Là tiến trình thu thập, phân tích và sử dụng thông tin
một cách liên tục và có hệ thống nhằm mục đích kiểm
soát và ra quyết định quản lý.
Kiểm soát dự án là quá trình gồm 3 bước:
Thu thập thông tin:
+ Tiến độ
+ Chi phí
+ Thành quả (các yêu cầu về kỹ thuật)
So sánh các thông tin này với kế hoạch và yêu cầu đã
đề ra.
Thực hiện các biện pháp sửa đổi, hiệu chỉnh nhằm mục
đích đạt được yêu cầu đã đề ra
36 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1835 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 6: Kiểm tra và giám sát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6:
KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT
Kiểm soát dự án
Là tiến trình thu thập, phân tích và sử dụng thông tin
một cách liên tục và có hệ thống nhằm mục đích kiểm
soát và ra quyết định quản lý.
Kiểm soát dự án là quá trình gồm 3 bước:
Thu thập thông tin:
+ Tiến độ
+ Chi phí
+ Thành quả (các yêu cầu về kỹ thuật)
So sánh các thông tin này với kế hoạch và yêu cầu đã
đề ra.
Thực hiện các biện pháp sửa đổi, hiệu chỉnh nhằm mục
đích đạt được yêu cầu đã đề ra
Sự cần thiết kiểm soát dự án
Đảm bảo đạt được mục tiêu đã đề ra
của dự án
Động viên nhân viên
Có những hành động đối phó sớm với
những sai lệch
Rút ra bài học kinh nghiệm cho các dự
án khác
Các dạng của kiểm soát dự án
Kiểm soát tiến độ
Kiểm soát phạm vi và
chất lượng
Kiểm soát chi phí
Các loại kiểm soát
Có 2 loại kiểm soát:
Kiểm soát bên trong (internal control): là hệ thống và
quy trình giám sát do phía thực hiện dự án ấn định
Kiểm soát bên ngoài (external control): là các quy trình
và tiêu chuẩn kiểm soát được ấn định bởi khách hàng
Mô hình của hệ thống kiểm soát
Quá trình
Đầu vào Đầu ra
Phản hồi
Các vấn đề khó khăn thường gặp
Chỉ nhấn mạnh một số yếu tố nào đó trong chi
phí, thời gian và chất lượng
Quy trình kiểm soát gặp sự phản đối hay nhẹ
nhất là không được sự đồng ý.
Thông tin thường không chính xác hoặc không
được báo cáo đầy đủ.
Thái độ tự bảo vệ, tự biện hộ dẫn đến thành kiến
hay thông tin thiên lệch.
Các nhà quản lý có quan điểm khác nhau về vấn
đề còn tranh cãi.
KIỂM SOÁT TIẾN ĐỘ
Kiểm soát tiến độ là quá
trình so sánh hiệu suất
lịch trình thực tế với lịch
trình cơ bản để xác định
phương sai, đánh giá các
thay thế có thể, và có
hành động thích hợp.
KIỂM SOÁT TIẾN ĐỘ
- Tiến độ dự án
- Báo cáo kết quả HĐ
- Các yêu cầu thay đổi
- KH quản lý tiến độ
- Hệ thống KS thay đổi
tiến độ
- Đo lường kết quả
- Lập KH bổ sung
- Phần mềm QLDA
- Tiến độ được cập nhật
- Các HĐ điều chỉnh
- Bài học kinh nghiệm
ĐẦU VÀO CÔNG CỤ, KỸ THUẬT ĐẦU RA
KIỂM SOÁT PHẠM VI VÀ
CHẤT LƯỢNG
Kiểm soát phạm vi và chất
lượng là quá trình so sánh
hiệu suất thực tế với tuyên
bố phạm vi để xác định
phương sai, đánh giá lựa
chọn thay thế có thể, và có
hành động thích hợp.
KIỂM SOÁT PHẠM VI VÀ
CHẤT LƯỢNG
- Kết quả công việc
- KH quản lý chất lượng
- Những định nghĩa vận
hành
- Danh mục kiểm tra
- Giám định
- Biểu đồ kiểm soát
- Biểu đồ pareto
- Phân tích xu hướng
- Lấy mẫu thống kê
- Cải thiện chất lượng
- Các quyết định chấp
thuận
- Làm lại
- Danh mục hoàn
thành kiểm tra
ĐẦU VÀO CÔNG CỤ, KỸ THUẬT ĐẦU RA
KIỂM SOÁT CHI PHÍ
Kiểm soát chi phí là quá trình
so sánh chi phí thực tế với
chi phí kế hoạch cơ bản để
xác định phương sai, đánh
giá các thay thế có thể, và
thực hiện hành động thích
hợp
KIỂM SOÁT CHI PHÍ
- Đường chi phí cơ bản
- Các báo cáo kết quả HĐ
- Các yêu cầu thay đổi
- KH quản lý chi phí
- Hệ thống kiểm soát
thay đổi chi phí
- Đo lường kết quả HĐ
- Lập KH bổ sung
- Các công cụ vi tính
- Ước tính CP điều chỉnh
- Cập nhật ngân sách
- HĐ điều chỉnh
- Ước tính khi hoàn thành
- Bài học kinh nghiệm
ĐẦU VÀO CÔNG CỤ, KỸ THUẬT ĐẦU RA
Phương pháp kiểm soát chi phí
Phương pháp truyền thống:
Sử dụng các báo cáo chi phí được giám sát một cách riêng rẽ
cho mỗi nhóm công việc.
Mỗi báo cáo chi phí gồm:
+ Mô tả công việc
+ Tiến độ theo thời gian
+ Ai là người chịu trách nhiệm
+ Ngân sách theo thời gian
+ Nguồn lực (nhân lực, trang thiết bị, vật liệu) yêu cầu
Đối với mỗi báo cáo chi phí thường người ta phân tích sự khác
biệt để xem số tiền chi ra nhiều hay ít hơn ngân sách đã dự
trù.
Ví dụ
Dự án làm 1000 m đường có tổng chi phí là 200.000
USD. Kế hoạch cứ 1 ngày làm được 25 m/ngày, chi phí
phải trả là 200 USD/1m.
Tổng thời thực hiện là : 1000/25 = 40 ngày
Giả sử đến cuối ngày 18 đã làm được 400 m.
Theo kế hoạch thì đến cuối ngày 18 sẽ có số tiền chi
theo kế hoạch là:
18 x 25 x 200 = 90.000 USD
Thực chi cuối ngày 18 là:
400 x 200 = 80.000 USD
Nhược điểm của phương
pháp truyền thống
Trong quản lý dự án nếu chỉ có sự phân
tích khác biệt về chi phí (cost variance
analysis) thì không đủ bởi vì:
Không cho biết bao nhiêu khối lượng công
việc đã được hoàn thành
Không cho biết chi phí trong tương lai sẽ là
bao nhiêu nếu muốn hoàn thành dự án.
Phương pháp C/SCSC
(Cost / Schedule Control System Criteria)
Năm 1962, phương pháp này được áp dụng trong:
+ Bộ quốc phòng Mỹ
+ NASA (National Aerautic Space Adiministration)
Khắc phục các nhược điểm của phương pháp truyền
thống
Một số công cụ sử dụng trong kiểm
soát các mục tiêu dự án
Biểu đồ
tiến trình
Biểu đồ
kiểm soát
Biểu đồ
nhân quả
Biểu đồ
pareto
Phân tích giá
trị thu được
Biểu đồ tiến trình
Là phương pháp thể hiện quá trình thực hiện các công
việc và toàn bộ dự án, là cơ sở để phân tích đánh giá
quá trình và các nhân tố tác động đến chất lượng công
việc và dự án.
Một lưu đồ quá trình chung có dạng như sau:
Nhà cung
ứng
Phương pháp Thiết bị
Quá trình
Nhân lực Đo lường
Môi trường
Người tiêu
dùng
Đầu vào Đầu ra
Trong mỗi giai đoạn có yêu cầu quản lý chất lượng khác
nhau:
Giai đoạn thiết kế: thỏa mãn yêu cầu khách hàng và các
mục tiêu dự án
Giai đoạn thực hiện: quản lý tiến độ thi công, giám sát
các nguyên liệu đầu vào theo đúng những tiêu chuẩn
thiết kế được duyệt
Biểu đồ tiến trình
Biểu đồ kiểm soát
Là phương pháp đồ họa theo thời gian về kết quả của
một quá trình thực hiện công việc
Sự kết hợp giữa đồ thị và các đường giới hạn kiểm soát
để xác định xem một quá trình có nằm trong tầm kiểm
soát hay không -> xây dựng các biện pháp điều chỉnh.
Dùng để giám sát các hoạt động có tính chất lặp, giám
sát các biến động về chi phí và tiến độ thời gian
Giới hạn
trên
Giới hạn
dưới
Biểu đồ pareto
Là loại biểu đồ đặc biệt giúp xác định và đặt ưu tiên
cho những lĩnh vực có thể xảy ra vấn đề của dự án
theo mức độ nghiêm trọng của chúng. Mức độ nghiêm
trọng bao gồm:
Tần suất xuất hiện của một vấn đề
Chi phí do vấn đề gây ra
Mức giảm chất lượng do vấn đề gây ra
Lượng thời gian bị mất do vấn đề gây ra
Mức độ rủi ro do vấn đề gây ra (ví dụ như sức khỏe
hoặc an toàn)
Lỗi điều
khiển
Truyền Nạp Các vấn
đề khác
Mô đun năng
lượng
45%
70%
85%
95% 100%
80%
100%
60%
0%
20%
40%
(180)
(100)
(60)
(40)
(20)0
80
160
240
320
400
Biểu đồ pareto về nguyên nhân kém chất
lượng của một sản phẩm công nghệ thông tin
Biểu đồ nhân quả
Biểu đồ chỉ ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến một kết
quả nào đó. Về phương pháp xây dựng cần thực hiện
một số bước sau:
Lựa chọn một tiêu chuẩn chất lượng cần phân tích (nhân
tố kết quả) và trình bày bằng một mũi tên.
Liệt kê toàn bộ những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng
đến chỉ tiêu phân tích.
Tìm những nguyên nhân ảnh hưởng đến từng nhân tố
sau đó xem nhân tố mới lại là kết quả và xác định quan
hệ nhân quả cho nhân tố mới, cứ thế cho các quan hệ ở
cấp thấp hơn.
Một sơ đồ nhân quả điển hình thể hiện như
sau
Tính ổn định
CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM/KẾT
QUẢ
Điều chỉnh
Định hướng
Chất lượng
Bảo quản
Khuyến khích
Kinh nghiệm
Lịch sửa chữa
Bảo dưỡng
Phụ tùng
Nhân lực
Phương pháp
Tổng kết
Nguyên vật liệu
Máy móc
Lạc hậu
Thiếu đầu tư
Kỹ năng
Đào tạo
Nhà cung cấp
Các đại lượng phân tích về thành quả
(Performance Analysis)
BCWS (Budgeted Cost of the Work Schedule): Chi phí
dự tính của công việc theo kế hoạch
ACWP (Actual Cost of the Work Performed): Chi phí
thực sự của một công việc đã được thực hiện.
BCWP (Budgeted Cost of the Work Performed): Chi phí
dự tính của công việc đã được thực hiện, còn được gọi
là Giá trị đã thu được (Earned Value)
BCWS =
Ví dụ: BCWS = 200.000 x 18 / 40 = 90.000 $
BCWP =
Ví dụ: BCWP = 200.000 x 400 / 1.000 = 80.000 $
Ngân sách
dự tính cho
toàn bộ
công việc
Ngân sách
dự tính cho
toàn bộ
công việc
% công việc
thực sự đã làm
cho đến thời
điểm xem xét
Các đại lượng về phân tích thành quả
% công việc
được hoạch định
cho đến thời
điểm xem xét
X
X
Các đại lượng phân tích về sai lệch
(Variance Analysis)
Sai lệch về tiến độ – SV (Schedule Variance)
SV = BCWP – BCWS
SV > 0 Vượt tiến độ (Ahead schedule)
SV = 0 Đúng tiến độ (On schedule)
SV < 0 Chậm tiến độ (Behind schedule)
Lưu ý: Tất cả các giá trị đều được quy thành tiền
Ví dụ:
SV = 80.000 – 90.000 = -10.000 $ Chậm tiến độ
Cụ thể là chậm tiến độ : 10.000 / 200 = 50 m
Hoặc: 50 / 25 = 2 ngày
Các đại lượng phân tích về sai lệch
(Variance Analysis)
Sai lệch về chi phí – CV (Cost Variance)
CV = BCWP – ACWP
CV > 0 không vượt chi phí (Cost under run)
CV = 0 đúng chi phí (On cost)
CV < 0 vượt chi phí (Cost over run)
Lưu ý:
Khi sử dụng cần tính đúng, tính đủ kể cả chi phí không
phải là tiền mặt.
Khi tính BCWP đã có tính chi phí dự phòng
Các đại lượng phân tích về sai lệch
(Variance Analysis)
Sai lệch kế toán – AV (Accounting Variance)
AV = BCWS – ACWP
AV > 0 Ngân sách theo kế hoạch lớn hơn thực chi
AV = 0 Ngân sách theo kế hoạch đúng bằng thực chi
AV < 0 Ngân sách theo kế hoạch nhỏ hơn thực chi
Ví dụ:
Ở ngày thứ 18, ACWP = 80.000 $
CV = 0
AV = 90.000 – 80.000 = 10.000 $
Các đại lượng phân tích về sai lệch
(Variance Analysis)
Sai lệch thời gian – TV (Time Variance)
TV = SD – BCSP
TV chỉ ra mức độ sớm hay trễ của dự án so với kế
hoạch
SD (Status Date): Ngày xem xét
BCSP (Budgeted Cost of the Schedule Performed):
ngày mà tại đó BCWS = BCWP
Các chỉ số thành quả công việc
Chỉ số thành quả về tiến độ – SPI (Schedule
Performance Index)
SPI = BCWP / BCWS
SPI > 1 BCWP > BCWS SV > 0 vượt tiến độ
Chỉ số thành quả về chi phí – CPI (Cost
Performance Index)
CPI = BCWP / ACWP
CPI > 1 BCWP > ACWP CV > 0 Không vượt
chi phí
Dự báo thành quả chi phí cho tương lai
(Forecasting Future Cost Performance)
0 SD
BCWS
BCWP
ACWP
n
BCAC
Dự báo thành quả chi phí cho tương lai
(Forecasting Future Cost Performance)
Dự báo chi phí để hoàn thành phần việc còn lại
của dự án FCTC (Forecast Cost To Complete
Project)
BCAC (Budgeted Cost At Completion)
Chi phí dự báo cho toàn bộ dự án
FCAC = ACWP + FCTC
CPI
BCWSBCAC
BCWP
ACWP
BCWSBCACFCTC
)(
)(
Minh họa phân tích giá trị thu được
(Earned Value Analysis)
Bài tập phần 2
Từ mục tiêu cụ thể của dự án (bài 1), xác định các công
việc cần thực hiện (WBS).
Xác định thứ tự công việc.
Xác định nguồn lực nào là quan trọng nhất (nguồn lực
không thể thay thế).
Vẽ sơ đồ PERT. Xác định đường găng, công việc găng.
Phối hợp sơ đồ PERT và GANTT để điều phối nguồn lực.
Dự kiến rủi ro có thể gặp phải và các phương án phòng
chống rủi ro.