Chương 6: Dịch vụ thanh toán của ngân hàng

6.3 Hối phiếu trong thanh toán Quốc tế 6.4 Các phương thức thanh toán Quốc tế 6.4.1 Phương thức thanh toán chuyển tiền. 6.4.2 Phương thức nhờ thu. 6.4.3 Phương thức tín dụng chứng từ. 6.4.4 Phương thức thanh toán giao chứng từ nhận tiền.

pptx76 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1625 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 6: Dịch vụ thanh toán của ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level ‹#› Click to edit Master title style CHƯƠNG 6: DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG CHƯƠNG 6: DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quốc tế. 6.3 Hối phiếu trong thanh toán Quốc tế 6.4 Các phương thức thanh toán Quốc tế 6.4.1 Phương thức thanh toán chuyển tiền. 6.4.2 Phương thức nhờ thu. 6.4.3 Phương thức tín dụng chứng từ. 6.4.4 Phương thức thanh toán giao chứng từ nhận tiền. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 6.3 Hối phiếu trong thanh toán Quốc tế 6.3.1 Khái niệm hối phiếu Hối phiếu là tờ lệnh vô điều kiện do một người ký phát để đòi tiền người khác, yêu cầu: -> khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một ngày nhất định hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai -> phải trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi qui định trên hối phiếu; hoặc cho một người khác. (Theo Luật Hối phiếu của Anh -Bill of Exchange Act of 1882, năm 1882) Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Liên quan đến việc tạo lập hối phiếu gồm các bên: Người xuất khẩu: là người ký phát (Drawer), là người chủ nợ ký phát hành hối phiếu để đòi tiền người khác. Người trả tiền hay nhận ký phát (Drawee): là người thiếu nợ hay người nào khác do người thiếu nợ chỉ định ra có trách nhiệm trả tiền hối phiếu, có thể là nhà NK hoặc NH phát hành tín dụng thư theo yêu cầu của người NK. Người hưởng lợi (Beneficiaries): là người được thụ hưởng số tiền ghi trên hối phiếu, có thể là người ký phát hay người nào khác do người ký phát chỉ định. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 6.3.2 Cơ sở pháp lý: Thứ nhất là Luật thống nhất về Hối phiếu (Uniform Law for Bill of Exchange) gọi tắt là ULB 1930 do các nước tham gia công ước Geneva (Geneva Convention of 1930 – 1931) đưa ra năm 1930 – 1931. Thứ hai là Luật hối phiếu của Anh năm 1882 (Bill of Exchange Act of 1882) gọi tắt là BEA 1882, và Luật thương mại thống nhất năm 1962 của Mỹ (Uniform Commercial Code of 1962), gọi tắt là UCC 1962. (Việt Nam sử dụng hối phiếu ULB 1930) Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 6.3.3 Nội dung của Hối phiếu: “Mẫu Hối phiếu dùng trong phương thức nhờ thu” No………… BILL OF EXCHANGE For ……… ………../………../ 200…………. At …… sight of this FIRST bill of exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to ………… the sum of …………… Drawn under ………… No …… dated …..../ ….../ 200… TO: ……………… Authorized Signature Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Hối phiếu bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây Tiêu đề của hối phiếu: “BILL OF EXCHANGE” hoặc “EXCHANGE FOR”. Địa điểm và ngày ký phát hối phiếu: Địa điểm ký phát -> vận dụng luật pháp khi có tranh chấp. Ngày ký phát hối phiếu: là thời điểm tính thời hạn hiệu lực của hối phiếu; xác định thời điểm trả tiền nếu hối phiếu ghi thời hạn trả tiền kể từ ngày ký phát. Số liệu của hối phiếu: do người ký phát đặt ra, được ghi sau chữ “No”. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Số tiền bằng số: Sau chữ “For” ghi rõ đơn vị tiền tệ: dollar Mỹ, dollar Singapore… Thời hạn trả tiền của hối phiếu: Ghi sau chữ “At”. Nếu trả ngay, sau chữ “At” sẽ để trống hoặc ghi chữ “sight” Nếu trả chậm thì sau chữ “At” ghi thời hạn Thứ tự số bản của hối phiếu: Thông thường hối phiếu được phát hành 2 bản và có đánh thứ tự “FIRST” hoặc “SECOND” -> phân biệt bản này với bản kia, có giá trị thanh toán như nhau. Người trả tiền nhận được bản nào thì trả tiền bản ấy và đã trả tiền bản này thì khỏi trả tiền bản kia. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện: Bằng câu lệnh “Pay to” hoặc “Pay to the order of”. Nếu hối phiếu dùng để trả cho người có tên trên hối phiếu thì sử dụng câu lệnh “Pay to Mr/Mrs X” hoặc “Pay to XYZ Corporation”. Nếu hối phiếu dùng để trả cho người cầm phiếu thì sử dụng câu lệnh “Pay to the bearer”. Nếu hối phiếu dùng trả theo lệnh của ngân hàng thì ghi câu lệnh “Pay to the order of ABC Bank”. Tên người thụ hưởng: Tiếp theo sau câu lệnh là tên người thụ hưởng. Số tiền bằng chữ: Sau chữ the “sum of”, ghi rõ tên của đơn vị tiền tệ và khớp với số tiền bằng số. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Tham chiếu chứng từ kèm theo: Nếu sử dụng trong phương thức nhờ thu: kèm theo hóa đơn hoặc hợp đồng thương mại bằng cách ghi câu “Drawn under our invoice No… dated… hoặc Drawn under contract No… signed between…”. Nếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ: tham chiếu với tín dụng thư bằng cách ghi câu: “Drawn under L/C No… dated… issued by…” Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. “Mẫu Hối phiếu trong phương thức tín dụng chứng từ” No………… BILL OF EXCHANGE For ……… ……………../………../ 200…………. At …… sight of this FIRST bill of exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of ………… the sum of …………… Drawn under Irrevocable L/C No …… dated …..../ ….../ 200… issued by ……….. TO: ………………… Authorized Signature Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Tên người nhận ký phát: Sau chữ “To” Trong phương thức nhờ thu:là tên doanh nghiệp NK Trong phương thức tín dụng chứng từ: là tên NH phát hành tín dụng chứng từ. Đặc biệt trong trường hợp hối phiếu NH, tên người nhận ký phát là một NH khác do NH phát hành chỉ ra. Tên và chữ ký người ký phát: Là người đòi tiền, là người đại diện cho DN (hối phiếu thương mại), là người đại diện cho NH (hối phiếu NH). Chữ ký của người ký phát phải được thể hiện rõ ràng và không cần có con dấu bên cạnh chữ ký. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 6.3.4 Phân loại Hối phiếu 6.3.4.1 Căn cứ vào người ký phát hối phiếu: có hai loại. Hối phiếu thương mại (Commercial Bills): do người XK ký phát đòi tiền người NK hoặc đòi tiền NH phát hành tín dụng thư, việc tạo lập hối phiếu không có sự tham gia của NH. Hối phiếu ngân hàng (Bank Bills): do NH ký phát đòi tiền người khác hoặc chỉ thị trả tiền cho người thụ hưởng, việc tạo lập hối phiếu có sự tham gia của NH. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 6.3.4.2 Căn cứ vào thời hạn trả tiền: có hai loại. Hối phiếu trả tiền ngay (Hối phiếu trả ngay) (sight draft of draft at sight) Hối phiếu trả tiền sau một kỳ hạn (Hối phiếu có kỳ hạn) (timedraft) 6.3.4.3 Căn cứ vào phương thức thanh toán: có hai loại. Hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu: chứng từ được tham chiếu là hóa đơn thương mại và người nhận ký phát là tên một DN. Hối phiếu dùng trong phương thức tín dụng chứng từ: chứng từ được tham chiếu với L/C và tên người nhận ký phát là tên NH phát hành L/C. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 6.3.4.4 Căn cứ vào chứng từ kèm theo: có hai loại. Hối phiếu trơn (Clean draft): hối phiếu gửi đến người trả tiền không kèm theo bộ chứng từ hàng hóa. Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary draft): hối phiếu được gửi đến người trả tiền có kèm theo bộ chứng từ hàng hóa. -> tùy theo điều kiện trả tiền -> giao bộ chứng từ cho người trả tiền -> để nhận hàng. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 2.3.4.5 Căn cứ vào người thụ hưởng: có ba loại. Hối phiếu đích danh (hối phiếu có ghi tên): sau câu lệnh “pay to” là tên của một người hay tổ chức nào đó. Hối phiếu vô danh (hối phiếu không ghi tên) (hối phiếu trả cho người cầm phiếu): sau câu lệnh “pay to” là cụm từ “the bearer (loại hối phiếu này ít được sử dụng ở VN). Hối phiếu trả theo lệnh: sau câu lệnh “Pay to the order of” là tên của một NH. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 6.3.5 Lưu thông của Hối phiếu Hối phiếu sau khi được ký phát có thể sử dụng để đòi tiền hoặc chuyển nhượng trong lưu thông. Chấp nhận hối phiếu (Acceptance): là sự đồng ý và ký chấp nhận cam kết trả tiền của người trả tiền khi hối phiếu đến hạn. Thời hạn xuất trình hối phiếu là 12 tháng kể từ ngày ký phát nếu không có quy định khác. Chấp nhận hối phiếu là ghi vào mặt trước của hối phiếu dòng chữ “Accepted” và ký tên bên cạnh. Hối phiếu sau khi đã được chấp nhận -> chứng từ có giá trị và chuyển nhượng thông qua thủ tục ký hậu. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Ký hậu hối phiếu (Endorsement): là ký vào mặt sau của tờ hối phiếu để chuyển nhượng hối phiếu cho người được chuyển nhượng. Ký hậu để trắng (Blank endorsement) là ký không ghi tên người thụ hưởng -> ai cầm phiếu sẽ là người hưởng lợi và việc chuyển nhượng hối phiếu sau này được thực hiện bằng cách trao tay, không cần ký hậu nữa. Ký hậu theo lệnh (Order endorsement) là ký hậu không chỉ định cụ thể mà chỉ định suy đoán người thụ hưởng. Chẳng hạn người ký hậu ghi câu “Pay to the order of Mr.X…” -> người thụ hưởng là ông X hoặc người do ông X chỉ định. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Ký hậu hạn chế (Restrictive endorsement) là ký hậu chỉ định rõ ai là người thụ hưởng bằng câu “Pay to Mr. X only…” -> hối phiếu sẽ không còn chuyển nhượng được. Ký hậu miễn truy đòi (Without recourse endorsement) là ký hậu mà người thụ hưởng không được đòi tiền người ký hậu trong trường hợp người trả tiền thất bại trong việc trả tiền. Bằng cách thêm chữ “Without recourse” vào một trong ba hình thức ký hậu đã nói trên. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Bảo lãnh hối phiếu (Aval): Là sự cam kết của người thứ ba được thực hiện bằng văn bản cam kết về việc trả tiền cho người thụ hưởng khi hối phiếu đến hạn. Từ chối trả tiền và kháng nghị (Protest): Khi hối phiếu đến hạn -> người trả tiền không thực hiện thanh toán -> người thụ hưởng kháng nghị hối phiếu. Tờ kháng nghị do người thụ hưởng lập trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày kết hạn thanh toán -> chuyển đến cho người chuyển nhượng trực tiếp trong 4 ngày làm việc -> đòi tiền người chuyển nhượng trước nữa hoặc đòi tiền người ký phát -> đòi tiếp đến người trả tiền (người nhập khẩu) Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 2.3.6 Cách lập Hối phiếu 2.3.6.1 Trong phương thức nhờ thu: No…(1)… BILL OF EXCHANGE For …(2)… ……(3)………..date…(4)…………. At …(5) … sight of this FIRST bill of exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of ……(6)…… the sum of ……(7)……… Drawn under ……(8)…… No …(8)… dated …..(8)...... TO: ………(9)…… Authorized Signature (10) Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. No………: Số hiệu của Hối phiếu. For………: Ghi đơn vị tiền tệ và tổng số tiền bằng số. Ghi địa điểm lập Hối phiếu, thường là tên Thành phố và tên nước của người xuất khẩu, người đòi tiền. Ghi ngày lập Hối phiếu. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 5) Ghi thời hạn trả tiền. - Nếu trả tiền ngay: thì trên Hối phiếu sẽ ghi là “Trả ngay khi nhìn thấy bản thứ nhất (hai) của Hối phiếu này” (At ….. sight of this FIRST (SECOND) bill of exchange). - Nếu trả sau: Sẽ có nhiều cách thỏa thuận. + Nếu phải trả sau bao nhiêu ngày khi nhận Hối phiếu sẽ ghi là “…. ngày sau khi nhìn thấy bản thứ nhất (hai) của Hối phiếu này” (At ….. days after sight of this FIRST (SECOND) bill of exchange) + Nếu phải trả sau bao nhiêu ngày kể từ ngày giao hàng sẽ ghi là “…. ngày sau khi ký vận đơn….” (At ….. days after bill of Lading date…….) after date of shipment, + Nếu phải trả sau bao nhiêu ngày kể từ ngày ký phát Hối phiếu sẽ ghi là “…. ngày kể từ ngày ký phát Hối phiếu” (At ….. days after bill of exchange date……) Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 6) Tên ngân hàng phục vụ người xuất khẩu. 7) Ghi đơn vị tiền tệ và tổng số tiền bằng chữ (phải khớp đúng với số tiền bằng số sau chữ For ở mục (2) ). 8) Tham chiếu chứng từ kèm theo: Nếu + Hối phiếu được phát kèm theo hợp đồng thương mại sẽ ghi là “Drawn under contract No… signed between…” + Hối phiếu được phát kèm theo hóa đơn sẽ ghi là “Drawn under our invoice No… dated…”; +“Value received as per contract...” 9) Ghi tên, địa chỉ người nhập khẩu, người trả tiền cho Hối phiếu. 10) Chữ ký của người lập Hối phiếu (Đại diện hợp pháp của người xuất khẩu, người đòi tiền) Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 2.3.6.2 Trong phương thức tín dụng chứng từ No…(1)… BILL OF EXCHANGE For …(2)… ……(3)………..date…(4)…………. At …(5)… sight of this FIRST bill of exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of ……(6)…… the sum of ……(7)……… Drawn under Irrevocable L/C No …(8)… dated …...(8).… issued by …(9)…. TO: ………(10)……… Authorized Signature (11) Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Từ số (1) đến số (7) giống như trong phương thức nhờ thu 8) Ghi số hiệu và ngày phát hành L/C. 9) Ghi tên NH mở thư tín dụng. 10) Ghi tên NH phát hành L/C hoặc tên NH xác nhận thư tín dụng, nếu sử dụng lọai L/C có xác nhận hoặc tên người trả tiền. 11) Chữ ký của người lập Hối phiếu (Đại diện hợp pháp của người xuất khẩu, người đòi tiền) Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 6.3.7 Ví dụ minh họa cách tạo lập một hối phiếu Ví dụ 6.1: Ngày 15-7-2008, cơng ty XNK Sài gịn ( Sai Gon Import – Export Company) ký hợp đồng ngoại thương số 987654321/EIX với cơng ty Matsu Trading Coperation ở Philippine để xuất khẩu lơ hàng gạo theo các điều kiện và điều khoản sau: Số lượng hàng: 1000 MTS, đúng sai khơng đề cập Đơn giá: 205 USD/MT FOB Cảng Sài gịn Thời hạn thanh tốn: trả chậm 90 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu Hình thức thanh tốn: thư tín dụng khơng huỷ ngang. Thư tín dụng số 123456 đã được ngân hàng May Bank Philippine mở cho cơng ty xuất nhập khẩu Sài gịn ngày 20-7-2008. Trị giá thư tín dụng là 205.000 USD. Thư tín dụng này được ngân hàng Bank of China Singapore xác nhận. Thư tín dụng hạn chế thanh tốn tại Ngân hàng May Bank Philippine Ngày 14-8-2008, cơng ty XNK Sai gon thực hiện việc giao hàng, lượng hàng giao thực tế là: 1030MTS và xuất trình chứng từ đến Ngân hàng Á Châu- CN Sài gịn để nhờ ngân hàng này địi tiền theo thư tín dụng Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Lập Hối phiếu: No………… BILL OF EXCHANGE For ……… ………../………../ 20…………. At …… of this FIRST bill of exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to ………… the sum of …………… Drawn under ………… No …… dated …..../ ….../ 200… TO: ……………… Authorized Signature Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế.  BILL OF EXCHANGE No. 12345 For USD 205,000.00 HoChiMinh City, Aug 15th 2008   At 90 days after Bill of exchange’s date of this First Bill of  Exchange ( Second of the same tenor and date being unpaid), Pay to the order of ASIA COMMERCIAL BANK SAIGON BRANCH the sum of United States Dollars two hundred and five thousand only Value received as per contract No.987654321/EIX dated July 15th 2008 Drawn under Letter of credit No. 123456 dated July 20th 2008 issued by MAY BANK OF PHILIPPINE For and on behaft of To: MAY BANK PHILIPPINE SAI GON IMPORT- EXPORT COMPANY Signature   Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Ví dụ 6.2: FR: BANK FOR FOREIGN AND TRADE OF VIETNAM HO CHI MINH CITY BRANCH. TO: THE DEVELOPMENT BANK OF SINGAPORE. JANUARY 28th, 2009 TEST 56955.824 BETWEEN OUR INTL OPE DEPT AND YOURSELVES FOR USD 892,000.00 DD 28 01 2009 WE HEREBY OPEN IRREVOCABLE CREDIT NUMBER 024070296ILC 1236 IN FAVOUR OF: SALPHANT LTD 1245 PIEDAD ST. SINGAPORE APPLICANT: AN PHU SERVICE PRODUCTION COMPANY – ASC 606 TRAN PHU ST. DIST. 5 HCMC, VIETNAM AMOUNT: US $ 892,000.00 CIF PORT OF VIETNAM AVAILABLE BY BENEFICIARY’S SIGHT DRAFT (S) DRAWN ON ISSUING BANK FOR 100 PERCENT INVOICE VALUE ACCOMPANIED BY THE FOLLOWING DOCUMENTS IN TRIPLICATE (UNLESS OTHERWISE STATED): LATEST SHIPMENT: MARCH 26th, 2009 THIS CREDIT VALID MAY 30th 2009 IN VIETNAM. Dựa vào tài liệu nêu trên hãy lập một hối phiếu, Biết rằng: – Ngày giao hàng là ngày 25/03/2009. – Hĩa đơn do bên bán lập số AQ 1345 ngày 25/03/2009 – Ngân hàng thơng báo L/C là NH phục vụ nhà xuất khẩu. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. “Mẫu Hối phiếu trong phương thức tín dụng chứng từ” No………… BILL OF EXCHANGE For ……… ………../………../ 20…………. At …… sight of this FIRST bill of exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to ………… the sum of …………… Drawn under ………… No …… dated …..../ ….../ 200… TO: ……………… Authorized Signature Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. BILL OF EXCHANGE No. 12345 For USD 892,000.00 HO CHI MINH CITY , Mar 26th 2009 At xxxx sight of this First bill of Exchange (Second of the same tenor and date being unpaid), pay to the order of BANK FOR FOREIGN AND TRADE OF HO CHI MINH CITY BRANCH the sum of United States Dollars Eight hundred and Ninety two thousand only. Value received as per our invoice No AQ 1345 dated Mar 25th 2009 Drawn under THE DEVELOPMENT BANK OF SINGAPORE Irrevocable L/C No. 024070296ILC 1236 dated Jan 28th 2009 Drawer AN PHU SERVICE PRODUCTION COMPANY Signature To:THE DEVELOPMENT BANK OF SINGAPORE Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 6.4 CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 6.4.1 Phương thức thanh toán chuyển tiền 6.4.1.1 Khái niệm Là phương thức mà người thanh toán (người nhập khẩu) chủ động yêu cầu NH phục vụ mình (NH chuyển tiền – remitting bank) chuyển một số tiền nhất định để trả cho người bán ở nước ngoài. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Phương thức chuyển tiền gồm các bên sau: Người chuyển tiền: bên nhập khẩu. NH chuyển tiền: NH phục vụ người chuyển tiền. NH đại lý: NH phục vụ người thụ hưởng, có quan hệ đại lý với NH chuyển tiền. Người thụ hưởng: bên xuất khẩu, bên chủ nợ. NH chỉ làm nhiệm vụ trung gian chuyển ngân và thu phí mà không bị ràng buộc trách nhiệm trong thanh toán. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 6.4.1.2 Phương thức chuyển tiền Bằng điện (Telegraphic Transfer): T/T. Bằng thư (Mail Transfer): M/T ø Qua mạng SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications). SWIFT: nhanh, tiện và chi phí hợp lý => áp dụng rộng rãi Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 6.4.1.3 Hình thức chuyển tiền a) Chuyển tiền trả trước: Người NK trả tiền trước cho người XK rồi nhận hàng sau Gây bất lợi cho người NK b) Chuyển tiền trả sau: Người NK sau khi nhận được hàng mới trả tiền Gây bất lợi cho người XK ở chỗ người NK. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Qui trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả trước NGƯỜI NHẬP KHẨU NGƯỜI XUẤT KHẨU NGÂN HÀNG CHUYỂN TIỀN NGÂN HÀNG TRẢ TIỀN (4) (1) (2) (3) (5) Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Qui trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả sau NGƯỜI NHẬP KHẨU NGƯỜI XUẤT KHẨU NGÂN HÀNG CHUYỂN TIỀN NGÂN HÀNG TRẢ TIỀN (1) (2) (3) (4) (5) Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Ưu điểm: Thủ tục thanh toán đơn giản. Thời gian thanh toán nhanh. Áp dụng cả trong thanh toán mậu dịch và phi mậu dịch. Nhược điểm: Chuyển tiền trả trước: Gây bất lợi cho người NK Chuyển tiền trả sau: Gây bất lợi cho người XK => áp dụng khi hai bên mua bán có quan hệ lâu đời, tín nhiệm nhau, hoặc khi trị giá hợp đồng không lớn. => sử dụng phương thức thanh toán khác thích hợp hơn Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 2.4.2 Phương thức nhờ thu 2.4.2.1 Khái niệm Người XK sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hóa, dịch vụ tiến hành ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ tiền từ người NK dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do người XK lập ra. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Phương thức nhờ thu gồm các bên sau: Người XK : bên ủy nhiệm thu cho NH. Ngân hàng phục vụ người XK: NH thu hộ Ngân hàng phục vụ người NK: NH xuất trình, NH đại lý cho NH thu hộ. Người NK: là người trả tiền, người được xuất trình chứng từ theo đúng chỉ thị nhờ thu. Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. Có hai phương thức nhờ thu: -> Phương thức nhờ thu trơn -> Phương thức nhờ thu kèm chứng từ Phần B: Nghiệp vụ thanh toán và chuyển tiền Quôác tế. 6.4.2.2 Phương thức nhờ thu trơn Người XK ủy thác cho NH thu hộ tiền ở người NK căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ hàng hóa thì gửi thẳng cho người NK, không gửi cho NH. Chứng từ thương mại (hóa đơn thương mại, vận tải đơn, và các giấy có liên quan đến hàng hóa): Người XK gửi thẳng cho người NK. Chứng từ tài chính (hối phiếu): Người XK gửi