1. Về kiến thức:
_Vị trí đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3.
_Tính chất vật lí (mềm, nhiệt độ nóng chảy thấp, khối lượng riêng nhỏ)
_Tính chất hóa học: tính khử mạnh nhất trong các kim loại.
_Trạng thái tự nhiên của NaCl, phương pháp đ/c kim loại kiềm
_Tính chất hóa học một số hợp chất: NaOH (kiềm mạnh), NaHCO3 (lưỡng tính), Na2CO3 (muối axit yếu), KNO3 (tính oxi hóa mạnh khi đun nóng)
2. Về kỹ năng:
_Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra và kết luận t/c của đơn chất và một số hợp chất
_Quan sát mô hình rút ra được nhận xétm, phương pháp đ/c kim loại kiềm.
_Viết ptpư minh họa, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.
_Tính thành phần phần trăm muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.
3. Thái độ:
_Biết cách sử dụng và quí trọng nguồn tài nguyên thiên nhiên.
_Thái độ học tập tích cực.
21 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 7257 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 6: kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
Bài 25:
Tiết 41, 42:
KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Vị trí đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3.
_Tính chất vật lí (mềm, nhiệt độ nóng chảy thấp, khối lượng riêng nhỏ)
_Tính chất hóa học: tính khử mạnh nhất trong các kim loại.
_Trạng thái tự nhiên của NaCl, phương pháp đ/c kim loại kiềm
_Tính chất hóa học một số hợp chất: NaOH (kiềm mạnh), NaHCO3 (lưỡng tính), Na2CO3 (muối axit yếu), KNO3 (tính oxi hóa mạnh khi đun nóng)
2. Về kỹ năng:
_Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra và kết luận t/c của đơn chất và một số hợp chất
_Quan sát mô hình rút ra được nhận xétm, phương pháp đ/c kim loại kiềm.
_Viết ptpư minh họa, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.
_Tính thành phần phần trăm muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.
3. Thái độ:
_Biết cách sử dụng và quí trọng nguồn tài nguyên thiên nhiên.
_Thái độ học tập tích cực.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập.
2. Học sinh: Xem trước bài học.
3. Phương pháp: - PP đàm thoại gợi mở, đddh trực quan.
III./ Tiến trình dạy học:
Tiết 41 ppct
Hoạt động 1: Ổn định lớp, vào bài (1’)
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
* Hoạt động 2:
_Trình bày vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử.
* Hoạt động 3:
_Trình bày tính chất vật lí của kim loại kiềm.
* Nguyên nhân: Do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu.
* Hoạt động 4
_Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Li đến Cs
M ® M+ + e
Trong hợp chất kim loại kiềm có số oxi hóa +1
_Viết ptpứ Na với O2, Cl2?
_Kim loại kiềm khử mạnh H+ trong dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng thành khí hidro.
2M + 2HCl ® 2MCl + H2
_Viết ptpứ Na với H2SO4
_Tất cả các kim loại kiềm đều nổ khi tiếp xúc với axit.
_Viết ptpứ Na với H2O
_ Kl kiềm dễ dàng tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường. Để bảo quản kim loại kiềm ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa.
_Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng và trạng thái tự nhiên của kim loại kiềm.
* Nguyên tắc : Khử ion của kim loại kiềm.
M+ + e ® M
Do kim loại kiềm có tính khử rất mạnh nên phải dùng phương pháp điện phân . Quan trọng nhất là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.
2MCl ® 2M + Cl2
Tiết 42 ppct
* Hoạt động 1:
_Giới thiệu một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3.
_Quan sát lọ NaOH khan, cho biết tính chất của NaOH?
_Khi tan trong nước NaOH phân li hoàn toàn, hãy viết phương trình phân li?
_NaOH có tính bazơ, hãy viết ptpư chứng minh tính chất hóa học của NaOH.
_Nghiên cứu SGK cho biết ứng dụng của NaOH.
_Nghiên cứu SGK cho biết tính chất của NaHCO3?
_Viết pt chứng minh tính chất trên của muối NaHCO3?
_Nêu ứng dụng của muối NaHCO3 ?
* Hoạt động 2:
_Nêu tính chất của muối Na2CO3.
_Na2CO3 là hoá chất quan trọng trong công nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi...
_Quan sát lọ đựng KNO3, cho biết tính chất của KNO3 ? là tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước.
_KNO3 bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
2KNO3 2KNO2 + O2
_Hãy nghiên cứu SGK cho biết ứng dụng của KNO3?
_Phương trình xảy ra của chất nổ:
KNO3 + 3C + S N2 +
3CO2+K2S
Hoạt động 3: Cũng cố.
_Hoàn thành phiếu học tập
_Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của BTH, gồm các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Fr
_Cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng ns1.
_Nghiên cứu SGK: Các kl kiềm màu trắng bạc, có ánh kim, dẫn nhiệt tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.
_Nghe giảng và ghi chép.
4Na + O2 → 2Na2O
2Na + O2 → Na2O2
2Na + Cl2 → 2KCl
_Nghe giảng và ghi chép.
2Na + H2SO4 → Na2SO4
+ H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
_Nghe giảng, viết ptpư.
_Có nhiều ứng dung quan trọng: Đ/c hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp, hợp kim siêu nhẹ,...
_Trong tự nhiên không tồn tại dưới dang đơn chất mà tồn tại ở dạng hợp chất. Trong nước biển có chứa hàm lượng lớn NaCl.
_Học sinh nghe giảng.
_Học sinh nghe giảng.
_NaOH ( xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, dễ chảy rửa, tan nhiều trong nước và toả nhiệt lớn nên cẩn thận khi hoà tan NaOH.
NaOH → Na+ + OH–
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2
_NaOH là hoá chất quan trọng. Đứng thứ hai sau axit sunfuric. NaOH là hoá chất quan trọng.
_NaHCO3 là chát rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị nhiệt phân và có tính lưỡng tính.
2NaHCO3 Na2CO3
+ CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl
+ CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH →Na2CO3
+ H2O
_ NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (thuốc đau dạ dày) và công nghiệp thực phẩm (bột nở ).
_Na2CO3 là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước. Na2CO3 là muối của axit yếu nên tan trong nước cho môi trường kiềm
_Hs nghe giảng.
_KNO3 là tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước.
_HS nghe giảng và ghi chép
_Ứng trọng trong phân bón.
_Chế tạo thuốc nổ.
_Học sinh thảo luận nhóm.
A. Kiêm loại kiềm:
I. Vị trí trong BTH, cấu hình e nguyên tử:
_Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của BTH, gồm các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Fr
_Cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng ns1.
II./ Tính chất vật lí:
_Các kl kiềm màu trắng bạc, có ánh kim, dẫn nhiệt tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp. Nguyên nhân là do kl kiềm có mạng tinh thể lập phương tâp khối và cấu trúc rỗng, các nguyên tử kl liên kết với nhau bằng lk yếu.
III. Tính chất hóa học:
_Các nguyên tử kl kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ nên có tính khử rất mạnh, tính khử tăng dần từ Li→Fr.
1/ T/d với phi kim:
a/ T/d với oxi: tạo nên oxit và peoxit:
4Na + O2 → 2Na2O
2Na + O2 → Na2O2
b/ T/d với clo:
2K + Cl2 → 2KCl
2/ T/d với axit:
_Kl kiềm tác dụng mãnh liệt với axit (gây nổ)
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
3/ T/d với H2O:
_Kl kiềm dễ dàng tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
_Để bảo quản kim loại kiềm ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa.
IV. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế:
1. Ứng dụng:
_Có nhiều ứng dung quan trọng: Đ/c hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp, hợp kim siêu nhẹ,...
2. Trạng thái tự nhiên:
_Trong tự nhiên không tồn tại dưới dang đơn chất mà tồn tại ở dạng hợp chất. Trong nước biển có chứa hàm lượng lớn NaCl.
3. Điều chế:
_Nguyên tắc: khử ion kim loại kiềm trong hợp chất:
Mn+ + ne → M
_Phương pháp: đpnc
2NaCl 2Na + Cl2
B. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm:
I. Natri hidroxit:
1. Tính chất:
_Natri hirdroxit hay xút ăn da là chất rắn không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
_Khi tan trong nước phân li hoàn toàn:
NaOH → Na+ + OH–
_T/d với oxit axit, axit và muối.
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + OH– → HCO3–
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + OH– → CO32– + H2O
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2
+ Na2SO4
Cu2+ + 2OH– → Cu(OH)2
2. Ứng dụng:
_NaOH là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ 2 sau H2SO4. NaOH dùng nấu xà phòng, chế phẩm nhượm,...
II. Natri hidrocacbonat:
1. Tính chất:
_NaHCO3 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước dễ bị nhiệt phân hủy:
2NaHCO3 Na2CO3
+ CO2 + H2O
_NaHCO3 có tính lưỡng tính:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2
+ H2O
NaHCO3 + NaOH →Na2CO3
+ H2O
2. Ứng dụng:
_NaHCO3 dùng trong công nghiệp dược phẩm và thực phẩm.
III. Natri cacbonat
1. Tính chất:
_Na2CO3 là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước, ở điều kiện thường tồn tại dưới dạng Na2CO3.10H2O.
_Na2CO3 là muối axit yếu, trong nước tạo thành dd môi trường kiềm.
2. Ứng dụng:
Na2CO3 là hoá chất quan trọng trong công nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi...
IV. Kali nitrat
1. Tính chất:
_KNO3 là tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước, bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
2KNO3 2KNO2 + O2
2. Ứng dụng:
_Dùng trong phân bón.
_Chế tạo thuốc nổ:
2KNO3 + 3C + S N2
+ 3CO2 + K2S
Phiếu học tập:
Câu 1: Ion Na+ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào:
A) 2NaCl 2Na + Cl2 B) NaCl + AgNO3 = NaNO3 + AgCl
C) 2NaNO3 2NaNO2 + O2 D) Na2O + H2O = 2NaOH
Câu 2: Cách nào sau đây điều chế được Na kim loại?
A) Điện phân dung dịch NaCL. B) Điện phân NaOH nóng chảy
C) Cho khí H2 đi qua Na2O nung nóng D) A, B, C đều sai.
Câu 3: M là kim loại phân nhóm chính nhóm I; X là clo hoặc brom. Nguyên liệu để điều chế kim loại nhóm I là:
A) MX B)MOH C) MX hoặc MOH D) MCl
Câu 4: Khí CO2 không phản ứng với dung dịch nào:
A) NaOH B) Ca(OH)2 C) Na2CO3 D) NaHCO3
Câu 5: Điện phân dung dịch muối nào thì điều chế được kim loại tương ứng?
A) NaCl B) AgNO3 C) CaCL2 D) MgCl2
Câu 6: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối. Thời điểm tạo ra hai muối như thế nào?
A) NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sau B) Na2CO3 tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau.
C) Cả hai muối tạo ra cùng lúc. D) Không thể biết muối nào tạo ra trước, muối nào tạo ra sau.
IV. DẶN DÒ:
- Xem trước bài mới, làm các bài tập trong SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngaøy 17/01/2010
Bài 26
Tiết 43, 44,45 ppct
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Vị trí cấu hình e lớp ngoài cùng, t/c vật lí của kim loại kiềm thổ.
_T/c hh và ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O
_Khái niệm về nước cứng, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cữu, toàn phần, tác hại của nước cứng, cách làm mềm nước cứng.
_Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch
_Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.
2. Kỹ năng:
_Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận t/c hh của kim loại kiềm thổ, t/c của Ca(OH)2.
_Viết được các pt hóa học dạng phân tử ion rút gọn minh họa t/c hh.
_Tính thành phần % về khối lượng hỗn hợp muối trong hỗn hợp pư.
3. Về thái độ:
_Thái độ tích cực trong học tập, làm việc theo nhóm, giúp nhau cùng tiến bộ
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Giáo án, hệ thống câu hỏi
2. Học sinh: - Xem trước bài học, học thuộc bài cũ.
3. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề.
III./ Tiến trình dạy học:
Tiết 43 ppct
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ (10’)
_Vị trí của kim loại kiềm trong BTH, cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng ntn? 2đ
_Nêu tính chất vật lí của kl kiềm, nguyên nhân gây nên những t/c trên? 2đ
_Tính chất hóa học cơ bản của kl kiềm là gì? Viết phương trình minh họa? 2đ
_Phương pháp điều chế kl kiềm? Vì sao phải sử dụng pp này? 2đ
_Nêu một số hợp chất quan trong của kim loại kiềm? Nêu tính chất từng chất? 2đ
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2:
_Quan sát BTH, nêu vị trí kl kiềm thổ, đọc tên từng kl.
_Viết cấu hình e thu gọn của Mg và Ca, Nhận xét đặc điểm e lớp ngoài cùng?
_Nghiên cứu SGK cho biết tính chất vật lí của kl kiềm thổ? So sánh với kl kiềm?
_Tính chất này không biến đổi theo qui luật vì KLKT có kiểu mạng tinh thể không giống nhau.
Hoạt động 3:
_Dựa vào đặc điểm cấu tạo hãy dự đoán t/c hh chung của KLKT?
_Kl kiềm thổ có 2e hóa trị nên trong hợp chất chúng có số oxi hóa +2
_Quan sát thí nghiệm Mg cháy trong kk? Hãy viết ptpư?
_Quan sát TN Mg tác dụng với HCl, HNO3 đặc? Viết ptpư rút ra nhận xét?
_Nêu điều kiện pứ với nước của KLKT:
_Be không tác dụng với H2O
_Mg tác dụng chậm.
_Kl còn lại tác dụng mạnh với H2O:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2
Tiết 44 ppct
Hoạt động 4:
_Dựa vào kiến thức đã học hãy dự đoán tính chất hóa học của Ca(OH)2?
_Quan sát thí nghiệm CO2 t/d với nước vôi trong. Viết phương trình minh họa
_Nghiên cứu SGK nêu ứng dụng của Ca(OH)2
_Dự đoán t/c của CaCO3
_Làm tiếp TN trên cho CO2 qua dd Ca(OH)2 đã có kết tủa. HS quan sát nhận xét ?
_Đây là phản ứng tạo thành thạch nhủ ở các hang động.
_Nghiên cứu SGK cho biết ứng dụng của CaCO3
_Tên thông thường của canxi sunfat là gì ?
_Nêu trạng thái, màu sắc, tính tan CaSO4.
_Nghiên cứu SGK cho biết ứng dụng của canxi sunfat ?
Tiết 45 ppct
Hoạt động 5 :
_Thế nào là nước cứng ? Có mấy loại nước cứng ? thành phần hóa học của chúng như thế nào ?
_Cho học sinh tiến hành TN : 2 ống nghiệm, ống 1 đựng dd Ca(HCO3)2, ống 2 đựng nước cất, cho xà phòng vào 2 ống nghiệm và lắc, so sánh sự tạo bọt trong 2 ống nghiệm.
_Nghiên cứu SGK cho biết tác hại của nước cứng.
_Nguyên tắc làm mềm nước cứng là gì ?
_Nêu phương pháp hóa học làm mềm nước cứng ?
_Nghiên cứu SGK cho biết phương pháp trao đổi ion làm mềm nước cứng là gì?
_Cách nhận biết ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch ?
_Kl kiềm thuộc nhóm IIA gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Be, Ra.
Mg: [Ne] 3s2
Ca: [Ar] 4s2
=> lớp ngoài cùng có 2e
_KLKT có màu trắng bạc, dễ dát mỏng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp nhưng cao hơn KLK.
_Hs nghe giảng và ghi chép
__KLKT có năng lượng ion hóa nhỏ nên có tính khử mạnh (yếu hơn KLK), tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
M → Mn+ + ne
2Mg + O2 2MgO
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
4 + 10 →
4 + + 3H2O
=>KLKT có tính khử mạnh: Khử xuống , xuống .
_HS lắng nghe và ghi chép.
_Kết hợp SGK trả lời câu hỏi.
Pt:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3
+ H2O
_HS Nghiên cứu SGK nên ứng dụng.
_CaCO3 là chất rắn màu trắng, không tan trong nước bị nhiệt phân hủy ở 1000oC:
CaCO3 CaO + CO2
_Kết tủa tan:
CaCO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2
_Ứng dụng: làm vật liệu xây dựng, sx vôi, xi măng,...
_Thạch cao.
_Trong tự nhiên tồn tại dưới dạng CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống.
CaSO4.2H2O
Thạch cao sống
CaSO4.H2O + H2O
Thạch cao nung
CaSO4.2H2O
Thạch cao sống
CaSO4 + H2O
Thạch cao khan
_Ứng dụng: sản xuất xi măng, nặn tượng,...
_Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ gọi là nước cứng
_Người ta chia nước cứng thành các loại sau:
+Nước cứng tạm thời: gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2
Ca(HCO3)2 CaCO3
+ CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 MgCO3
+ CO2 + H2O
+Nước cứng vĩnh cữu: gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie. Các muối này khó tan, khó phân hủy nên được gọi là nước cứng vĩnh cữu
+Nước cứng toàn phần: gồm cả tính vĩnh cửu và tính tạm thời.
_Ống 1: ít tạo bọt
_Ống 2: nhiều bọt hơn.
_Nêu tác hại theo SGK.
_Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng.
_Dùng phương pháp kết tủa
+Đun nóng:
Ca(HCO3)2 CaCO3
+ CO2 + H2O
+ Dung dịch Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 →
CaCO3 + H2O
+ Dùng Na2CO3 (Na3PO4) cho nước cứng vĩnh cũu hay toàn phần.
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 →
CaCO3 + 2NaHCO3
CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3
+ Na2SO4
_Dùng những vật liệu vô cơ hay hữu cơ có khả năng trao đổi một số ion trong thành phần cấu tạo để giữ lại những ion Ca2+ và Mg2+ trong nước làm giảm tính cứng của nước.
_Dùng ion CO32– để nhận biết ion Ca2+ và Mg2+, hiện tượng tạo kết tủa trắng và tan trong dd CO2 .
Ca2+ + CO32– → CaCO3↓
CaCO3 + CO2 + H2O →
Ca(HCO3)2
A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử:
_Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA trong BTH. Gồm các nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Be, Ra.
_Cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng ns2
II. Tính chất vật lí:
_KLKT có màu trắng bạc, dễ dát mỏng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp nhưng cao hơn KLK.
_Những tính chất vật lí biến đổi không theo qui luật do các KLKT có kiểu mạng tinh thể không giống nhau.
III. Tính chất hóa học:
_KLKT có năng lượng ion hóa nhỏ nên có tính khử mạnh (yếu hơn KLK), tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
M → Mn+ + ne
_Trong hợp chất KLKT có số OXH là +2.
1. Tác dụng với phi kim:
2Ca + O2 → 2CaO
2. Tác dụng với dd axit:
a. Với HCl, H2SO4 loãng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b. Với HNO3, H2SO4 đặc:
_Khử xuống , xuống .
4 + 10 →
4++3H2O
4 + 5 →
+ + 4H2O
3. Tác dụng với nước:
Nhiệt độ thường:
_Be không tác dụng với H2O
_Mg tác dụng chậm.
_Kl còn lại tác dụng mạnh với H2O:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI
1. Canxi hidroxit (Ca(OH)2)
_Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, khó tan trong nước. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.
_Ca(OH)2 dễ dàng hấp thụ khí CO2 nên được dùng nhận biết khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3
+ H2O
_Ứng dụng: là 1 bazơ mạnh, giá thành rẻ nên được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp.
2. Canxi cacbonat: (CaCO3)
_CaCO3 là chất rắn màu trắng, không tan trong nước bị nhiệt phân hủy ở 1000oC:
CaCO3 CaO + CO2
_CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan khí CO2:
CaCO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2
=> phản ứng này giải thích hiện tượng thạch nhủ ở hang động.
_Ứng dụng: làm vật liệu xây dựng, sx vôi, xi măng,...
3. Canxi sunfat: (CaSO4)
_Trong tự nhiên tồn tại dưới dạng CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống.
CaSO4.2H2O
Thạch cao sống
CaSO4.H2O + H2O
Thạch cao nung
CaSO4.2H2O
Thạch cao sống
CaSO4 + H2O
Thạch cao khan
_Ứng dụng: sản xuất xi măng, nặn tượng,...
C. NƯỚC CỨNG:
1. Khái niệm:
_Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ gọi là nước cứng
_Người ta chia nước cứng thành các loại sau:
+Nước cứng tạm thời: gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2
Ca(HCO3)2 CaCO3
+ CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 MgCO3
+ CO2 + H2O
+Nước cứng vĩnh cữu: gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie. Các muối này khó tan, khó phân hủy nên được gọi là nước cứng vĩnh cữu
+Nước cứng toàn phần: gồm cả tính vĩnh cửu và tính tạm thời.
2. Tác hại: gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất.
3. Cách làm mềm nước cứng:
_Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng.
a. Phương pháp kết tủa:
_Đun sôi nước cứng thì các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 kết tủa mất đi tính cứng của nước.
_Dùng Ca(OH)2 lượng vừa đủ để trung hòa các muối axit:
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 →
CaCO3 + H2O
_Dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 →
CaCO3 + 2NaHCO3
CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3
+ Na2SO4
b. Phương pháp trao đổi ion:
_Dùng những vật liệu vô cơ hay hữu cơ có khả năng trao đổi một số ion trong thành phần cấu tạo để giữ lại những ion Ca2+ và Mg2+ trong nước làm giảm tính cứng của nước.
4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch:
_Dùng ion CO32– để nhận biết ion Ca2+ và Mg2+, hiện tượng tạo kết tủa trắng và tan trong dd CO2 .
Ca2+ + CO32– → CaCO3↓
CaCO3 + CO2 + H2O →
Ca(HCO3)2
Hoạt động 6 : Cũng cố (5’)
Hoàn thành phiếu học tập sau:
Câu 1: Phương pháp điều chế kim loại nhóm IIA là:
a. Phương pháp thủy luyện b. Phương pháp nhiệt luyện.
c. Phương pháp điện phân nóng chảy d. Phương pháp điện phân dung dịch.
Câu 2: Kim loại kiềm thổ phản ứng mạnh với: 1. H2O; 2. Halogen; 3. Silic oxit; 4. Axit; 5. Rượu; 6. Dung dịch muối; 7. Dễ dàng cắt gọt bằng dao; 8. Ở dạng tinh khiết có màu xanh lam.
a. 2, 4, 6, 7 b. 3, 6, 7, 8 c. 1, 2, 4, 8 d. 2, 5, 6
Câu 3: Nước cứng là gì? Có mấy loại nước cứng ? Phương pháp làm mềm nước cứng ?
Câu 4: Thực hiện sơ đồ biến hóa sau với M là Ca và Ba:
M → MO → M(OH)2 → MCO3 → M(HCO3)2 → MCO3 → MCl2 → MSO4
IV. DẶN DÒ:
Xem trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 27:
Tiết 47,48 ppct
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
I./ Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
_Vị trí, cấu hình e lớp ngoài cùng, t/c vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm.
_Nhôm là kim loại có tính khử mạnh (pứ với pk, dd axit, nước, dd kiềm, oxit kl)
_Nguyên tắc và sx nhôm bằng pp điện phân nhôm oxit nóng chảy.
_T/c vật lí và ứng dụng của một số chất: Al2O3; Al(OH)3; muối nhôm.
_T/c lưỡng tính của Al2O3; Al(OH)3: vừa t/d với axit, vừa t/d với bazơ mạnh.
_Cách nhận biết ion nhôm trong dd.
2. Về kỹ năng:
_Quan sát mẫu vật thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm, viết các pt hh minh họa t/c hh của nhôm, hợp chất của nhôm.
_Sử dụng và bảo quản hợp lí đồ dùng bằng nhôm.
_Tính thành phần % về khối lượng của nhôm trong hh kim loại đem phản ứng.
_Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm, xác định hiệu suất phản ứng.
3. Về thái độ:
- Biết cách sử dụng có hiệu quả những vật dụng trong gia đình.
- Tính tiết kiệm trong việc sử dụng dụng cụ.
1. Giáo viên: - Giáo án, hệ thống câu hỏi giúp HS học bài
2. Học sinh: - Xem trước bài học, học thuộc bài cũ.
3. Phương pháp: - Dạy học nêu vấn đề.
III./ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài củ (5’)
_Hãy nêu tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ?