CHƯƠNG 5
PHÂN KHÚC, LỰA CHỌN THỊ 
TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ
Nguyễn Tiến Dũng
Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
Website: dungnt.tk (sites.google.com/site/nguyentiendungbkhn)
Email: 
[email protected]
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 2
Các nội dung chính
 5.1 Phân khúc thị trường
 5.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu
 5.3 Định vị 
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 3
5.1 Phân khúc thị trường
 5.1.1 Tính cần thiết của việc phân khúc thị trường
 5.1.2 Phân khúc thị trường người tiêu dùng
 5.1.3 Phân khúc thị trường công nghiệp 
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 4
5.1.1 Tính cần thiết của việc phân khúc thị 
trường
■ Khách hàng rất đa dạng về nhu cầu cụ thể và khả năng 
thanh toán
■ Số lượng đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều
■ Nguồn lực của doanh nghiệp là có hạn
----
■ Tư duy marketing mục tiêu (target marketing)
■ Xác định khách hàng mục tiêu
■ Xây dựng chiến lược định vị và các chương trình marketing-mix để 
phục vụ
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 5
5.1.2 Các tiêu thức phân khúc thị trường 
người tiêu dùng cá nhân
 Địa lý
 Nhân khẩu
 Tâm lý
 Hành vi mua
 Kết hợp nhiều tiêu thức
a. Phân khúc theo tiêu thức địa lý
Tiêu thức con Thí dụ
Lục địa Châu Phi, Châu Á, Châu Âu, Bắc Mỹ, Nam Mỹ
Khu vực trên thế giới Đông Nam Á, Địa Trung Hải, Vùng Caribê
Các Quốc gia Trung quốc, Canada, Pháp, Mỹ, Brazil
Dân số Dưới 5,000 dân; từ 5,000 -19,999 dân, từ 20,000 - 49,999 
dân, từ 50,000 -99,999 dân; từ 100,000 - 249,999 dân; từu 
250,000 - 499,999 dân; từ 500,000 - 999,999 dân ; hoặc 
trên một triệu dân
Mật độ dân số Nội thành, ngoại thành, nông thôn
Khí hậu Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 6
b. Phân khúc theo tiêu thức nhân khẩu
Tiêu thức con Thí dụ
Tuổi tác dưới 6 tuổi, 6-12, 13-19, 20-29, 30-39, 40-49, 50-59, 60+
Giới tính nam, nữ
Quy mô gia đình 1-2 người, 3-4 người, hơn 4 người
Vòng đời gia đình độc thân, vợ chồng son, vợ chồng và có con cái, già và sống 
độc thân
Thu nhập Dưới $10,000 / năm, $10,000 - $19,999 / năm, $20,000 -
$29,999 / năm, $30,000 - 39,999 / năm, $40,000 - 49,999 / 
năm, $50,000 - 59,999 / năm, $60,000 - 69,999 / năm, trên 
$70,000 / năm
Học vấn Tiểu học, Trung học, Tốt nghiệp trung học, Cao đẳng, Tốt 
nghiệp đại học, cao học, tốt nghiệp cao học
Trạng thái hôn 
nhân
Độc thân, có gia đình, đã ly dị, goá bụa
Tôn giáo không, Thiên Chúa, Phật giáo, Hồi giáo
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 7
c. Phân khúc theo tiêu thức tâm lý
Tiêu thức con Thí dụ
Kiến thức về sản phẩm Chuyên gia, chưa có kinh nghiệm
Cá tính Nhẹ nhàng, mạnh mẽ
Thái độ đối với rủi ro Chịu mạo hiểm, thích an toàn
Mức độ chấp nhận sự đổi 
mới 
Người đổi mới, người chấp nhận sớm, đám đông chấp nhận 
sớm, đám đông chấp nhận muộn, người lạc hậu
Phong cách sống Hiện đại / bảo thủ, hướng nội / hướng ngoại …
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 8
d. Phân khúc theo tiêu thức hành vi mua
Tiêu thức con Thí dụ
Phương tiện truyền thông 
chung thường dùng
Báo chí, tạp chí, TV, Internet
Phương tiện truyền thông 
cụ thể thường dùng
Tạp chí Thể thao, Tạp chí Đời sống, Tạp chí Cosmopolitan
Phương thức thanh toán Tiền mặt, Thẻ tín dụng Visa, MasterCard, American Express, séc
Tình trạng trung thành với 
thương hiệu
Không, đôi khi, luôn luôn
Mức độ sử dụng sản 
phẩm
Ít, vừa phải, nhiều
Tình trạng người sử dụng 
sản phẩm
Không dùng, đã từng dùng, hiện tại đang dùng, có triển vọng sẽ 
dùng
Hoàn cảnh sử dụng sản 
phẩm
Nơi làm việc, tại nhà, khi đi lại, trong các kỳ nghỉ
Mục đích mua sắm Để dùng, để tặng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 9
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 10
5.1.3 Các tiêu thức phân khúc thị trường người 
mua công nghiệp
Đặc điểm 
nhân khẩu
Đặc điểm sản 
xuất
Đặc điểm về 
cách tiếp cận 
mua sắm
Hoàn cảnh 
mua
Đặc điểm cá 
nhân
Loại hình 
doanh nghiệp
Ngành
Quy mô doanh 
nghiệp
Địa điểm nhà 
xưởng
Công nghệ sản 
xuất
Trạng thái sử 
dụng
Năng lực kỹ 
thuật
Mức độ phân 
quyền cho bộ 
phận mua sắm
Cơ cấu quyền 
lực trong tổ 
chức
Tiêu chí quan 
tâm khi mua
Mua từng 
phần/Mua trọn 
gói
Mua lần đầu / 
Mua lặp lại
Mua khẩn cấp 
/ Mua bình 
thường
Quy mô đặt 
hàng lớn/nhỏ
Quan hệ người 
mua – người 
bán
Tính chịu mạo 
hiểm
Mức độ trung 
thành
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 11
Các yêu cầu đối với việc phân khúc
 Khác nhau (Differentiable): các khúc thị trường 
được chia ra phải có đáp ứng khác nhau đối với 
cùng một chương trình marketing
 Đo lường được (Measurable): đo được về quy mô
 Đáng kể (Substantial): quy mô đủ lớn để có thể 
phục vụ một cách có lời
 Tiếp cận được (Accessible): người bán có khả 
năng tiếp cận và phục vụ
 Hành động được (Actionable): không vi phạm pháp 
luật
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 12
5.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu
■ 5.2.1 Đánh giá các khúc thị trường
■ 5.2.2 Lựa chọn chiến lược chiếm lĩnh thị trường 
mục tiêu
5.2.1 Đánh giá các khúc thị trường
 Quy mô và sự tăng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 13
Quy mô và sự tăng trưởng của các khúc 
thị trường
Mức độ hấp dẫn về mặt cơ cấu thị trường 
(cạnh tranh) của các khúc
Sự phù hợp của các khúc thị trường với 
mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp
Quy mô và sự tăng trưởng của các khúc
Quy mô hiện tại 
theo số lượng
= Số người mua hiện tại x
Lượng mua bình quân 
của một người
Quy mô hiện tại 
theo giá trị
=
Quy mô hiện tại theo 
số lượng
x
Giá bán bình quân 
một sản phẩm
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 14
Quy mô tương lai 
theo số lượng
=
Quy mô hiện tại theo 
số lượng
x
(1 + Tốc độ tăng 
trưởng dự báo)
Quy mô tương lai 
theo giá trị
=
Quy mô tương lai theo 
số lượng
x Giá bán dự báo
Mức độ hấp dẫn về mặt cơ cấu thị trường: Mô 
hình Năm tác lực cạnh tranh của Porter
Mức độ 
hấp dẫn về 
mặt cơ cấu 
TT của 
khúc TT
Mức độ cạnh 
tranh hiện tại
Đe doạ nhập 
ngành của 
các đối thủ 
tiềm năng
Tính hấp dẫn 
của các sản 
phẩm thay 
thế Sức mạnh 
thương 
lượng của 
khách hàng
Sức mạnh 
thương 
lượng của 
nhà cung cấp
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 15
5.2.2 Lựa chọn chiến lược chiếm lĩnh thị 
trường mục tiêu
 Trong một chủng loại sản phẩm (ngành hàng), 
doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba chiến 
lược:
 Chiến lược marketing không phân biệt: phục vụ tất cả 
các KTT theo với cùng một marketing-mix
 Chiến lược marketing tập trung: phục vụ một hoặc một 
số ít KTT
 Chiến lược marketing phân biệt: phục vụ nhiều KTT hoặc 
toàn bộ các KTT
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 16
Chiến lược marketing không phân biệt
 Coi các khách hàng là giống nhau 
về sở thích và khả năng thanh 
toán
 Thiết kế một loại SP và một 
chương trình marketing duy nhất 
để phục vụ tất cả
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 17
Thị trườngMarketing-mix
Chiến lược marketing tập trung
 Coi các khách hàng là khác nhau về sở thích và khả năng 
thanh toán
 Tập trung vào một hoặc một số ít KTT
 Đối với mỗi KTT, thiết kế một loại SP và một chương trình 
marketing riêng cho khúc đó
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 18
Khúc thị trường 1
Khúc thị trường 2
Khúc thị trường 3
Marketing-mix
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 19
Thị trường ngách (a niche market)
■ Một khúc thị trường có số 
lượng khách hàng là nhỏ
■ TD:
■ Taxi mô-tô
■ Xe cho người khuyết tật
■ DV đổ mực máy in và bảo 
dưỡng máy tính tại nhà
Chiến lược marketing phân biệt
 Coi các khách hàng là khác nhau về sở thích và khả năng 
thanh toán
 Lựa chọn nhiều hoặc tất cả các KTT để phục vụ
 Đối với mỗi KTT, thiết kế một loại SP và một chương trình 
marketing riêng cho khúc đó
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 20
Khúc thị trường 1
Khúc thị trường 2
Khúc thị trường 3
Marketing-mix 1
Marketing-mix 2
Marketing-mix 3
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 21
So sánh ba chiến lược chiếm lĩnh thị trường mục 
tiêu
CL MKT không 
phân biệt
CL MKT phân biệt CL MKT tập trung vào 
1 khúc thị trường
Đặc điểm 1 SP cho tất cả Nhiều loại SP, mỗi SP được 
thiết kế riêng cho một KTT
1 loại SP, được thiết kế 
riêng cho 1 KTT
Mức độ thoả 
mãn của KH 
mục tiêu
Không cao Cao Cao
Doanh thu Thấp – TB Cao TB – Cao
Chi phí SX và 
marketing
Thấp Cao TB
Mức độ rủi ro Cao Thấp TB
Điều kiện áp 
dụng
Khả năng công 
nghệ hạn chế
Hiểu biết về các 
KTT còn hạn chế
Khả năng công nghệ cao
Hiểu biết sâu và rộng về các 
KTT
Khả năng tài chính tốt
Khả năng công nghệ 
cao
Hiểu biết chuyên sâu về 
TTMT
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 22
Chiến lược chiếm lĩnh thị trường đối với doanh nghiệp kinh 
doanh đa chủng loại sản phẩm
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 23
5.3 Tạo sự khác biệt và Định vị
 5.3.1 Tạo sự khác biệt
 5.3.2 Định vị
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 24
5.3.1 Tạo sự khác biệt
 Đ/n: 
 Hoạt động tạo ra những sự khác biệt có ý nghĩa đối với khách hàng 
mục tiêu của doanh nghiệp
 Nhờ đó DN có thể định giá cao hơn
 Tính cần thiết
 Chiến lược dẫn đầu về chi phí thấp nhiều rủi ro hơn
 Tạo sự khác biệt giúp 
 Giảm được sự cạnh tranh bằng giá
 Giữ khách hàng ở lại lâu hơn
 Tạo lợi nhuận lớn hơn và lâu bền hơn
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 25
Các công cụ tạo sự khác biệt
Sản phẩm 
hữu hình
Dịch vụ Kênh phân 
phối
Con người Hình ảnh 
doanh nghiệp
Độ bền
Độ tin cậy
Tính dễ vận 
hành
Tính dễ sửa 
chữa
Kiểu dáng hấp 
dẫn
Thiết kế tiện 
dụng
Tính dễ đặt 
hàng
Giao hàng
Lắp đặt
Đào tạo khách 
hàng
Tư vấn khách 
hàng
Bảo hành
Bảo trì và sửa 
chữa
Dịch vụ khác
Số lượng điểm 
bán
Địa điểm cửa 
hàng
Thiết kế của 
điểm bán
Kiến thức và 
kỹ năng 
chuyên môn tại 
điểm bán
Dịch vụ tại 
điểm bán
Bầu không khí 
tại điểm bán
Kiến thức 
chuyên môn
Khả năng giao 
tiếp 
Tính thanh lịch
Khả năng đáp 
ứng nhanh các 
yêu cầu
Độ tín nhiệm
Độ tin cậy
Biểu tượng và 
khẩu hiệu
Tổ chức và 
tham gia các 
sự kiện
Phương tiện 
truyền thông
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 26
5.3.2 Định vị
 Đ/n: Hoạt động thiết kế sản phẩm và các thành 
phần khác trong marketing-mix, nhằm tạo cho sản 
phẩm và doanh nghiệp có được một vị trí riêng, 
không bị lẫn lộn với các đối thủ, trong tâm trí của 
khách hàng mục tiêu. 
 Lý do phải định vị:
 Cạnh tranh mạnh, mỗi đối thủ có vị trí riêng
 Nhận thức của khách hàng có giới hạn
 Nguồn lực của doanh nghiệp hạn chế
 Tạo sự nhất quán cho các chiến lược và chương trình marketing-mix 
sau này
Quá trình xây dựng chiến lược định vị
 1. Lựa chọn thị trường mục tiêu và xây dựng bản đồ nhận 
thức (bản đồ định vị - perceptual map)
 2. Lựa chọn chiến lược định vị
 Chiến lược về vị trí tương đối
 Chiến lược về số điểm khác biệt
 Chiến lược về phong cách định vị
 3. Phát triển sản phẩm hữu hình và dịch vụ theo chiến lược 
đã chọn
 4. Thiết kế các thành phần còn lại của marketing-mix theo vị 
trí đã chọn: giá bán, kênh phân phối, truyền thông 
marketing
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 27
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 5: Phân khúc, Lựa chọn thị trường mục tiêu và Định vị 28
Chiến lược về phong cách định vị trong 
truyền thông marketing
 Hai nhóm phong cách chính:
 Định vị lý tính
 Định vị cảm tính
 Các phong cách cụ thể
 Định vị theo thuộc tính
 Định vị theo lợi ích
 Định vị theo trường hợp sử dụng
 Định vị theo đối tượng sử dụng
 Định vị theo đối thủ: quảng cáo so sánh
 Định vị theo chất lượng – giá
 Định vị theo hình ảnh