1. Ch? ra tầm quan trọng của SP và chiến lược SP
trong kinh doanh.
2. Trình bày một số chiến lược SP điển hình.
3. Giới thiệu về chu kỳ sống của SP và tiến trình
phát triển một SP mới.
45 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1805 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 6 Chiến lược sản phẩm (product strategy), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
(Product Strategy)
CHƯƠNG 6
1Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Mục tiêu chương 6
1. Chỉ ra tầm quan trọng của SP và chiến lược SP
trong kinh doanh.
2. Trình bày một số chiến lược SP điển hình.
3. Giới thiệu về chu kỳ sống của SP và tiến trình
2
phát triển một SP mới.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
6.1 SP THEO QUAN ĐIỂM MARKETING
6.1.1 SẢN PHẨM
ª Khái niệm: Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể
đưa vào thị trường để đạt được sự chú ý, sự chấp
nhận, sử dụng hoặc tiêu thụ, có khả năng thỏa
3
mãn được một ước muốn hay một nhu cầu.
SP có thể là một vật phẩm, dịch vụ, con
người, ý tưởng, tổ chức, địa điểm hay một sự
hứa hẹn.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Trang bị
Giao
hàng
& tín
dụng
Dịch
vụ sau
khi
mua
Sản phẩm
tăng thêm
Sản phẩm cụ
thể
Bao bì
Đặc
điểm
Nhãn
hiệu
Lợi ích cơ
bản
4
Bảo hành
Sản phẩm cốt
lõi Chất
lượng Kiểu dáng
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
SP cốt lõi là lợi ích hay dịch vụ mà KH mong đợi khi
mua SP để thỏa mãn nhu cầu của mình.
SP cụ thể là các bộ phận cấu thành SP phối hợp lại
nhằm chuyển tải lợi ích cơ bản của SP cho KH.
SP tăng thêm là tất cả các lợi ích và dịch vụ tăng
5
thêm cho phép phân biệt SP của công ty này với các
công ty khác.
Sản phẩm tiềm năng là những sự hoàn thiện và biến
đổi của sản phẩm có thể có trong tương lai.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
ª Phân loại sản phẩm
Theo mục đích sử dụng: Có hàng tiêu dùng và tư
liệu sản xuất.
Theo thời gian sử dụng: Có hàng bền và hàng
không bền.
Theo đặc điểm cấu tạo: Có SP hữu hình và dịch vụ.
6
Theo kiểu mua có các loại hàng: Có hàng tiện
dụng, hàng mua có suy nghĩ, hàng đặc biệt .
Theo tính chất phức tạp: có hàng phức tạp và hàng
giản đơn.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Đặc tính của sản phẩm
Đặc tính kỹ thuật –lý hóa gồm công thức,
thành phần vật liệu, kiểu dáng, màu sắc, cở
khổ, mùi vị, …
Đặc tính sử dụng gồm thời gian sử dụng,
tính đặc thù, độ bền, sự an toàn, hiệu
7
năng,…
Đặc tính tâm lý gồm vẻ đẹp, vẻ trẻ trung,
sự thoải mái, sự vững chắc…
Đặc tính kết hợp gồm giá cả, nhãn hiệu, sự
đóng gói, tên gọi, các dịch vụ phục vụ khách
hàng… Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
6.1.2 NHÃN HIỆU
ª Khái niệm: Nhãn hiệu là những dấu hiệu dùng
để phân biệt sản phẩm cùng loại của các cơ sở sản
xuất, kinh doanh khác nhau. Nó có thể là một từ ngữ,
8
hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện
bằng một hoặc nhiều màu sắc.
Việc lựa chọn một nhãn hiệu là một quyết định
quan trọng của Marketing.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
ªNhãn hiệu có các chức năng sau:
Chức năng thực tiễn: cho phép nhớ lại dễ dàng
SP đã lựa chọn trước đó.
Chức năng bảo đảm: một NH quen thuộc là sự
đảm bảo cho một chất lượng tốt nhất.
9
Chức năng cá thể hóa: khi chọn một NH tức
là khẳng định nét độc đáo, nhân cách của mình.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Chức năng tạo sự vui thích: người mua cảm
thấy thích thú khi được chọn lựa trong nhiều SP
có NH đa dạng.
Chức năng chuyên biệt: khi NH phản ánh một
hình dáng độc nhất các đặc trưng của SP.
Chức năng dễ phân biệt: khi NH là điểm duy
10
nhất để người tiêu thụ bám vào khi mua SP .
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
ªQuyết định về chọn nhãn hiệu
NH riêng biệt cho từng SP của hãng.
NH chung cho từng dòng SP.
NH chung cho tất cả các SP của hãng.
Tên thương mại của công ty kết hợp với NH riêng
11
biệt (Kellog rice cryspies, Kellog raisin, Nescafé,
Nestea,…).
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Nhãn hiệu phải dễ đọc, dễ viết, dễ nhớ và có thể sử
dụng ở nước ngoài.
Nhãn hiệu cần phải được đăng ký và bảo vệ bởi pháp
luật. Sau khi đăng ký, nhãn hiệu trở thành thương
hiệu và được kinh doanh độc quyền trên thị trường đã
đăng ký.
• Nhãn hiệu và thương hiệu là tài sản vô hình của doanh
12
nghiệp bởi vì nhờ nó mà doanh nghiệp có thể bán ra
nhiều hơn, với giá cao hơn. Vì vậy trong kinh doanh
các DN phải quan tâm đến việc xây dựng và bảo vệ
nhãn hiệu và thương hiệu.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
6.1.3 BAO BÌ- SỰ ĐÓNG GÓI
ªKhái niệm
• Bao bì là vật dụng được thiết kế và SX để chứa đựng
SP. Nó là một yếu tố ngày càng trở nên quan trọng
của SP do đó việc lựa chọn bao bì cũng là một quyết
định quan trọng của Marketing.
13
• Sự đóng gói- bao bì có các chức năng: bảo vệ SP,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyên chở, bán
hàng, mua hàng, tiêu dùng và dễ dàng bảo quản SP.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
6.1.4 Những quyết định về dịch vụ đối
với khách hàng:
Cho hưởng tín dụng: mua trả góp.
Dịch vụ sau bán (Lắp ráp, hiệu chỉnh SP, hướng
dẫn cách sử dụng, cách bảo trì SP).
14
Bảo hành: sửa chữa không mất tiền, đổi lại SP.
Cho thử miễn phí: xài thử.
Điều kiện giao hàng: giao tại nhà hay tại cửa
hàng.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
6.2 Chiến lược sản phẩm
6.2.1 Các khái niệm
Dòng SP (product-line): là một nhóm những SP có
liên hệ mật thiết với nhau bởi vì chúng thực hiện
một chức năng tương tự, được bán cho cùng một
nhóm KH qua cùng một kênh như nhau hay tạo ra
15
một khung giá cụ thể.
Tập hợp SP (product-mix): là tổng hợp những dòng
SP và món hàng mà một người bán cụ thể đưa ra để
bán cho những người mua.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
BỘT GIẶT KEM ĐÁNH XÀ BÔNG KHỬ MÙI TÃ LÓT CÀ PHÊ
RĂNG CỤC XÀI 1 LẦN
Ivory snow Gleem Ivory Secret Pampers Folger's
Dreft Crest Camay Sure Luvs Instant folger's
Tide Lava High Point Instant
Joy Kirk's Folger's Flaked Coffee
Cheer Zest
Oxydol Safeguard
Dash Coast
Chiều rộng tập hợp hàng
C
h
i
e
à
u
d
a
ø
i
d
o
ø
n
g
ä
h
a
ø
n
g
16
Cascade
Ivory liquid
Gain
Dawn
Era
Bold 3
Liquid tide
Solo
Chiều rộng tập hợp và chiều dài dòng hàng các SP P &G
C
h
i
e
à
u
d
a
ø
i
d
o
ø
n
g
ä
h
a
ø
n
g
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Chiến lược sản phẩm là sự cố kết gắn bó của
sự lựa chọn và của những biện pháp phải sử dụng
để xác định một tập hợp SP bao gồm các dòng SP
và các món hàng (product item) sao cho phù hợp
17
với từng thị trường và phù hợp với từng giai đoạn
khác nhau trong chu kì sống của SP đó.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
6.2.2 Các chiến lược sản phẩm
Chiến lược tập hợp SP: gồm CL mở rộng, kéo
dài, tăng chiều sâu, tăng giảm tính đồng nhất của
tập hợp.
Chiến lược dòng SP: gồm CL thiết lập, phát
18
triển, hạn chế, biến cải, hiện đại hóa dòng SP.
CL cho từng SP cụ thể: Gồm CL đổi mới, bắt
chước, thích ứng, định vị SP.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
6.2.2.1. Chiến lược tập hợp SP
Chiến lược mở rộng tập hợp SP: CL này được thực hiện
bằng cách tăng thêm các dòng SP mới thích hợp .
Chiến lược kéo dài tập hợp SP: trong một tập hợp CL này
được thực hiện bằng cách tăng thêm số mặt hàng cho mỗi
dòng SP, tạo cho công ty có được các dòng SP hoàn chỉnh .
Chiến lược tăng chiều sâu của tập hợp SP: CL này được
thực hiện bằng cách tăng số mẫu biến thể của mỗi SP như
19
thay đổi kích cỡ, mùi vị cho một SP.
Chiến lược tăng giảm tính đồng nhất của tập hợp SP: CL
này được thực hiện tùy thuộc DN muốn có uy tín vững chắc
trong một lãnh vực hay tham gia vào nhiều lĩnh vực.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
6.2.2.2. Chiến lược dòng sản phẩm
Trong kinh doanh ít có DN nào chỉ có một SP duy nhất
mà thường có nhiều dòng SP nhờ đó giúp DN phân bổ
rủi ro tốt hơn.
Chiến lược thiết lập các dòng SP
Để việc kinh doanh an toàn, hiệu quả cần thiết lập các
dòng SP thích hợp và từng bước củng cố các dòng đó về
chất cũng như về lượng để thế lực DN ngày càng tăng.
20
Chiến lược phát triển dòng SP
Chiến lược phát triển dòng SP thể hiện bởi sự phát triển
các món hàng trong các dòng SP đó. Việc phát triển
dòng SP có thể thực hiện theo hai cách : dãn rộng và bổ
sung.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Chiến lược hạn chế dòng SP
Trong quá trình kinh doanh, cạnh tranh chắc chắn DN sẽ
phát hiện ra những dòng SP hay những SP không còn hiệu
quả nữa và phải nhanh chóng từ bỏ chúng để dồn mọi tiềm
lực phát huy những SP hiện đang còn có hiệu quả.
Chiến lược biến cải dòng SP
Trong chiến lược này, các SP hiện có trong dòng SP được
21
sửa đổi ít nhiều như cải tiến về hình dáng, cỡ khổ, vật liệu,
màu sắc, bao bì, nhãn hiệu từ đó cũng làm cho khách hàng
tiêu dùng nhiều hơn.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Chiến lược hiện đại hóa dòng SP
Mục đích của chiến lược này là làm cho các SP sát
hợp với nhu cầu ngày một nâng cao của thị trường.
Để hiện đại hóa dòng SP DN nên điều chỉnh từng
phần vì làm như vậy sẽ giúp tránh được khó khăn về
mặt tài chính đồng thời giúp DN nhận xét được phản
22
ứng của khách hàng và các trung gian đối với mẫu
mã mới đó trước khi thay đổi cả dòng SP.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Chiến lược đổi mới SP
Đổi mới phản ứng: Được thực hiện khi môi trường có sự
thay đổi. Muốn thực hiện được chiến lược này cần thoả mãn
hai điều kiện:{1} DN phải có khả năng lớn về marketing và
{2} DN phải có sự mềm dẻo cao về cơ cấu tổ chức và sản
6.2.2.3. Chiến lược cho từng SP cụ thể
23
xuất.
Đổi mới chủ động: Được thực hiện khi môi trường chưa
có gì thay đổi nhưng DN muốn tìm kiếm một mức phát triển
cao hơn. Để thực hiện, doanh nghiệp cần có: Nguồn vốn lớn,
có bằng phát minh, sáng chế và làm chủ tốt hệ thống phân
phối. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Chiến lược bắt chước sản phẩm
Được thực hiện khi DN không dám đổi mới
vì sợ rủi ro.
CL này mang tính đổi mới.
24
CL này cần được thực hiện nhanh chóng bởi
lẽ nếu bắt chước chậm quá chỉ làm tăng sự ứ
đọng hàng hóa.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Chiến lược thích ứng SP
Nâng cao chất lượng SP: bằng cách:
Cải tiến công nghệ
Nâng cao tay nghề
Tìm nguồn nguyên vật liệu tốt hơn.
Kiểm ta chặt chẽ chất lượng SP
25
Hạ giá bán hàng: bằng cách:
Phân tích giá trị: Loại bỏ chi phí vô ích.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Chiến lược định vị sản phẩm:
CL này nhằm trao vị trí mới của SP hiện có trong
óc người tiêu dùng bằng cách:
Tạo cho SP có một vị trí đặc biệt trong tâm trí
người mua hiện tại và tương lai.
26
Làm cho nó được phân biệt rõ ràng với các SP
cạnh tranh.
Đáp ứng sự chờ đợi của KH trong thị trường mục
tiêu.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
6.3 Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm
Chu kỳ sống của sản phẩm là thời gian tồn
tại sản phẩm trên thị trường. Nghiên cứu chu
kỳ sống của sản phẩm thể hiện sự cố gắng
nhận dạng những giai đoạn khác nhau của
27
quá trình lịch sử thương mại một sản phẩm.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Mô hình của chu kỳ sống sản phẩm
Doanh số
28
Thời gianSuy thoáiTrưởng
thành
Tăng
trưởng
Mở đầu
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
6.3.1 GIAI ĐOẠN MỞ ĐẦU
Khối lượngï bán ra tăng chậm do nhiều người
chưa biết, chưa có nhiều đối chứng trong việc tiêu
thụ.
Sản phẩm: Phải hiệu chỉnh kỹ thuật và thương
mại, tăng cường kiểm tra chất lượng SP.
Giá cả: Giá hớt váng (chắt lọc) đối với SP độc đáo,
29
giá thâm nhập đối với SP phổ biến, giá khu vực.
Phân phối: độc quyền hay chọn lọc, phụ phí cao.
Xúc tiến: Xúc tiến hiểu biết về SP và những lợi ích
của nó. Ưu tiên nhắm tới người tiên phong và các
nhà buôn bằng cách chào hàng hay catalogue.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
6.3.2 GIAI ĐOẠN TĂNG TRƯỞNG
Khối lượngï bán ra tăng lên nhanh chóng.
Sản phẩm: Sản xuất hàng loạt, đa dạng hoá và tiêu
chuẩn hoá SP để dễ dàng mở rộng bán ra.
Giá cả: Có xu hướng giảm nhằm mở rộng thị
trường. Sử dụng thang giá cả rộng theo các địa bàn
khác nhau.
30
Phân phối: rộng rãi, mạnh, tồn kho dự trữ lớn và
nguồn tiếp tế nhanh chóng.
Xúc tiến: Tạo sư ưa thích cao nhất của đa số KH, sử
dụng mạnh những phương tiện thông tin đại chúng.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
6.3.3 GIAI ĐOẠN TRƯỞNG THÀNH
Khối lượngï bán ra tăng chậm lại vì SP đã được hầu
hết KH tiềm năng chấp nhận.
Sản phẩm: Đa dạng hóa nhãn hiệu và kiểu dáng
nhằm đáp ứng các phân khúc thị trường sâu hơn.
Giá cả: Cạnh tranh mạnh về giá, sư co giãn chéo
rất cao. Vì vậy có xu hướng đi đến thỏa thuận ngầm
hoặc công khai giữa những người bán để chống lại
31
những người bán khác hay chống lại người mua.
Phân phối: Vẫn còn rộng rãi và mạnh.
Xúc tiến: Củng cố lòng trung thành đối với nhãn hiệu
bằng cách sử dụng các phương tiện thông tin hay tăng
cường thuyết phục, khuyến mại.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
6.3.4 GIAI ĐOẠN SUY THOÁI
Khối lượng bán ra giảm, nguy cơ tồn kho tăng
nhanh.
Sản phẩm: Giảm bớt các mặt hàng xét thấy
không còn hiệu quả.
Giá cả: Giảm , đôi khi tăng.
Phân phối: Chọn lọc và chuyên môn hóa (thực
32
hiện luật 20/80).
Xúc tiến: Giảm các chi phí đến ít nhất.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
6.4 Chiến lược phát triển SP mới
6.4.1 Khái niệm về SP mới
Sản phẩm mới đó là SP được một số khách
hàng tiềm năng cảm nhận như mới, nó bao gồm
SP mới hoàn toàn, SP cải tiến, SP hoàn chỉnh và
SP có nhãn hiệu mới mà doanh nghiệp phát
33
triển.
Sở dĩ DN quan tâm đến phát triển SP
mới vì nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng
tăng, công nghệ ngày càng tiến bộ và sự cạnh
tranh ngày càng khốc liệt.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Tìm ra ý
tưởng mới
Chọn lọc và đánh
giá ý tưởng mới
Phát triển &
Thử nghiệm
khái niệm
Thương mại hoá Hoạch định chiến lược
6.4.2. Các bước phát triển sản phẩm mới
34
Phát triển và thử
nghiệm SP mới
SP marketing
Phân tích về mặt
kinh doanh
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
ªB1: Tìm ra ý tưởng mới
Mục đích của giai đoạn này là tìm ra những ý
tưởng về SP mới càng nhiều càng tốt. Những ý
tưởng đó có thể xuất phát từ KH, từ những
chuyến đi đến nơi này nơi khác, từ quan sát đối
35
thủ cạnh tranh, xem triển lãm, phòng trưng bày,
hay từ ý kiến của chuyên gia, nhân viên trong
DN.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
ªB2: Chọn lọc và đánh giá ý tưởng mới
Thông thường doanh nghiệp rất đắn đo giữa
nhiều ý tưởng mới. Ý tưởng nào sẽ phù hợp
nhất với chiến lược kinh doanh, với tiềm năng
36
của doanh nghiệp, nó có phù hợp với nhu cầu
thị trường không?, khả năng sinh lời như thế
nào?
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
ª B3: Phát triển và thử nghiệm khái niệm
Chuyển đạt một ý tưởng thành những ngôn từ
cho khách hàng hiểu (mô tả kiểu dáng, màu sắc, cỡ
khổ, mùi vị, tính năng sử dụng và giá cả sản phẩm).
Thử nghiệm khái niệm SP ở nhóm khách hàng
37
thích hợp mà công ty đang muốn hướng đến bằng
các câu hỏi thích hợp.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Các câu hỏi để thử nghiệm khái niệm về một
xe hơi chạy bằng điện
1. KN về chiếc xe hơi điện này có rõ ràng không?
2 Xe hơi điện có ích dụng rõ rệt nào so với xe
chạy xăng thông thường?
3. Những điều nói về khả năng hoạt động của xe
38
hơi điện có đáng tin không ?
4. Xe hơi điện có đáp ứng tốt nhu cầu của bạn
không?
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Các câu hỏi để thử nghiệm khái niệm về
một xe hơi chạy bằng điện (tt)
5. Bạn đề nghị cải tiến gì về đặc điểm của xe?
6. Trong nhà bạn, ai nắm vai trò quyết định
mua và ai sẽ sử dụng xe này?
7. Theo ý bạn, giá một chiếc xe hơi điện nên là
39
bao nhiêu?
8. Bạn có mua xe này không? (Dứt khoát-có,
có lẽ-có, có lẽ-không, dứt khoát-không).
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
ª B4: Hoạch định chiến lược marketing
Thứ nhất: mô tả quy mô, cơ cấu, hành vi của thị
trường mục tiêu, dự kiến định vị và bán SP, thị phần và
mức LN mong đợi trong vài năm đầu.
Thứ hai: dự kiến giá SP, chiến lược phân phối và kinh
phí marketing cho năm đầu tiên.
40
Thứ ba: trình bày chỉ tiêu mức tiêu thụ và lợi nhuận
lâu dài và chiến lược M.M theo thời gian .
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
ª B5: Phân tích về mặt kinh doanh
Ước lượng doanh số:
Đánh giá xem DS có đủ cao để thu được mức lãi thỏa
đáng cho công ty không ?
Nên khảo sát quá trình bán của SP tương tự và cần
điều tra ý kiến của thị trường.
41
Ước lượng DS tối thiểu và tối đa để biết được mức rủi
ro. Việc tiên liệu DS tùy thuộc khá nhiều vào loại SP
(mua một lần, mua không thường xuyên hay mua thường
xuyên…).
Ước lượng chi phí và mức lời.
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
ªB(6 +7) Phát triển và thử nghiệm SP mới
Thực hiện khái niệm sản phẩm: Đến đây, khái
niệm SP được chuyển đến bộ phận (R+D) để phát
triển thành SP vật chất.
Thử nghiệm các yếu tố gắn liền với SP: Gồm thử
42
nghiệm về mùi vị, tính năng, kiểu dáng, cở khổ,
nhãn hiệu, bao bì, giá cả, phân phối, quảng cáo...
•
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
ªB8: Thương mại hoá sản phẩm
Sau nhiều thử nghiệm công ty sẽ đi đến quyết
định triển khai và kiểm tra tính phổ biến của nó
để điều chỉnh những thông số khác nhau của việc
bán hàng. Khi thương mại hóa sản phẩm cần phải
43
xác định: thời điểm tung hàng, ở đâu, cho ai và
bằng cách nào ?
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Câu hỏi ôn tập
1. Nghiên cứu sự phân loại và đặc tính của SP có ích gì
khi xác định một SP và chiến lược cho SP đó ?
2. Trong giai đoạn nào của CKS SP, biến số SP trở thành
yếu tố quan trọng hơn của hỗn hợp ? Tại sao ?
3. Nghiên cứu CKS SP có ích gì cho doanh nghiệp khi xác
định các chiến lược về SP, giá cả, phân phối và xúc
44
tiến ? Từ lí thuyết của CKS SP người ta có thể rút ra
quy luật quản lí cơ bản gì ?
4. Tại sao khi phát triển một SP mới cần phải tuân thủ
theo một quy trình xác định ? Theo bạn, quy trình đó
đã hợp lý chưa ?
Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam
Câu hỏi ôn tập (tt)
5. Vai trò của nhãn hiệu SP, bao bì và dịch vụ khách hàng
trong kinh tế thị trường ? Cho nhận xét về chúng đối với
các SP được sản xuất và tiêu dùng ở nước ta ?
6. Giá trị của một nhãn hiệu SP được xác định dựa vào cái
gì ? Tại sao ngày nay người ta cho rằng những nhãn hiệu
là yếu tố cơ bản của vốn doanh nghiệp ?
45
7. Cho biết ưu nhược điểm của từng chiến lược SP, chiến
lược dòng SP và chiến lược tập hợp SP ?
8.