Các DA tạo ra những ngoại ứng đối với môi
trường xung quanh (cả tiêu cực lẫn tích cực).
Chủ đầu tư lại không gánh chi phí đối với
những tiêu cực, cũng như không thu tiền đối
với những tích cực.
Nhận biết ngoại ứng thì dễ nhưng lượng hóa
chúng thì rất khó.
Những ngoại ứng tiêu cực thường gặp: ô
nhiễm không khí, nguồn nước và đất đai.
15 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1670 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 6. Định giá ngoại ứng về môi trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 6.
Định giá ngoại ứng về môi trường
1. Giới thiệu
2. Chi phí tư nhân và chi phí xã hội
3. Định giá tác động môi trường
2Giới thiệu
Các DA tạo ra những ngoại ứng đối với môi
trường xung quanh (cả tiêu cực lẫn tích cực).
Chủ đầu tư lại không gánh chi phí đối với
những tiêu cực, cũng như không thu tiền đối
với những tích cực.
Nhận biết ngoại ứng thì dễ nhưng lượng hóa
chúng thì rất khó.
Những ngoại ứng tiêu cực thường gặp: ô
nhiễm không khí, nguồn nước và đất đai.
3Giới thiệu
Những loại ngoại ứng đó có thể gây ra những
loại chi phí khác nhau cho các đối tượng bị
ảnh hưởng.
Nếu có thể gán những giá trị bằng tiền cho
những ngoại ứng, chúng có thể được xử lý
giống như các khoản chi phí và lợi ích thông
thường.
4Chi phí tư nhân và chi phí xã hội
Chi phí tư nhân phản ánh chi phí thực sự mà
chủ dự án phải trả (chi phí tài chính)
Chi phí xã hội = Chi phí tư nhân + ngoại
ứng.
Ngoại ứng có thể làm cho quyết định lựa
chọn sản lượng và giá cả tối ưu của chủ dự
án không tối ưu đối với xã hội và do vậy xã
hội không đạt hiệu quả sử dụng tài
nguyên.
5Hình 5. Chi phí tư nhân và chi phí xã hội
Giá
Số lượng
MSC
MPC
qS* qP*
MB
6Chi phí tư nhân và chi phí xã hội
MPC: chi phí biên tư nhân
MSC: chi phí biên xã hội
MB: lợi ích biên của xã hội
qP*: sản lượng tối ưu của tư nhân,
qS*: sản lượng tối ưu cho xã hội,
Diện tích nằm dưới đường MSC và trên
đường MPC là chi phí tăng thêm cho xã hội.
Đường MSC thường khó xác định. Trong
trường hợp không xác định được
7Chi phí tư nhân và chi phí xã hội
Đường MSC thường khó xác định trên
thực tế.
Trong trường hợp không xác định
được MSC nhưng biết nó là đáng kể
thì nên bàn đến nó một cách định
tính.
Các ngoại ứng có thể được “nội hóa”
để xác định chi phí và lợi ích của
chúng.
8Định giá tác động môi trường
Các bước tiến hành:
1. Xác định mối quan hệ hàm số giữa
dự án và tác động môi trường.
2. Gán một giá trị bằng tiền cho tác
động môi trường đó.
Việc lựa chọn kỹ thuật định giá phụ
thuộc vào tác động được định giá: số
liệu, thời gian, nguồn lực tài chính hiện
có cho việc phân tích, và các thiết chế
văn hóa xã hội để tiến hành định giá.
9Quan hệ giữa mức độ hoạt động của
DA và tác động môi trường
M
ứ
c
độ
h
oạ
t
độ
n
g
Mức độ tác động môi trường
10
Các kỹ thuật định giá
Tổn thất năng suất. Dự án có thể làm
tăng hay giảm năng suất của một hệ
thống sản xuất khác.
Chi phí thay thế, chi tiêu phòng tránh.
Để đối phó với các ngoại ứng, những
nhà xung quanh dự án có thể lắp đặt
thêm thiết bị, di dời, .v.v… làm tăng chi
phí.
11
Các kỹ thuật định giá
Chi phí bệnh tật. Khí bụi và nước thải của dự án
sẽ làm tăng khả năng mắc các bệnh về đường
hô hấp, đường ruột của những người xung
quanh làm tăng chi phí cho nhóm người này.
Phản ứng Dose. DRR là một mối quan hệ ước
lượng thống kê giữa một mức ô nhiễm nhất định
trong không khí với những kết quả khác nhau
về sức khỏe: mức độ ốm đau, số ngày nghỉ
việc, .v.v…
12
Phản ứng Dose (DRR)
dHi = bi x POPi x dA
dHi: sự thay đổi trong nguy cơ dân cư bị
ảnh hưởng của các loại tác động sức khỏe
i,
bi: độ dốc của đường phản ánh phản ứng
dose đối với các loại sức khỏe i,
POPi: số dân có nguy cơ chịu ảnh hưởng
của loại tác động sức khỏe i, và
dA là sự thay đổi trong chất ô nhiễm không
khí xung quanh.
13
Ví dụ về phản ứng Dose
Số ca tử vong gia tăng = 0,45*
TSP*POP
Trong đó TSP là lượng thay dổi của
TSP, có đơn vị tính là 10g/m3.
WLD = 0,00145*26*[(TSP)*POP]
Theo một nghiên cứu của WHO năm
1994, ước tính số ca tử vong được cứu
thoát và số ca ốm đau tránh được trong
8,2 triệu người:
14
Bảng 2. Tác động sức khỏe của sự giảm sút 10g/m3 trong
nồng độ PM10 trong không khí
Tác động sức khỏe Số ca tránh được
(Ước tính trung
bình)
Chết sớm 1.200
Nhập viện 2.000
Viêm phế quản mãn tính 9.600
Đi cấp cứu 40.600
Các bệnh do hô hấp kém 104.000
Hen suyễn 464.000
Số ngày hạn chế hoạt động 6.330.000
Triệu chứng bị bệnh về đường hô hấp 31.000.000
15
Các kỹ thuật định giá
Chi phí lữ hành (travel costs): một số DA
có thể làm thay đổi lượng khách du lịch
đến vùng có DA, như trồng rừng, nâng
cấp các khu bảo tồn, các di tích, … .
Lượng thay đổi trong chi tiêu của du
khách là chi phí hay lợi ích của ngoại ứng.
Giá trị thụ hưởng (hedonic price): việc
xây dựng đường cao tốc đến Cần Thơ có
thể làm tăng giá nhà ở Cần Thơ, xây dựng
một KCN gần khu dân cư có thể làm giảm
giá nhà??? của khu dân cư đó, … .