Reportlàmột công cụgiúp chúng ta thiết 
kếcác mẫu báo cáo đểin ấn dữliệu.
Với report chúng ta cóthểthiết kếmẫu 
mã hiển thị thông tin theo cách màchúng ta 
muốn. Mỗi khi report hiển thị kết quả(preview) 
làlúc cóthểin được nội dung báo cáo ra giấy.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 25 trang
25 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1946 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 5: Thiết kế báo cáo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 5: Thiết kế báo cáo
Report là một công cụ giúp chúng ta thiết 
kế các mẫu báo cáo để in ấn dữ liệu.
Với report chúng ta có thể thiết kế mẫu 
mã hiển thị thông tin theo cách mà chúng ta 
muốn. Mỗi khi report hiển thị kết quả (preview) 
là lúc có thể in được nội dung báo cáo ra giấy.
2 Quy tắc tạo:
 Reports\New\Chọn cách tạo
Chọn nguồn
\OK
 Các cách tạo:
 Tạo bằng AutoReport:…
 Tạo bằng Wizard
 Tạo bằng Design View
1.Tạo mới Report
3Tạo Report bằng Auto Report
 Bước 1: Tạo Query làm nguồn cho Report 
(Nếu Report không có nguồn là toàn bộ 
Table đã có) AutoReport
 Reports\ New, Trong cửa sổ New Report, 
chọn Table hoặc Query làm nguồn dữ liệu, 
Chọn OK
4Tạo Report bằng Wizard
 Kích vào mục trong cửa sổ Report
 Cửa sổ Report Wizard xuất hiện yêu cầu 
người sử dụng chọn dữ liệu từ một hoặc 
nhiều Table hay Query, chọn Next
5Tạo Report bằng Wizard
 Cửa sổ Report Wizard tiếp theo xuất hiện, 
Chọn cách hiển thị dữ liệu: Có phân nhóm 
hay không?
6Tạo Report bằng Wizard
 Cửa sổ Report Wizard tiếp theo xuất hiện, 
Chọn thêm mức phân nhóm
7Tạo Report bằng Wizard
 Cửa sổ Report Wizard tiếp theo xuất hiện, 
Chọn trường sắp xếp dữ liệu trên Report
8Tạo Report bằng Wizard
 Cửa sổ Report Wizard tiếp theo xuất hiện, 
Chọn trường cách bố trí Report trong mục 
Layout và hướng của trang in Orientation, 
Chọn Next
9Tạo Report bằng Wizard
 Cửa sổ Report Wizard tiếp theo xuất hiện, 
chọn kiểu của Report, chọn Next
 Cửa sổ Report Wizard tiếp theo xuất hiện, 
chọn tên của Report, chọn Finish
10
 Columnar: Hiển thị thông tin chi tiết dạng 
cột, thông thường dùng để in các thẻ, hóa 
đơn, phiếu nhập xuất…
 Tabular: Dùng để in thông tin chi tiết dạng 
bảng, thông thường là các danh sách
 Group-Total: Thể hiện thông tin dạng bảng 
ngoài ra còn có các tiêu chí chung ở đầu và
thống kê ở chân mỗi nhóm
 Summary: Nội dung tóm lược theo mỗi 
nhóm
2. Một số loại Report
11
 Columnar: Hiển thị thông tin chi tiết dạng 
cột, thông thường dùng để in các thẻ, hóa 
đơn, phiếu nhập xuất…
2. Một số loại Report
12
 Tương tự như trên form chỉ thêm vùng:
 Group header: Đầu nhóm
 Group footer: Chân nhóm
3. Các thành phần trong cửa 
sổ thiết kế
13
 Report Header: là phần tiêu đề trang đầu tiên 
của Report, thường ghi tiêu đề và ngày hiện tại. 
Mỗi Report có nhiều nhất 1 Report Header. 
 Report Footer: là phần tiêu đề trang cuối của 
Report, thường có số lũy kế cho trường đến. 
Mỗi Report có nhiều nhất 1 Report Footer.
 Page Header: là phần tiêu đề của một trang 
báo cáo, thường ghi tên các cột (trường). Mỗi 
trang báo cáo có nhiều nhất 1 Page Header.
3. Các thành phần trong cửa 
sổ thiết kế
14
 Page Footer: là phần cuối cùng của một 
trang báo cáo, thường ghi số trang cho một 
Report. Mỗi trang báo cáo có nhiều nhất 1 
Page Footer.
 Detail: là phần thân của Report, nơi hiển thị
giá trị các bản ghi sẽ in ra. Phần này có thể
bị thay đổi, nó phụ thuộc vào nguồn dữ liệu 
tại thời điểm in ra của report.
3. Các thành phần trong cửa 
sổ thiết kế
15
3. Các thành phần trong cửa 
sổ thiết kế
16
3. Các thành phần trong cửa 
sổ thiết kế
17
 Page Footer: là phần cuối cùng của một 
trang báo cáo, thường ghi số trang cho một 
Report. Mỗi trang báo cáo có nhiều nhất 1 
Page Footer.
 Detail: là phần thân của Report, nơi hiển thị
giá trị các bản ghi sẽ in ra. Phần này có thể
bị thay đổi, nó phụ thuộc vào nguồn dữ liệu 
tại thời điểm in ra của report.
3. Các thành phần trong cửa 
sổ thiết kế
18
 Để thêm hoặc xóa group header hoặc footer
trên Report, thực hiện như sau: 
 Click vào biểu tượng Sorting and 
Grouping trên thanh công cụ. 
3. Các thành phần trong cửa 
sổ thiết kế
19
Cách tạo:
 Vẽ 1 Textbox và đặt thuộc tính:
 Control source: =1
 Running sum, chọn 1 trong 2 giá trị:
 Over group: Đánh số thứ tự trên từng nhóm
 Over all: Đánh số thứ tự trên toàn bộ vùng dữ liệu
4. Tạo cột đánh số thứ tự tự 
động
20
Đóng khung Report
 Cách 1: Dùng các đối tượng đường thẳng và
hình chữ nhật
 Cách 2: Đóng khung cho các đối tượng Label, 
Textbox
21
 Để tạo nhóm:
 View\Sorting and grouping
 Nhấp biểu tượng Sorting and Grouping
Sắp xếp phân nhóm trên Report
22
 Xác định các giá trị trên cửa sổ Sorting and 
Grouping: 
 Tạo main report/ sub report.
 Tạo subreport như một report độc lập.
 Mở đồng thời cửa sổ thiết kế main report và cửa 
sổ Database. Kéo subreport từ cửa sổ Database 
vào.
 Mở thuộc tính của điều khiển subreport trên 
mainreport. Kiểm tra sự kết nối dữ liệu qua các 
thuộc tính LinkMasterFields và LinkChildFields. 
Main Report/ Sub Report
23
Hướng dẫn giải bài tập
Câu 4
Thực hiện theo 5 bước
 Bước 1: Tạo Modul đọc số thành chữ (giáo viên 
cung cấp)
 Bước 2: Tạo Main Report có tên là INCHUNGTU với 
Số chứng từ lấy từ Form. Nguồn dữ liệu của Main 
Report có điều kiện soCT=số chứng từ lấy từ Form.
 Bước 3: Tạo Sub Report, kéo vào Main Report
 Bước 4: Đổi số ra chữ
 Bước 5: Tạo nút in thực hiện chức năng IN report 
vừa tạo ở trên 
24
Hướng dẫn giải bài tập
Câu 5
Thực hiện theo 3 bước
 Bước 1: Tạo Form theo mẫu nhưng chưa tạo nút 
Thực hiện
 Bước 2: Tạo Report theo mẫu, Textbox từ ngày,
đến ngày, Nhập/ Xuất lấy dữ liệu từ Form. Nguồn 
dữ liệu của Report có điều kiện là Ngày chứng từ
nằm trong khoảng từ ngày và đến ngày trên Report. 
Loại phiếu = loại phiếu được chọn trong combobox ở 
form
 Bước 3: Tạo nút Thực hiện cho Form với hành 
động khi kích vào là chạy Report được tạo ở bước 2 
25
 Xác định các giá trị trên cửa sổ Sorting and 
Grouping: 
 Field/Expression: Tên trường hoặc biểu thức 
cần tạo nhóm 
 Sort order: Cách sắp xếp 
 Group hearder: Hiển thị tiêu đề đầu nhóm 
(Yes/No)
 Group footer: Hiển thị tiêu đề cuối nhóm 
(Yes/No)
Sắp xếp phân nhóm trên Report