1. Khái quát tầm quan trọng của thị trường vốn (thị
trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu);
2. Giới thiệu cơ bản một số phương pháp định giá
trái phiếu, cổ phiếu;
3. Nhận dạng rủi ro khi đầu tư trái phiếu, cổ phiếu.
5 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2132 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 5 Thị trường vốn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/13/2012
1
THỊ TRƯỜNG VỐN
Năm 2012
Chương 5: 1. Khái quát tầm quan trọng của thị trường vốn (thị
trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu);
2. Giới thiệu cơ bản một số phương pháp định giá
trái phiếu, cổ phiếu;
3. Nhận dạng rủi ro khi đầu tư trái phiếu, cổ phiếu.
Trang 2
Mục tiêu chương này
Thị trường vốn là kênh huy động vốn dài hạn nhằm:
Đối với Chính phủ: Điều tiết chính sách tài khóa
và thực hiện những chương trình quốc gia, phát
triển hạ tầng;
Đối với doanh nghiệp: Mở rộng quy mô đầu tư
và sản xuất kinh doanh.
Phân loại thị trường vốn:
Thị trường trái phiếu;
Thị trường cổ phiếu.
Trang 3
Tầm quan trọng của thị trường vốn
Đứng trên gốc độ chính sách vĩ mô: Điều tiết
chính sách tài khóa (thâm hụt ngân sách Nhà
nước, lạm phát) và đồng thời là công cụ song
song phối hợp chính sách tiền tệ của Ngân hàng
trung ương nhằm đạt những mục tiêu kinh tế - xã
hội của quốc gia;
Đứng trên gốc độ vi mô: Phát triển thị trường
trái phiếu có thể gia tăng sự ổn định tài chính và
cải thiện hoạt động của các tổ chức tài chính
trung gian thông qua cạnh tranh và phát triển các
sản phẩm và dịch vụ tài chính.
Trang 4
Tầm quan trọng thị trường trái phiếu
9/13/2012
2
Tiền đề phát triển những thành công thị trường
trái phiếu Chính phủ:
Sự ổn định chính trị và uy tín của Chính phủ;
Chính sách tiền tệ và ngân sách;
Cơ sở hạ tầng pháp lý và thuế khóa hiệu quả và
ổn định;
Hệ thống thanh toán an toàn và hiệu quả;
Hệ thống tài chính tự do hóa có sự cạnh tranh
giữa các tổ chức tài chính trung gian.
Trang 5
Tầm quan trọng thị trường trái phiếu
Tạo ra kênh huy động và phân bổ nguồn vốn trên
thị trường cổ phiếu bên cạnh kênh huy động và
phân bổ nguồn vốn của các tổ chức tài chính
trung gian;
Khai thác sử dụng và huy động các nguồn vốn
nhàn rỗi để sinh lời;
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài càng nhiều sẽ cải
thiện tình hình cán cân thanh toán quốc tế;
Đa dạng hóa nguồn vốn, không bị lệ thuộc nguồn
vốn vay của ngân hàng;
Nâng cao trình độ quản lý của công ty cổ phần.
Trang 6
Tầm quan trọng thị trường cổ phiếu
Định giá trái phiếu vô thời hạn;
Định giá trái phiếu hưởng lãi định kỳ: Định giá
trái phiếu lúc phát hành; Định giá trái phiếu tại
01 kỳ lãi bất kỳ;
Định giá trái phiếu không hưởng lãi định kỳ (trái
phiếu chiết khấu).
Trang 7
Giới thiệu một số định giá trái phiếu Định giá trái phiếu vô thời hạn
Trang 8
Ví dụ: Một trái phiếu vô thời hạn có mức tiền lãi 113 USD/năm.
Nếu tỷ suất sinh lời cố định của nhà đầu tư A là 0.182/năm thì
giá mua hiện tại của trái phiếu này là bao nhiêu USD?
A. 477
B. 542
C. 621
D. 636
(Xem hướng dẫn sách giáo khoa trang 225)
9/13/2012
3
Định giá trái phiếu vô thời hạn
Trang 9
Hướng dẫn:
Giá mua tín phiếu Kho bạc là mức giá chiết khấu mà nhà
đầu tư bỏ tiền ra mua tín phiếu Kho bạc vào thời điểm phát
hành nhưng không nhận tiền lãi. Đến khi đáo hạn, nhà đầu
tư sẽ nhận được số tiền bằng mệnh giá. Ta có:
Chọn câu C
621
182.0
113
)1(
1
1
dt
t
d k
I
k
V
Định giá trái phiếu lúc phát hành
Trang 10
Ví dụ: Một trái phiếu Kho bạc mệnh giá 100000 đồng với lãi
suất danh nghĩa 0.182/năm và hưởng lãi định kỳ 1 lần/năm, kỳ
hạn 5 năm. Nếu tỷ suất sinh lời là 0.1635/năm, hãy định giá trái
phiếu vào thời điểm phát hành?
A. 71409
B. 102701
C. 106008
D. 124879
(Xem hướng dẫn sách giáo khoa trang 226)
Định giá trái phiếu tại kỳ lãi bất kỳ
Trang 13
Ví dụ: Một trái phiếu Kho bạc mệnh giá 100000 đồng với lãi
suất danh nghĩa 0.144/năm và hưởng lãi định kỳ 1 lần/năm, kỳ
hạn 6 năm. Nếu tỷ suất sinh lời là 0.1286/năm, hãy định giá trái
phiếu vào kỳ trả lãi thứ 3?
A. 54841
B. 103600
C. 103645
D. 136055
(Xem hướng dẫn sách giáo khoa trang 226)
Định giá trái phiếu chiết khấu
Trang 16
Ví dụ: Ngân hàng Đầu tư & Phát triển phát hành trái phiếu
không trả lãi định kỳ, có thời hạn 5 năm và mệnh giá là 100000
đồng. Nếu tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 0.183/năm
thì giá bán trái phiếu này là bao nhiêu?
A. 36141
B. 43159
C. 45857
D. 50937
(Xem hướng dẫn sách giáo khoa trang 229)
9/13/2012
4
Định giá cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng cổ tức
không đổi;
Định giá cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng cổ tức
thay đổi;
Định giá cổ phiếu ưu đãi.
Trang 18
Giới thiệu một số định giá cổ phiếu
Trang 19
Ví dụ: Năm trước, công ty XYZ trả cổ tức 2400 đồng/cổ phiếu
và kỳ vọng tăng trưởng cổ tức 0.051/năm mãi mãi trong tương
lai. Nếu tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 0.199/năm,
hãy định giá cổ phiếu là bao nhiêu đồng?
A. 9877
B. 17043
C. 18955
D. 30234
(Xem hướng dẫn sách giáo khoa trang 257)
Cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi
Trang 21
Ví dụ: Năm trước, công ty XYZ trả cổ tức 1300 đồng/cổ phiếu
và tăng trưởng 0.064/năm trong 5 năm đầu. Sau đó tốc độ
tăng trưởng cổ tức mãi mãi 0.085/năm. Nếu tỷ suất sinh lời kỳ
vọng của nhà đầu tư là 0.149/năm, hãy định giá cổ phiếu là
bao nhiêu đồng?
A. 12465
B. 19784
C. 20053
D. 20199
(Xem hướng dẫn sách giáo khoa trang 259)
Cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng cổ tức thay đổi Định giá cổ phiếu ưu đãi
Trang 23
Ví dụ: Một công ty XYZ phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá
100000 và tuyên bố trả cổ tức hàng năm 0.132/năm. Giả sử
bạn là nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất sinh lời 0.1255/năm khi mua
cổ phiếu này, giá cổ phiếu này là bao nhiêu đồng?
A. 102253
B. 105179
C. 107755
D. 142986
(Xem hướng dẫn sách giáo khoa trang 268)
9/13/2012
5
Câu hỏi ôn tập chương này
Trang 25
1.Trình bày tầm quan trọng trong việc phát triển thị
trường vốn của Việt Nam?
2.Định giá trái phiếu, cổ phiếu là gì? Hãy Phân tích
chi tiết một phương pháp định giá chứng khoán?
3.Trình bày ưu và nhược điểm của từng phương
pháp định giá trái phiếu, cổ phiếu?