Mô tả những đặc điểm của một hệ thống thanh
toán truyền thống.
 Biết được những giới hạn hiện tại của hệ thống
thẻ tín dụng thanh toán qua mạng.
 Biết được các đặc điểm và chức năng của ví điện
tử.
 Mô tả những đặc điểm và chức năng của những
loại hình thanh toán chính trong thương mại điện
tử B2C, B2B
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 47 trang
47 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4438 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 6 Hệ thống thanh toán trong thương mại điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thương mại điện tử 
Chương 6 
Hệ thống thanh toán trong TMĐT 
Thương mại điện tử 1 
Mục tiêu 
Mô tả những đặc điểm của một hệ thống thanh 
toán truyền thống. 
 Biết được những giới hạn hiện tại của hệ thống 
thẻ tín dụng thanh toán qua mạng. 
 Biết được các đặc điểm và chức năng của ví điện 
tử. 
Mô tả những đặc điểm và chức năng của những 
loại hình thanh toán chính trong thương mại điện 
tử B2C, B2B 
Thương mại điện tử 2 
Nội dung 
 Hệ thống thanh toán 
 Thẻ tín dụng trong các giao dịch của thương mại 
điện tử 
 Những hệ thống thanh toán điện tử trong giao 
dịch B2C 
 Thanh toán và xuất trình hoá đơn điện tử 
 Những hệ thống thanh toán trong giao dịch B2B 
Thương mại điện tử 3 
Một số hệ thống thanh toán chung 
 Có 5 hệ thống thanh toán chính : 
 Tiền mặt (Cash) 
 Séc chuyển nhượng (Checking transfer) 
 Thẻ tín dụng (Credit card) 
 Giá trị được lưu trữ (Stored value) 
 Số dư tích lũy (Accumulating balance). 
Thương mại điện tử 4 
Tiền mặt (Cash) 
Các loại tiền tệ được sử dụng chính thức tại 
một quốc gia. Đây là hệ thống thanh toán phổ 
biến được sử dụng nhiều trong các giao dịch. 
Ưu điểm : 
 Dễ sử dụng. 
 Dễ dàng chuyển đổi thành các hình thức giá trị 
khác. 
 Dễ mang theo, không cần chứng thực, thanh 
toán nhanh chóng tức thì. 
 Không tốn phí giao dịch khi thanh toán bằng 
tiền mặt 
Thương mại điện tử 5 
Tiền mặt (tt) 
Nhược điểm : 
 Dễ bị mất, do không xác định được người sở 
hữu trên tiền mặt nên là mục tiêu của nhiều tội 
phạm như rửa tiền, trộm cắp … 
 Chỉ sử dụng trong các giao dịch mua bán có 
giá trị nhỏ. 
 Không có thời gian chờ cho việc xử lý giữa 
mua hàng và thanh toán nên khi giao dịch có 
thể sẽ không trả lại được. 
Thương mại điện tử 6 
Séc chuyển nhượng 
 Séc chuyển nhượng: là công cụ thanh toán thể 
hiện dưới dạng chứng từ của người chủ tài khoản 
bằng cách ký lên các tập séc do các ngân hàng 
phát hành, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài 
khoản của mình để trả cho người có tên trong 
séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho 
người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền 
mặt hay bằng chuyển khoản. 
Thương mại điện tử 7 
Séc chuyển nhượng (tt) 
 Đặc điểm : 
 Hệ thống thanh toán phổ biến thứ nhì về số lượng giao 
dịch nhưng đứng nhất về tổng số tiền giao dịch. 
 Sử dụng cho cả giao dịch lớn và nhỏ 
 Tất cả các loại séc đều phải được phát hành bởi một 
bên thứ 3 đã được chứng thực và có uy tín là các ngân 
hàng 
 Khi giao dịch bằng séc thì rủi ro sẽ dồn nhiều về phía 
người bán hàng, người bán có thể không được thanh 
toán tiền nếu như trong tài khoản của người mua 
không còn tiền, séc giả mạo, séc hết hạn thanh toán … 
 Có một khoảng thời gian xử lý giữa việc mua hàng và 
thanh toán 
Thương mại điện tử 8 
Séc chuyển nhượng (tt) 
Thương mại điện tử 9 
 Thẻ tín dụng 
 Thể hiện cho một tài khoản cung cấp một hạn 
mức tín dụng cho khách hàng, cho phép khách 
hàng mua sản phẩm, dịch vụ mà không cần có 
tiền trong tài khoản và thể thanh toán với nhiều 
nhà cung cấp ở cùng thời điểm. 
Thương mại điện tử 10 
 Thẻ tín dụng (tt) 
 Đặc điểm : 
 Không phổ biến như tiền mặt và séc : rủi ro được dồn về 
phía nhà cung cấp và ngân hàng do khách hàng có thể từ 
chối thanh toán, thẻ giả mạo, thẻ hết tiền… 
 Được một tổ chức thẻ như VISA, MASTER,JCB … định ra 
các chuẩn và được các ngân hàng phát hành, các giao 
dịch được xử lý thông qua một trung tâm xử lý hay trung 
tâm thanh toán bù trừ. 
 Giảm thiểu rủi ro do trộm và tăng sự tiện lợi cho người sử 
dụng. 
 Có thời gian xử lý giữa việc mua hàng và thanh toán nhưng 
thời gian này là để cho người mua hàng mua được nhiều 
hàng hóa hơn. 
Thương mại điện tử 11 
 Thẻ tín dụng (tt) 
Thương mại điện tử 12 
Giá trị được lưu trữ 
 Là một tài khoản được tạo ra bằng cách nạp tiền 
vào trong tài khoản đó và tiền trong tài khoản sẽ 
được sử dụng khi cần thiết cho đến hết. 
 Đặc điểm : 
 Không có thời gian chờ giữa việc mua hàng và 
thanh toán. 
 Có nhiều hình thức : thẻ ghi nợ (debit card), thẻ 
cào trả trước, thẻ quà tặng, các hình thức khác 
như hệ thống thanh toán P2P (paypal.com). 
Thương mại điện tử 13 
Giá trị được lưu trữ 
Thương mại điện tử 14 
Số dư tích lũy 
 Tài khoản tự động thanh toán cho khách hàng 
theo một chu kì thanh toán định sẵn ví dụ như 
tháng hay quý. 
 Đặc điểm: 
 Những tài khoản thanh toán số dư tích lũy định kỳ 
sẽ tự động thanh toán một khoản tiền cho bên 
người bán hay cung cấp dịch vụ như dịch vụ 
truyền hình, dịch vụ Internet … 
Thương mại điện tử 15 
Những hệ thống thanh toán 
Thương mại điện tử 16 
Các hệ thống thanh toán trong TMĐT 
 Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến (Online Credit Card 
Transactions) 
 Ví điện tử (Digital Wallets) 
 Tiền điện tử (Digital Cash) 
 Hệ thống giao dịch theo giá trị được tích lũy trực 
tuyến (Online Stored Value Payment Systems) 
 Hệ thống số dư tích lũy điện tử (Digital Accumulating 
Balance System) 
 Hệ thống thanh toán Séc điện tử (Digital Checking 
Payment Systems) 
 Hệ thống thanh toán di động (Mobile Payment 
Systems) 
Thương mại điện tử 17 
Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến 
 Trong giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến bao gồm 
các thành phần: 
 Người mua hàng (Consumer): 
 có thẻ tín dụng được phát hành bởi các ngân hàng 
và theo chuẩn của các tổ chức thẻ như VISA, 
MASTER, JCB, AMERICAN EXPRESS … 
 Người bán hàng (Merchant): 
 phải có một “Merchant account” (tài khoản ngân 
hàng cho phép doanh nghiệp xử lý những thanh 
toán bằng thẻ tín dụng và nhận tiền từ những giao 
dịch mua hàng), đồng thời người bán hàng cũng 
phải có website để người mua hàng truy cập và 
thực hiện việc mua hàng. 
Thương mại điện tử 18 
Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến (tt) 
 Trung tâm xử lí (Clearing House) 
 Ngân hàng của người bán (Merchant Bank 
hoặc Acquiring Bank) 
 Ngân hàng phát hành thẻ tín dụng cho người 
mua hàng (Consumer’s Card Issuing Bank) 
Ngoài ra còn có những nhà cung cấp hạ tầng 
cho giao dịch thẻ tín dụng qua mạng như cung 
cấp phần cứng, phần mềm, công cụ, hệ thống 
cổng thanh toán cho cả người bán và người 
mua hàng 
Thương mại điện tử 19 
Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến (tt) 
Mô hình giao dịch bằng thẻ tín dụng qua mạng 
Thương mại điện tử 20 
Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến (tt) 
 Chú thích : 
1. Người mua hàng thực hiện việc mua hàng qua website bán hàng 
trên mạng của người bán 
2. Những thông tin giao dịch của người mua hàng được truyền đến 
hệ thống thanh toán của người bán thông qua giao thức bảo mật 
trên mạng Internet 
3. Sau khi người bán nhận được thông tin về thẻ tín dụng, hệ thống 
thanh toán của người bán hàng sẽ xử lý giao dịch mua hàng của 
người mua và truyền thông tin về trung tâm xử lí 
4. Trung tâm xử lí liên hệ với ngân hàng phát hành thẻ của người 
mua để kiểm tra thông tin thẻ tín dụng. 
5. Ngân hàng phát hành thẻ chuyển tiền vào tài khoản của người 
bán 
6. Ngân hàng phát hành thẻ trả lại hóa đơn thanh toán và trừ tiền 
vào tài khoản của người mua hàng 
Thương mại điện tử 21 
Giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến (tt) 
 Những giới hạn của Hệ thống thanh toán thẻ tín 
dụng trực tuyến: 
 Bảo mật : cả người bán và người mua đều không 
được đảm bảo 
 Chi phí thanh toán cao. 
 Vấn đề xã hội : 
 Nhiều người không thể tiếp cận với các dịch vụ thẻ 
tín dụng. 
 Sự công bằng trong việc cung cấp dịch vụ. 
Thương mại điện tử 23 
Giao thức SET 
(Secure Electronic Transaction) 
 Là chuẩn bảo mật cho giao dịch thương mại điện tử được 
phát triển và cung cấp bởi MasterCard và Visa, SET được 
sử dụng nhằm giúp cho giao dịch thẻ tín dụng được dễ 
dàng hơn và bảo mật hơn. 
 Bằng việc sử dụng công nghệ chứng thực điện tử, SET cho 
phép các công ty bán hàng xác thực người mua một cách 
an toàn. SET cũng bảo vệ người mua bằng một cơ chế cho 
phép chuyển số thẻ tín dụng của khách hàng cho ngân 
hàng phát hàng thẻ để xác thực và thanh toán, không qua 
sự can thiệp của công ty bán hàng. Đồng thời người bán 
hàng cũng được cung cấp một chứng thực tương tự để 
giao dịch trong quá trình mua bán. 
 Chính điều này đã nâng cao được việc bảo mật trong thanh 
toán bằng cách đảm bảo toàn vẹn, chứng thực và không 
thể từ chối của hoạt động mua bán. 
Thương mại điện tử 24 
Giao thức SET 
(Secure Electronic Transaction) 
Thương mại điện tử 25 
Giao thức SET 
(Secure Electronic Transaction) 
 Chú thích : 
1. Người mua hàng thực việc việc mua hàng khi 
qua bước thanh toán chọn giao thức SET. 
2. Thông tin truyền đi của người mua hàng được 
chứng thực và mã hóa trong giao thức SET. 
3. Thông tin mã hóa tiếp tục được truyền đến trung 
tâm thanh xử lí . 
4. Những bước tiếp theo giống với mô hình thanh 
toán thẻ tín dụng trực tuyến 
Thương mại điện tử 26 
Giao thức SET 
(Secure Electronic Transaction) 
 Nhận xét : 
 Tất cả việc trao đổi thông tin trong giao thức SET 
đều được mã hóa, người mua hàng được chứng 
thực, tránh cho việc lộ thông tin. Tiến trình giao 
dịch sử dụng giao thức SET tương tự như đối với 
giao dịch bằng thẻ tín dụng nhưng các bước được 
bảo mật hơn. 
Thương mại điện tử 27 
Ví điện tử 
 “Ví tiền điện tử” là một ví ảo nó có thể lưu giữ tất cả các thông tin 
của thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ, mật khẩu, thẻ hội viên, và tất cả 
các số thẻ hiện có trong “ví tiền thật” của khách hàng. Nó sẽ tạo 
thuận lợi hơn cho khách hàng khi mua hàng trực tuyến, bởi vì số 
thẻ tín dụng của khách hàng có thể được sao chép từ “ví tiền điện 
tử” và "dán" vào trong đơn đặt hàng trực tuyến, mà không cần 
phải nhập từ bàn phím. 
 Chức năng nổi bật của ví điện tử : 
 Tiện lợi : không cần điền vào các hóa đơn mua hàng trên 
mạng, ví điện tử sẽ tự động điền các thông tin đó. 
 Chứng thực người mua hàng thông qua chứng chỉ số hay các 
phương thức chứng thực khác giúp cho người bán biết được 
người mua là ai. 
 Giữ tiền và chuyển tiền. 
 Giao dịch được bảo mật từ người mua hàng cho tới người 
bán. 
Thương mại điện tử 29 
Ví điện tử (Digital Wallet) 
 Các loại ví điện tử 
Thương mại điện tử 30 
Ví dụ: VnMart, Mobivi 
Ví điện tử (Digital Wallet) 
 Client-based: 
 Phần mềm ứng dụng được cài đặt lên máy tính 
của khách hàng. 
 Người bán hàng cần cài đặt phần mềm để nhận 
thông tin từ ứng dụng ví điện tử của khách hàng. 
Máy chủ phía bán hàng sẽ yêu cầu thông tin từ 
khách hàng. 
 Các công ty cung cấp dịch vụ ví điện tử sẽ thu tiền 
từ phần mềm và phí giao dịch. Nhà cung cấp dịch 
vụ đồng thời cũng bán những thông tin về giao 
dịch và sản phẩm bán ra cho các tổ chức tài chính. 
 Thương mại điện tử 31 
Ví điện tử (Digital Wallet) 
 Server-based 
 Toàn bộ hệ thống dịch vụ ví điện tử được cài đặt 
lên máy chủ, khách hàng sử dụng sẽ truy cập vào 
hệ thống máy chủ để sử dụng dịch vụ. 
 Thành công hơn so với dạng Client-based. 
 Phí duy trì và phí thanh toán rẻ hơn, người mua 
hàng không cần cài đặt bất cứ phần mềm nào, dễ 
dàng cập nhật. 
Thương mại điện tử 32 
Tiền điện tử (Digital Cash, e-cash) 
 Tiền đã được số hóa.Tiền điện tử được sử dụng cho những thanh 
toán trực tuyến thông qua mạng internet.Ý tưởng về tiền điện tử là 
nhằm cung cấp cho khách hàng khả năng thanh toán số tiền nhỏ 
một cách tiện lợi, an toàn đến một khách hàng hay tổ chức khác. 
 Đặc điểm : 
 Là một trong những hệ thống thanh toán được phát triển sớm 
nhất cho thương mại điện tử 
 Không thực sự là tiền, mà chỉ là hình thức lưu giữ giá trị và 
chuyển đổi giá trị, nó có giới hạn trong việc chuyển đổi sang 
các hình thức giá trị khác và cần trung gian để chuyển đổi 
 Rất nhiều hình thức của tiền điện tử đã biến mất do sự phức 
tạp của hệ thống thanh toán này và chưa có những tiêu chuẩn 
được đưa ra, những hình thức còn tồn tại đến hiện nay của hệ 
thống thanh toán bằng tiền điện tử là một phần của hệ thống 
thanh toán P2P. 
Thương mại điện tử 33 
Tiền điện tử (tt) 
Thương mại điện tử 34 
Hệ thống thanh toán giá trị được lưu trữ trực 
tuyến (Online Stored Value) 
 Hệ thống thanh toán giá trị lưu trữ trực tuyến giúp 
cho người mua hàng thanh toán trực tuyến và tức 
thì tới người bán hàng hay một người khác. 
 Người sử dụng phương thức thanh toán này sẽ 
nạp tiền vào tài khoản trực tuyến bằng tài khoản 
ngân hàng, séc hay thẻ tín dụng… và sử dụng số 
tiền được nạp vào tài khoản để thanh toán các 
giao dịch thương mại điện tử. 
 Ví dụ: paypal, nganluong.vn,… 
Một loại hình khác nữa là sử dung Thẻ thông 
minh (Smart cards) 
Thương mại điện tử 37 
Thẻ thông minh 
 Lưu giữ thông tin của 
chủ thẻ bằng một chip 
nhớ gắn trong thẻ. 
 Có 2 loại thẻ thông 
minh : thẻ dạng tiếp 
xúc (contact) và thẻ 
dạng không tiếp xúc 
(contactless) 
Thương mại điện tử 39 
Ví dụ: 
Mondex, 
Octopus, 
American Express Blue, 
Smart Visa Card 
Hệ thống thanh toán theo số dư tích lũy 
điện tử ( Digital Accumulating Balance 
Payment Systems) 
 Hệ thống thanh toán theo số dư tích lũy điện tử tự 
động thanh toán các hóa đơn nhỏ theo định kỳ nhất 
định (như vào cuối mỗi tháng) 
 Cho phép người mua hàng sử dụng thanh toán những 
hóa đơn nhỏ và mua hàng trên mạng sau đó các hóa 
đơn sẽ được dồn lại và thanh toán vào cuối kỳ. 
 Ý tưởng thanh toán này thường dùng để thanh toán 
cho những sản phẩm giải trí trên web như mua bản 
nhạc đơn, một vài chương sách hoặc một vài mẫu tin 
trên báo, nhạc chuông điện thoại hoặc game. 
 Ví dụ: PaymentPlus, Clickshare. 
Thương mại điện tử 42 
Hệ thống thanh toán theo số dư tích lũy 
điện tử ( Digital Accumulating Balance 
Payment Systems) 
 Hệ thống thanh toán theo số dư tích lũy điện tử tự 
động thanh toán các hóa đơn nhỏ theo định kỳ nhất 
định 
 Cho phép người mua hàng sử dụng thanh toán những 
hóa đơn nhỏ và mua hàng trên mạng sau đó các hóa 
đơn sẽ được dồn lại và thanh toán vào cuối kỳ, ví dụ 
như 
 Những hóa đơn được sắp xếp theo thứ tự của 
từng loại hóa đơn. 
 Ý tưởng về hệ thống thanh toán theo số dư tích lũy 
điện tử là để thanh toán cho những sản phẩm thuộc 
sở hữu trí tuệ như bài hát, sách, các nghiên cứu, các 
bài báo … 
 Thương mại điện tử 43 
Hệ thống thanh toán séc điện tử 
 Bổ sung chức năng cho hệ thống thanh toán bằng 
séc nhằm giúp cho việc thanh toán trong giao 
dịch thương mại điện tử được thuận tiện hơn 
Ưu điểm: 
 Người mua hàng không cần tiết lộ thông tin tài 
khoản cho người khác. 
 Người mua hàng không cần gởi thông tin tài chính 
nhạy cảm. 
 Chi phí sử dụng thấp hơn so với thẻ tín dụng 
 Nhanh hơn so với sử dụng séc giấy tryền thống. 
Thương mại điện tử 47 
Hệ thống thanh toán séc điện tử 
Thương mại điện tử 51 
Mobile Payment Systems 
Use of mobile handsets as payment 
devices well-established in Europe, Japan, 
South Korea 
Japanese mobile payment systems 
 E-money (stored value) 
 Mobile debit cards 
 Mobile credit cards 
Not as well established yet in U.S 
 Majority of purchases are digital content for 
use on cell phone 
Thương mại điện tử trên các thiết bị di 
động 
 Các thiết bị di động phát triển nhanh, các hình 
thức thanh toán sử dụng các thiết bị di động đã 
xuất hiện nhiều nơi trên thế giới (m-commerce) 
 Tại Việt Nam các hình thức thanh toán sử dụng 
các thiết bị di động cũng bắt đầu phát triển. 
 Ví dụ : E-load của VinaPhone, AnyPay của 
Viettel, Mobiez của MobiFone, (vnTopup), VnPay, 
PayNet … 
Thương mại điện tử 53 
Hệ thống xuất trình và thanh toán hóa 
đơn điện tử (Electronic Billing 
Presentment and Payment - EBPP) 
 Hóa đơn thanh toán được gửi trực tiếp đến khách hàng 
bằng e-mail hoặc bằng một thông báo trên tài khoản Ngân 
hàng điện tử. Sau đó, khách hàng sẽ ra thông báo đồng ý 
chi trả, việc thanh toán được điện tử hóa trực tiếp từ tài 
khoản khách hàng. 
 Đặc điểm: 
 Hệ thống thanh toán EBPP cho phép người mua xem 
hóa đơn điện tử và thanh toán chúng thông qua dịch vụ 
chuyển tiền điện tử hay thẻ tín dụng. 
 Phần lớn các hình thức của hệ thống EBPP được sử 
dụng trong giao dịch thương mại điện tử B2C nhưng 
hiện nay hệ thống EBPP ngày càng được sử dụng 
nhiều hơn trong thương mại điện tử B2B 
 Sử dụng hệ thống EBPP tiết kiệm rất nhiều cho việc 
phải in hóa đơn và việc xử lý thanh toán sẽ nhanh hơn. 
Thương mại điện tử 54 
Hệ thống xuất trình và thanh toán hóa 
đơn điện tử (EBPP) 
Hai mô hình của hệ thống EBPP 
 Thanh toán hóa đơn trực tuyến (Biller-Direct 
System) : được tạo ra nhằm phục vụ những nhu 
cầu chuyển tiền với số lượng lớn hàng tháng 
 Được sử dụng chủ yếu bởi các công ty lớn 
 Mục đích : để thanh toán những hóa đơn lớn hàng 
tháng. 
 Thường sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp thứ 3 
để thiết lập hệ thống thanh toán ví dụ như : 
BillServ.com, Priceton ecom, Digicash. 
Thương mại điện tử 55 
Hệ thống xuất trình và thanh toán hóa 
đơn điện tử (EBPP) 
 Consolidator Model: Tập hợp tất cả các hóa đơn 
từ người mua hàng và có phép one-stop thanh 
toán các hóa đơn. 
Ví dụ: checkFree, PayTrust 
Thương mại điện tử 56 
Hệ thống thanh toán trong TMĐT B2B 
 Phức tạp hơn hệ thống thanh toán thương mại 
điện tử B2C. 
 Những loại chính : 
 Những hệ thống thay cho ngân hàng truyền thống 
(Ví dụ : TradeCard, Orbian) 
 Những dịch vụ của bên thứ ba. 
 Các công ty thẻ tín dụng. 
Thương mại điện tử 57 
Những đặc điểm chính của hệ thống 
thanh toán TMĐT B2B 
Thương mại điện tử 58 
Đặc điểm Mô tả 
Xác thực và bảo 
đảm thẻ tín dụng 
Cung cấp cơ chế xác thực để đánh giá và bảo đảm 
thẻ tín dụng 
Hợp đồng Nhằm đảm bảo các bên đều thực hiện các nghĩa vụ 
của mình 
Không bị từ chối Đảm bảo rằng giao dịch mua bán không bị từ chối 
, cho phép giao dịch những các bên được bảo mật 
hơn các bên không cần cung cấp danh tính. 
Quản lý tiền Kiểm soát việc chuyển tiền và giữ tiền. 
Hỗ trợ trả hàng Có thời gian giữa việc mua và thanh toán để người 
mua trả hàng lại 
Tích hợp các tài 
liệu với nhau 
Tích hợp đơn đặt hàng, hóa đơn, hóa đơn vận 
chuyển và thanh toán 
Kiểm tra sự lừa 
đảo, gian lận 
Giúp cho người bán hàng an toàn hơn 
Những đặc điểm chính của hệ thống 
thanh toán TMĐT B2B 
Thương mại điện tử 59 
Đặc điểm Mô tả 
Kế toán Cung cấp cho kế toán các bản tóm tắt hay 
chi tiết các hóa đơn 
Kiểm soát kiện 
tụng 
Cung cấp cho các bên cơ chế để kiện tụng 
Tích hợp vào hệ 
thống back-end 
của doanh nghiệp 
Liên kết hệ thống thanh toán với vận 
chuyển, kế toán và các hệ thống doanh 
nghiệp khác. 
Xuất trình hóa 
đơn online 
Tạo ra và gởi hóa đơn điện tử cho người 
mua 
Nhiều tùy chọn 
thanh toán 
Người mua hảng có thể trả tiền bằng nhiều 
hình thức như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, 
chuyển tiền điện tử, séc điện tử và nhiều 
loại khác 
Câu hỏi 
 ? 
 ? 
 ? 
Thương mại điện tử 60