 274 
Copyright © 2011 Pearson Education, 
Inc. Slide 5-13 
SOURCE: Boncella, 2000. 
Mã độc hại (Malicious code) 
 Viruses: chương trình máy tính có khả năng 
nhân bản và lây nhiễm sang các file khác trong 
cùng máy tính. 
Worms: được thiết kế để lây nhiễm giữa các máy 
tính trong cùng một mạng. 
 Trojan horse: mã độc hại ngụy trang như một 
chương trình bình thường. 
 Bots: biến máy bị lây nhiễm thành một máy trạm, 
chịu sự điều khiển của bot-herder. 
Thương mại điện tử 14 
Lừa đảo (Phishing) 
 Những hành động mạo danh đánh lừa người 
dùng cung cấp thông tin cá nhân (số thẻ tín dụng, 
mật mã…) 
 Hình thức phổ biến: e-mail scam letter. 
 Là một trong những hình thức lừa đảo phát triển 
nhanh nhất. 
Thương mại điện tử 15 
Hacking và Cybervandalism 
 Hacker: cá nhân tiến hành truy xuất trái phép vào 
hệ thống máy tính. 
 Cracker: hacker có mục đích phi pháp. 
 Cybervandalism: hành động phá hoại, thay đổi 
giao diện một web site. 
 Phân loại hacker: 
 White hats 
 Black hats 
 Grey hats 
Thương mại điện tử 16 
Gian lận thẻ tín dụng 
 Nguy cơ mất thông tin về thẻ tín dụng ngăn cản 
sự phát triển của thương mại trực tuyến. 
 Hacker lấy cắp thông tin về thẻ tín dụng và các 
thông tin khác của khách hàng để tiến hành giao 
dịch bất hợp pháp. 
 Giải pháp: xây dựng cơ chế xác thực mới. 
Thương mại điện tử 17 
Spoofing (Pharming) 
 Đánh lừa bằng cách sử dụng địa chỉ e-mail giả 
hay giả mạo là một người nào đó. 
 
[email protected] vs 
[email protected] (font Calibri) 
 
[email protected] vs 
[email protected] (font 
Tahoma) 
 Social engineering techniques. 
 Nguy cơ: mất thông tin cá nhân (username, 
password, credit card…). 
Thương mại điện tử 18 
Tấn công từ chối dịch vụ 
 Tấn công từ chối dịch vụ (Denial of service 
attack): tấn công làm quá tải tài nguyên của hệ 
thống  hệ thống không có khả năng đáp ứng 
những dịch vụ khác cho người dùng bình thường. 
 Tấn công từ chối dịch vụ phân tán (Distributed 
denial of service (dDoS) attack): tấn công từ một 
hệ thống các máy tính cực lớn trên Internet, và 
thường dựa vào các dịch vụ có sẵn trên các máy 
tính trong mạng botnet. 
Thương mại điện tử 19 
Những mối đe dọa 
 Sniffing: kiểu phần mềm nghe lén, thu thập thông 
tin lưu chuyển trong một mạng máy tính; cho 
phép hacker lấy cắp thông tin ở bất cứ nơi nào 
trong mạng. 
 Insider jobs. 
 Phần mềm, chương trình được sử dụng ở client 
và server: chứa những lỗi tiềm tàng có thể bị 
hacker khai thác (vd: IIS, IE…). 
Thương mại điện tử 20 
Những giải pháp kỹ thuật 
 Bảo vệ việc truyền thông trên Internet: mã hóa 
thông tin. 
 Bảo mật các kênh truyền dữ liệu: SSL, S-HTTP, 
VPN. 
 Bảo vệ mạng nội bộ: firewall, proxy… 
 Bảo vệ server & client: IDS, Anti-virues… 
Thương mại điện tử 21 
Các công cụ 
Thương mại điện tử 22 
Một số khái niệm trong Cryptography 
 Plaintext (original data), ciphertext (encrypted 
data) 
 Cryptosystems = encryption + decryption 
algorithms 
 Encryption, decryption process needs keys 
 Symmetric (shared-/secret-key) cryptosystem: the 
same key for (en/de)cryption algorithms 
 Asymmetric (public-key) cryptosystem: public & 
private keys 
Thương mại điện tử 23 
Mã hóa (Encryption) 
Mã hóa: quá trình chuyển đổi dữ liệu dạng văn 
bản (plain-text) thành dữ liệu mã hóa (cipher text). 
Mục đích: bảo đảm an toàn thông tin trong lưu trữ 
và truyền tải. 
 Cung cấp 4 trong 6 yếu tố bảo mật của TMĐT: 
 Toàn vẹn (Message integrity). 
 Chống thoái thác (Nonrepudiation). 
 Xác thực (Authentication). 
 Tính bí mật (Confidentiality). 
Thương mại điện tử 24 
Mã hóa khoá đối xứng 
 Cả người gửi và người nhận dùng chung 1 khóa 
để mã hóa và giải mã thông điệp. 
 Đòi hỏi phải có một bộ khóa riêng cho mỗi giao 
dịch. Vd: nhóm 4 người cần 6 khóa. 
 Hạn chế: khóa phải được bảo mật trong khi phân 
phối và trong khi dùng. 
 Data Encryption Standard (DES): thuật toán mã 
hóa đối xứng được sử dụng phổ biến nhất hiện 
nay. Sử dụng khóa có chiều dài 56 bits. Các thuật 
toán khác (3-DES, AES…) sử dụng khóa dài 128 
đến 2048 bits. 
Thương mại điện tử 25 
Mã hóa khóa công khai 
 Giải quyết được vấn đề phân phối khóa bí mật 
của mã hóa đối xứng. 
 Sử dụng 2 khóa có liên quan tới nhau: 
 Khóa công khai (public key) : được phân phối rộng 
rãi. 
 Khóa riêng (private key): được giữ bí mật. 
Một khóa có thể giải mã thông điệp được mã hóa 
bởi khóa kia. 
 Trong thực tế, thường dùng public key để mã 
hóa, private key để giải mã. 
Thương mại điện tử 26 
Mã hóa khóa công khai 
Thương mại điện tử 27 
Mã hóa khóa công khai: Chữ ký số và 
Chuỗi băm (Hash digests) 
 Áp dụng thuật toán băm trong mã hóa sẽ tạo 
thành chuỗi băm mà người nhận có thể dùng để 
kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu. 
Mã hóa lần hai với khóa riêng của người gửi tạo 
thành chữ ký bảo đảm tính xác thực và tính 
chống thoái thác. 
Thương mại điện tử 28 
Hàm băm (Hash function) 
 Compression 
 Efficiency 
 One-way 
Weak collision resistance 
 Strong collision resistance 
Ví dụ: MD5, SHA-1 cho x=ecommerce 
md5(x)->db96ff26706a1a3d595ecb67266c2d94 
Sha1(x)-> 444c1efe975e9babde869520762c42efcacf1deb 
Thương mại điện tử 29 
Mã hóa khóa công khai: Chữ ký số và 
Chuỗi băm (Hash digests) 
Thương mại điện tử 30 
Phong bì số (Digital envelopes) 
Mã hóa đối xứng: xử lý nhanh. 
Mã hóa khóa công khai: an toàn hơn nhưng khối 
lượng tính toán nhiều, mất nhiều thời gian xử lý. 
 Phong bì số: 
 Bước 1: Sử dụng mã hóa khóa công khai để mã 
hóa và trao đổi khóa bí mật (symmetric key). 
 Bước 2: Dùng mã hóa đối xứng với khóa đã thống 
nhất để mã hóa tài liệu. 
Thương mại điện tử 31 
Phong bì số (Digital envelopes) 
Thương mại điện tử 32 
Chữ ký điện tử (electronic signature) 
 “Electronic signature” means data in electronic 
form in, affixed to or logically associated with, a 
data message, which may be used to identify the 
signatory in relation to the data message and to 
indicate the sinatory‟s approval of the information 
contained in the data message; 
 (UNCITRAL Model Law on Electronic Signatures with Guide to 
Enactment 2001) 
Thương mại điện tử 33 
Chữ ký điện tử (tt) 
The term „„electronic signature‟‟ means an electronic 
sound, symbol, or process, attached to or logically 
associated with a contract or other record and 
executed or adopted by a person with the intent to 
sign the record. 
(Electronic Signatures in Global and National Commerce Act - 15 
U.S.C. 7001) 
Thương mại điện tử 34 
Chữ ký số (Digital Signature) 
 Chữ ký số (digital signature) là một dạng chữ ký 
điện tử. 
Thương mại điện tử 35 
Chữ ký số 
 "Chữ ký số" là một dạng chữ ký điện tử được tạo 
ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử 
dụng hệ thống mật mã không đối xứng theo đó 
người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và 
khoá công khai của người ký có thể xác định 
được chính xác: 
 a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng 
khoá bí mật tương ứng với khoá công khai trong 
cùng một cặp khóa; 
 b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể 
từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên. 
 (26/2007/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử 
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số ) 
Thương mại điện tử 36 
Chứng thư số (Digital Certificate) 
 Chứng thư số là một tài liệu số (digital document) 
được cấp phát một cơ quan thứ ba tin cậy được 
biết đến như là CA (certification authority) 
 Bao gồm: 
 Tên chủ thể hay tên công ty. 
 Khóa công khai của chủ thể hay công ty. 
 Số serial của chứng thư số. 
 Ngày cấp, ngày hết hạn. 
 Chữ ký số của CA 
 Những thông tin nhận dạng khác. 
 Có thể được sử dụng để kiểm tra một khóa công 
khai nào đó thuộc về ai 
 Thương mại điện tử 37 
Quản lí 
chứng 
thư số 
trên trình 
duyệt 
Thương mại điện tử 38 
CA 
 CA là tổ chức phát hành các chứng thứ số 
 Ví dụ: VeriSign, VNPT, BKIS, Viettel, Nacencom, 
FPT-FIS 
Thương mại điện tử 39 
Hạ tầng khóa công khai 
(PKI – Public Key Infrastructure) 
 Tập hợp tất cả các tác nhân (phần cứng, phần 
mềm, con người, chính sách, thủ tục) cần thiết 
cho việc quản lý, lưu trữ, phân phối, thu hồi 
Chứng thư số 
Thương mại điện tử 40 
Hạ tầng khóa công khai (tt) 
 CA (Certification Authority): nhà cung cấp chứng thư 
số chuyên cung cấp và xác minh Chứng thư số 
 RA (Registration Authority): nhà quản lý đăng ký 
đóng vai trò như người thẩm tra cho CA trước khi 
một chứng thư số được cấp phát tới người yêu cầu 
 CR (Certificate Repository): kho lưu trữ chứng thư số 
lưu trữ các chứng thư số phục vụ nhu cầu tra cứu, 
lấy khoá công khai của đối tác cần thực hiện giao 
dịch. 
 Con người: CAO (Certificate Authority Operator), 
RAO (Register Authority Operator), Manager, User 
Thương mại điện tử 41 
Sử dụng Chứng thư số 
Thương mại điện tử 42 
Giới hạn của mã hóa 
 PKI được áp dụng chủ yếu cho việc bảo vệ dữ 
liệu trong trao đổi. 
 PKI không có tác dụng với thành viên nội bộ. 
 Việc bảo vệ khóa riêng tư (private key) đối với cá 
nhân có thể không an toàn. 
 Không đảm bảo máy tính của bên bán (merchant) 
là an toàn 
 Tổ chức tự chọn lựa CA cho riêng mình 
Thương mại điện tử 43 
Bảo vệ kênh truyền thông 
 Secure Socket Layer (SSL): giao thức nhằm thiết 
lập các phiên làm việc an toàn cho việc trao đổi 
dữ liệu trong mạng Internet. 
 S-HTTP: cung cấp giao thức truyền nhận an toàn 
cho các tài liệu trong mạng Internet (thiết kế dùng 
chung với HTTP). 
Mạng riêng ảo (Virtual Private Networks - VPNs): 
cho phép một máy tính trong Internet có thể truy 
cập vào mạng nội bộ một cách an toàn. 
Thương mại điện tử 44 
S-HTTP 
Thương mại điện tử 45 
Bảo mật một phiên làm việc với SSL 
Thương mại điện tử 46 
Bảo vệ mạng nội bộ: Proxy và Firewall 
 Tường lửa (Firewall): 
 Phần cứng hay phần mềm. 
 Lọc những thông tin ra vào mạng dựa theo chính 
sách bảo mật (security policy). 
 Bao gồm: 
 Packet filters. 
 Application gateways. 
 Proxy server: là một ứng dụng ở server quản lý 
việc truyền thông giữa các máy trong mạng với 
Internet. 
Thương mại điện tử 47 
Firewalls and Proxy Servers 
 Figure 5.13, Page 301 
Bảo vệ Clients và Servers 
 Kiểm soát hoạt động của hệ thống: cơ chế xác 
thực và kiểm soát truy cập. 
 Phần mềm diệt virus: phương pháp đơn giản và 
tiết kiệm nhất để bảo vệ an toàn cho các máy tính 
trong mạng. 
Thương mại điện tử 49 
Chiến lược bảo mật: Chính sách quản lý 
 Các bước xây dựng một chiến lược bảo mật: 
 Đánh giá rủi ro: đánh giá những rủi ro tiềm ẩn, 
những điểm yếu hại của hệ thống. 
 Xây dựng chính sách bảo mật: liệt kê các rủi ro 
thông tin, mức rủi ro chấp nhận được; xác định 
cách thức để đạt mục tiêu. 
 Xây dựng kế hoạch triển khai: xác định các bước 
cần thiết để đạt được mục tiêu bảo mật. 
 Triển khai kế hoạch: tập huấn người dùng, chính 
sách xác thực và kiểm soát truy cập… 
 Kiểm tra: kiểm tra các thủ tục và các bước xây 
dựng. 
 Thương mại điện tử 50 
Xây dựng chiến lược bảo mật 
Thương mại điện tử 51 
Luật pháp và chính sách của chính phủ 
 Quy định trách nhiệm, quyền lợi của doanh 
nghiệp và người tiêu dùng. 
 Cơ sở pháp lý để doanh nghiệp và người tiêu 
dùng giải quyết các vấn đề phát sinh. 
 Định nghĩa thế nào là hành vi trái pháp luật. 
 Đưa ra cơ sở pháp lý cho việc xác định, truy tìm 
và xử lý đối tượng phạm tội. 
Thương mại điện tử 52 
Câu hỏi 
 ? 
 ? 
 ? 
Thương mại điện tử 54