Nội dung
1. Phân loại tín dụng
2. Lợi tức và lãi suất tín dụng
3. Các lý thuyết về quyết định lãi suất
4. Các phương pháp xác định lãi suất
5. Xác định lãi suất hiệu dụng ( thực trả)
6. Bảo đảm tín dụng
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 18 trang
18 trang | 
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 5 Tín dụng và lãi suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5/11/2016
1
Chương 5 
Tín dụng và lãi suất
Ths. Vũ Hữu Thành
Nội dung
1. Phân loại tín dụng
2. Lợi tức và lãi suất tín dụng
3. Các lý thuyết về quyết định lãi suất
4. Các phương pháp xác định lãi suất
5. Xác định lãi suất hiệu dụng ( thực trả)
6. Bảo đảm tín dụng
5/11/2016
2
Phân loại tín dụng
I
Phân 
loại tín 
dụng
Căn cứ vào 
chủ thể 
tham gia
Căn cứ vào 
thời hạn
Căn cứ vào 
mức độ tín 
nhiệm
Căn cứ vào 
phương 
thức vay
5/11/2016
3
Căn cứ vào 
chủ thể 
tham gia
Tín dụng 
thương mại
Tín dụng 
ngân hàng
Tín dụng 
nhà nước
Tín dụng 
quốc tế
Căn cứ vào 
thời hạn
Tín dụng 
ngắn hạn
Tín dụng 
trung hạn
Tín dụng 
dài hạn
5/11/2016
4
Căn cứ vào 
mức độ tín 
nhiệm
Tín dụng 
không có bảo 
đảm
Tín dụng có 
bảo đảm
Căn cứ vào 
phương thức 
cho vay
Cho vay theo 
món
Cho vay theo 
hạn mức
5/11/2016
5
Lợi tức và lãi suất tín dụng
II
Lợi tức tín dụng
• Lợi tức tín dụng là tiền lãi trả cho việc sử dụng vốn vay.
• Đứng ở góc độ người cho vay: thu nhập
• Đứng ở góc độ người đi vay: chi phí
5/11/2016
6
Lãi suất tín dụng
• Lãi suất tín dụng là giá cả của tín dụng.
• Lãi suất là tỷ lệ phần tram giữa lợi tức và doanh số cho vay.
Điều gì quyết định lãi suất tín dụng?
5/11/2016
7
Tại sao lãi suất ngắn hạn < lãi suất dài hạn?
Các phương pháp xác 
định lãi suất
III
5/11/2016
8
Lãi suất cho vay
Lãi suất hiệu dụng
Lãi suất cho vay
Lãi suất 
phi rủi ro
Lãi suất 
cơ bản
Lãi suất 
Libor
Lãi suất 
huy động
5/11/2016
9
Lãi suất áp dụng cho đối 
tượng vay không có rủi ro 
mất khả năng trả nợ vay.
Rủi ro = 0
Lãi suất 
phi rủi ro
Lãi suất 
huy động
Lãi suất ngân hàng cho khách 
hàng khi huy động tiền gửi Rd = Rf + Rtd
Rd: Lãi suất huy động
Rf: Lãi suất phi rủi ro
Rtd: Tỷ lệ bù đắp rủi ro
5/11/2016
10
Lãi suất 
cơ bản
Do NHNN công bố làm cơ sở 
cho các tổ chức tín dụng ấn 
định lãi suất kinh doanh
R = Rcb + Rth
+ Rct
R: Lãi suất cho vay
Rcb: Lãi suất cơ bản
Rth: Tỷ lệ điều chỉnh rủi ro 
thời hạn
Rct: Tỷ lệ điều chỉnh cạnh 
tranh
Lãi suất 
Libor
Lãi suất cho vay trên thị 
trường liên ngân hàng 
London
R = Libor + 
Rth + Rtd
Rth: Tỷ lệ điều chỉnh rủi ro 
thời hạn
Rtd: Tỷ lệ bù đắp rủi ro tín 
dụng
5/11/2016
11
Lãi suất hiệu dụng
Lãi suất huy động vốn do ngân 
hàng công bố
Lãi suất mà người gửi thực sự 
được hưởng do cách tính lãi và 
nhập lãi vào vốn gốc
Lãi suất danh nghĩa Lãi suất hiệu dụng
>
Giá trị thời gian của tiền
Một đồng ở hiện tại có giá trị hơn một đồng ở tương lai
0 1
1 1
5/11/2016
12
Giá trị tương lai của tiền
Hiện 
tại
Đầu tư số 
tiền P với 
lãi suất i
Tương 
lai
Vốn gốc Tiền lãi
Cho vay ghép lãi
Ghép lãi vào vốn gốc để tính lãi
Vốn gốc P và 
lãi suất i
Tiền lãi 
R1 = i*P
0
Tiền lãi 
R2 = i*(R1 + P)
Vốn gốc P
Tiền lãi 
R1 = i*P
i
1 2
5/11/2016
13
Tính giá trị tương lai của khoản vay ghép lãi một lần 
trong năm
Fn = P*(1 + i)
n
Fn: Giá trị tương lai tại thời điểm cuối năm thứ n.
P : Số vốn ban đầu (số vốn gốc).
i : Lãi suất tính theo kỳ tính lãi (lãi suất danh nghĩa)
n : Số kỳ đáo hạn
Ví dụ
Ngày 03/01, An quyết định gửi ngân hàng số tiền 100 triệu đồng với lãi suất 
8%/năm với thời gian là hai năm. Hỏi:
• Tiền lãi năm thứ nhất An nhận được là bao nhiêu?
• Nếu An không nhận tiền lãi năm thứ nhất thì tổng số tiền An nhận được 
sau hai năm là bao nhiêu?
5/11/2016
14
Đáp án
• Tiền lãi năm thứ nhất: 8% x 100 = 8 (triệu)
• Tổng số tiền nhận được sau 2 năm:
0 1 2
-100 8% x 100 8% x 100
8% x 8 + 88
100
116.64 100(1 + 8%)2
Tính giá trị tương lai của khoản vay ghép lãi nhiều 
lần trong năm
Fn = P*(1 + i/m)
n*m
Fn: Giá trị tương lai tại thời điểm cuối năm thứ n.
P : Số vốn ban đầu (số vốn gốc).
i : Lãi suất tính theo kỳ tính lãi
n : Số năm đáo hạn
m: Số kỳ ghép lãi trong năm
5/11/2016
15
Ví dụ
Ngày 03/01, An quyết định gửi ngân hàng số tiền 100 triệu đồng với lãi
suất 8%/năm với thời gian là hai năm nhưng 3 tháng được ghép lãi (hay
nhận lãi) một lần. Hỏi:
• Số tiền An nhận được sau 2 năm là bao nhiêu?
Đáp án
• Số kỳ tính lãi: 8 kỳ (một năm ghép lãi 4 lần và 
ghép lãi trong vòng 2 năm)
• Lãi suất tính cho một kỳ: 8% : 4 = 2% (lãi suất 
cho 3 tháng bằng lãi suất cả năm chia cho 4)
F = 100(1 + 2%)8 = 
117.166
F = 100(1 + 8%/2)2x4 
= 117.166
Cách 1 Cách 2
5/11/2016
16
Tính lãi suất hiệu dụng
𝑹𝒆 =
𝑭 − 𝑷
𝑷
=
𝑷(𝟏 +
𝒊
𝒎)
𝒎𝒙𝟏 − 𝑷
𝑷
= (𝟏 +
𝒊
𝒎
)𝒎𝒙𝟏 − 𝟏
• Re: Lãi suất hiệu dụng
• F: Giá trị tương lai của một khoản vay tính trong một khoảng thời 
gian thương là một năm.
• P: Khoản cho vay ban đầu
• m: Số lần ghép lãi trong một năm
Ví dụ
Ngày 03/01, An quyết định gửi ngân hàng số tiền 100 triệu đồng với 
lãi suất 8%/năm với thời gian là một năm. Lãi suất hiệu dụng sẽ là 
bao nhiêu nếu:
• An được ghép lãi 1 năm một lần?
• An được ghép lãi 4 lần một năm?
• An được ghép lãi hàng tháng?
5/11/2016
17
Đáp án
• Ghép lãi một năm một lần:
𝑅𝑒 = (1 +
8%
1
)1 = 8%
• Ghép lãi 4 lần trong năm:
𝑅𝑒 = (1 +
8%
4
)4 − 1 = 8.243%
• Ghép lãi hàng tháng trong năm:
𝑅𝑒 = (1 +
8%
12
)12 − 1 = 8.3%
Các lý thuyết quyết 
định lãi suất
IV
5/11/2016
18
• Lý thuyết cổ điển về lãi suất.
• Lý thuyết thanh khoản về lãi suất.
• Lý thuyết tín dụng về sự quyết định lãi suất.