Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng gián tiếp,
trong đó ngân hàng gải ngân bằng cách trả trước
cho các giấy tờ có giá khi chưa đến hạn với điều
kiện người xin chiết khấu phải chuyển nhượng
quyền sở hữu giấy tờ có giá đó cho ngân hàng và
thu nợ từ đơn vị phát hành khi giấy tờ có giá đến
hạn thanh toán.
21 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2216 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 5 Nghiệp vụ chiết khấu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 1
NGHIỆP VỤ
CHIẾT KHẤU
Chương 5
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 2
1. Khái niệm:
I. NHỮNG VẦN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
Quyết định
(1325/2004/QĐ-
NHNN)
Chiết khấu giấy tờ
có giá là nghiệp vụ
mua lại giấy tờ có
giá từ người thụ
hưởng trước khi
giấy tờ có giá đến
hạn thanh toán.
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 3
1. Khái niệm:
Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng gián tiếp,
trong đó ngân hàng gải ngân bằng cách trả trước
cho các giấy tờ có giá khi chưa đến hạn với điều
kiện người xin chiết khấu phải chuyển nhượng
quyền sở hữu giấy tờ có giá đó cho ngân hàng và
thu nợ từ đơn vị phát hành khi giấy tờ có giá đến
hạn thanh toán.
I. NHỮNG VẦN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 4
2. Ý nghĩa
Người xin chiết khấu :
Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho người xin
chiết khấu.
Ngân hàng chiết khấu
- Mang lại thu nhập cho ngân hàng;
- Tăng dự trữ thứ cấp của ngân hàng.
I. NHỮNG VẦN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 5
3. Đối tượng chiết khấu:
- Giấy tờ có giá phát hành theo quy định của CP:
- Giấy tờ có giá do NHNN phát hành;
- Giấy tờ có giá do TCTD phát hành;
- Giấy tờ có giá do các tổ chức kinh tế phát hành;
I. NHỮNG VẦN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 6
4. Điều kiện chiết khấu:
- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người xin CK.
- Chưa đến hạn thanh toán.
- Hợp lệ, hợp pháp, được phép chuyển nhượng.
- Phù hợp về nội dung, nguyên vẹn về hình thức.
- Khả năng thanh toán khi giấy tờ có giá đáo hạn
phải được đảm bảo
I. NHỮNG VẦN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 8
5. Phương thức chiết khấu:
Chiết khấu không hoàn lại :
Phát hành Đáo hạn
Chiết khấu
I. NHỮNG VẦN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 9
5. Phương thức chiết khấu:
Chiết khấu có hoàn lại :
Phát hành Đáo hạn
Chiết khấu
Mua lại
I. NHỮNG VẦN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 10
Tiếp nhận hồ sơ chiết khấu
Kiểm tra điều kiện chiết khấu
Thực hiện thủ tục chiết khấu
Lưu giữ - theo dõi GTCG
Yêu cầu thanh toán
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bước 5
6. Quy trình chiết khấu:
I. NHỮNG VẦN ĐỀ CƠ BẢN VỂ CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 11
1. Thời hạn chiết khấu (ti):
Thời hạn chiết khấu là khoảng thời gian tính từ
ngày thực hiện chiết khấu đến ngày trước ngày phát
sinh khoản thu nhập từ giấy tờ có giá một ngày cộng
thêm n ngày dự phòng do ngân hàng quy định.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 12
a. Thời hạn chiết khấu:
(1) Nếu ngày phát sinh các khoản thu nhập từ
giấy tờ có giá trùng với ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ,
nghỉ tết thì ngày được tính vào ngày làm việc tiếp
sau ngày nghỉ.
(2) Nếu thời hạn hiệu lực còn lại của giấy tờ có
giá nhỏ hơn thời hạn chiết khấu tối thiểu do ngân
hàng quy định thì ngân hàng áp dụng thời hạn chiết
khấu tối thiểu trong thuật toán chiết khấu.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 13
b. Giá chiết khấu (Gck):
- Giá chiết khấu là hiện giá của các khoản thu
nhập trong tương lai từ việc sở hữu giấy tờ có giá.
- Giá chiết khấu được tính theo 2 phương pháp:
Chiết khấu theo lãi đơn
Chiết khấu theo lãi kép
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 14
b. Giá chiết khấu :
- Chiết khấu theo lãi đơn:
∑
= +
=
n
i cki
i
ck Lt
STG
1 )*1(
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 15
b. Giá chiết khấu:
- Chiết khấu theo lãi kép:
∑
= +
=
n
i
t
ck
i
ck iL
STG
1 )1(
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 16
b. Giá chiết khấu:
Lưu ý: Các khoản thu nhập phát sinh trong tương lai
từ việc sở hữu giấy tờ có giá, phụ thuộc vào cách thức
thanh toán chi trả cho chứng từ đó:
- Trả lãi trước;
- Trả lãi sau;
- Trả lãi định kỳ;
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 17
c. Phí chiết khấu (P):
Phí cố định:
Phí chiết được thu bằng nhau cho tất cả các loại
giấy tờ có giá.
Phí tính trên mệnh giá:
P = MG * Tỷ lệ phí.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 18
d. Giá trị còn lại - Gcl
- Giá trị còn lại là số tiền thanh toán cho người xin
chiết khấu vào thời điểm chiết khấu.
PGG ckcl −=
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 19
f. Giá mua lại - Gm
Giá mua lại giấy tờ có giá khi đến hạn chiết khấu
là số tiền người xin chiết khấu phải trả cho ngân
hàng chiết khấu để được mua lại giấy tờ có giá đã
chiết khấu cho ngân hàng.
)*1(* mttckm LtGG +=
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 20
Ví dụ 1:
Ngày 20/05/2009, ngân hàng chiết khấu một tín
phiếu do kho bạc phát hành:
- Mệnh giá: 10.000.000 VND.
- Thời hạn : 6 tháng.
- Ngày phát hành: 10/03/2009
- Ngày đáo hạn : 10/09/2009
- Lãi suất PH : 9%/năm
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 21
Sau khi kiểm tra ngân hàng đồng ý chiết khấu với
các điều kiện như sau:
- Lãi suất chiết khấu : 9,6%/ năm.
- Tỷ lệ phí chiết khấu là 0,1% mệnh giá.
- Thời hạn chiết khấu tối thiểu là : 15 ngày.
- Cơ sở tính lãi là 360 ngày.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU
3/17/2011 Nghiệp vụ NHTM 22
Yêu cầu: Xác định số tiền thanh toán cho người xin
chiết khấu trong các trường hợp:
1/ Trả lãi trước;
2/ Trả lãi sau;
3/ Trả lãi định kỳ mỗi tháng.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN CHIẾT KHẤU