Tài sản đảm bảo (TSĐB) là một trong những
điều kiện quan trọng của các TCTD khi xem xét
cấp tín dụng cho KH. Vì vậy, việc thẩm định
(định giá) TSĐB ảnh hưởng rất lớn đến quyết
định cấp tín dụng cho KH của các TCTD.
TSBĐ là tài sản của KH, TS hình thành từ vốn
vay và TS của bên thứ ba dùng để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ trả nợ đối với NHTM.
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
21 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2100 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 6 Thẩm định tài sản đảm bảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/5/2012
1
8
/5
/2
0
1
2
1
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2
I
II
3 III
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH TÀI SẢN
BẢO ĐẢM
THẨM ĐỊNH BẤT ĐỘNG SẢN
THẦM ĐỊNH ĐỘNG SẢN
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
1. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ TĐ TSĐB
Tài sản đảm bảo (TSĐB) là một trong những
điều kiện quan trọng của các TCTD khi xem xét
cấp tín dụng cho KH. Vì vậy, việc thẩm định
(định giá) TSĐB ảnh hưởng rất lớn đến quyết
định cấp tín dụng cho KH của các TCTD.
TSBĐ là tài sản của KH, TS hình thành từ vốn
vay và TS của bên thứ ba dùng để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ trả nợ đối với NHTM.
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
2. CÁC LOẠI TÀI SẢN ĐẢM BẢO
TS cầm cố, thế chấp: Tất cả các loại TS theo
quy định của Bộ luật dân sự, bao gồm vật,
tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản đều
có thể chấp nhận cầm cố, thế chấp vay vốn
tại các NHTM.
Pháp luật không phân biệt TSĐB nào thuộc
đối tượng thế chấp, TS nào cầm cố mà dựa
vào việc bên nào là bên nắm giữ TSĐB.
8/5/2012
2
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
2. CÁC LOẠI TÀI SẢN ĐẢM BẢO
Theo đó, đối với TSĐB mà Bên bảo đảm vẫn
nắm giữ tài sản thì được coi là thế chấp còn
nếu NHTM nắm giữ tài sản thì được coi là
cầm cố.
Các TS là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý,
ngoại tệ tiền mặt, giấy tờ có giá phải áp dụng
biện pháp cầm cố.
Các TS khác đều áp dụng dưới hình thức thế
chấp
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
3. MỤC ĐÍCH THẨM ĐỊNH TSBĐ
Xác định các căn cứ pháp lý của TSBĐ.
Xác định tính chất an toàn của TSBĐ, TS
không bị tranh chấp, TS không bị phong tỏa
đảm bảo khả năng thu hồi nợ cho NH.
Định giá TSBĐ
=> Cơ sở quyết định cấp tín dụng
6
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
CÂU HỎI ÔN TẬP
Thế nào là TS thế chấp, Tài sản cầm cố theo
quy định pháp luật Việt Nam ?
Thế nào là tài sản hình thành trong tương lai
?
Tài sản hình thành từ vốn vay ?
Phân biệt giữa bất động sản với động sản
7 8
1
2
4
3
II.THẨM ĐỊNH BẤT ĐỘNG SẢN
Quy định chung
Quy trình thẩm định
Trách nhiệm và quyền hạn của các thành
viên tham gia
Nghiệp vụ thẩm định giá bất động sản
8/5/2012
3
9
1
2
4
3
I – QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BĐS
Phạm vi áp dụng : được áp dụng trong hoạt động cấp TD tại
hệ thống NHTM
Đối tượng áp dụng : là các công trình kiến trúc xây dựng
gắn liền trên đất và quyền sử dụng đất, đã có giấy tờ hợp lệ
hoặc TS hình thành trong tương lai.
Giá trị BĐS : là giá trị được biểu hiện bằng tiền, vàng, dùng
để bảo đảm cho khoản vay, bảo lãnh và các yêu cầu nghiệp
vụ khác tại NHTM
Phương pháp thẩm định : phải khoa học, khách quan, phản
ảnh đúng giá trị của tài sản so với giá thị trường tại thời
điểm thẩm định giá
10
1
2
4
3
5
6
8
3 7
Tiếp nhận hồ sơ
Thẩm định tính pháp lý
Khảo sát thực tế
và thu thập
thông tin
Thẩm định địa điểm
Thẩm định tính năng kỹ
Thuật
Định giá TS
Lập báo cáo thẩm định
TS BĐ
Lưu hồ sơ
2. – QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH
11
1.Tiếp nhận hồ sơ:
2 – QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH
- Tiếp nhận hồ sơ : vào sổ tiếp nhận, ghi rõ ngày
giờ nhận hồ sơ, ngày trả hồ sơ.
-Kiểm tra hồ sơ
2. Thẩm định tính chất pháp lý của TSBĐ
- Kiểm tra các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
hợp pháp.
12
- Phân tích các yếu tố cung, cầu
- Phân tích chức năng, các đặc tính về quyền của BĐS
được mua bán và đặc điểm của thị trường;
- Phân tích các tài liệu yêu cầu: thị trường BĐS và BĐS
so sánh;
- Kiểm chứng các nguồn tài liệu đáng tin cậy, số liệu
sử dụng phải đúng đắn, chính xác
2 – QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH
3. Khảo sát thực tế, thu thập thông tin
8/5/2012
4
13
- Chuẩn bị các tài liệu liên quan đến BĐS và các
dụng cụ cần thiết: thước đo, máy ảnh, máy quay
phim,…
- Kiểm tra sự chính xác của bản vẽ với thực địa :
CBTĐ đến hiện trường kiểm tra hiện trạng, kích
thước, vị trí của BĐS, điều tra các thông tin cần
thiết.
- Vẽ sơ đồ vị trí bất động sản.
- Kiểm tra kết cấu và chất lượng công trình :
+ Được xây dựng năm nào ?
+ Loại bất động sản ? Kết cấu BĐS?
+ Những biểu hiện đặc trưng của BĐS.
2 – QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH GIÁ
3. Thẩm định địa điểm:
14
- Chụp ảnh những chi tiết cần thiết, quay phim (nếu có) :
Nội dung hình ảnh phải thể hiện được :
+ Quang cảnh vị trí tổng thể của TS;
+ Chi tiết mặt tiền chính của TS;
+ Các chi tiết khác như : phòng khách, nhà bếp,
toilet, cầu thang, . . .
15
+ Các thông tin thu thập phải diễn ra gần
với thời điểm điều tra.
+ Thông tin về các giao dịch mua bán có liên
quan đến TS thẩm định.
+ Các BĐS đã bán, đang tổ chức trên sàn
giao dịch BĐS.
16
- Các thành viên tham gia thẩm định giá kiểm tra, rà
soát, hoàn chỉnh lại hồ sơ trên cơ sở các thông tin khảo
sát thực tế:
+ Kiểm tra các giấy tờ có liên quan đến BĐS
+ Các tài liệu, thông tin liên quan đến BĐS cần so
sánh;
+ Phân tích hồ sơ tài liệu có liên quan : Các tài liệu
tổng hợp về quy hoạch, xã hội, kinh tế, môi trường của
cấp thẩm quyền. Việc phân tích các thông tin chi tiết đối
với một số BĐS là dựa trên cơ sở mục đích sử dụng
chính cho từng BĐS, cần tập trung phân tích các yếu tố
chi phối chủ yếu đến mục đích sử dụng chính :
2– QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH
4. Thẩm định tính năng kỹ thuật
5) Định giá
+ Địa điểm (vị trí);
+ Khoảng cách so với trung
tâm thương mại;
+ Mặt tiền đường phố, hẻm, kết
cấu đường;
+ Kích thước, hình thể, diện
tích;
+ Mục đích sử dụng chính so
với quy hoạch sử dụng đất chi
tiết trong vùng;
+ Cơ sở hạ tầng kỹ thuật;
+ Tình trạng pháp lý : mức độ
đầy đủ và hợp lệ của các giấy
tờ theo quy định của Pháp luật;
+ Những hạn chế về quyền sở
hữu, sử dụng đối với BĐS.
8/5/2012
5
17
Định giá
Trung tâm định giá TSBĐ
Đơn vị khác
18
6. Lập biên bản thẩm định giá : Dựa
vào kết quả thẩm tra, so sánh lựa chọn
thông tin thu thập, điều chỉnh, cán bộ
thẩm định giá ước tính giá trị BĐS lập
bằng văn bản theo nội dung :
- Chuyển hồ sơ đến Tổ trưởng Tổ
thẩm định giá kiểm tra đánh giá kết
quả thẩm định.
+ Mục đích và phương pháp thẩm định giá;
+ Ngày thẩm định giá;
+ Mô tả tình trạng pháp lý, diện tích đất và địa chỉ của bất động
sản;
+ Mô tả chi tiết bất động sản đang được định giá, cùng với
tình trạng chung của nó;
+ Tóm tắt hợp lý và rõ ràng các tài liệu, các điều kiện thị
trường;
+ Ghi rõ trong báo cáo về nguồn gốc, chất lượng và tính chất
của thông tin (liệt kê những thông tin thu thập, so sánh), các
hạn chế liên quan đến kết luận của thẩm định giá;
+ Các bước điều chỉnh, tăng giảm giá do sự khác biệt giữa bất
động sản thẩm định và bất động sản so sánh;
+ Ước lượng giá trị của bất động sản cần thẩm định;
+ Những điều kiện hạn chế hay bảo lưu nào gắn với sự ước
tính.
2 – QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH GIÁ
19
2 – QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH GIÁ
-Tổ trưởng Tổ thẩm định giá sau khi kiểm tra hồ sơ
và kết quả thẩm định giá, trình Giám đốc Trung tâm
dịch vụ địa ốc thông qua; đối với Chi nhánh việc
kiểm tra và thông qua kết quả thẩm định giá do Tổ
trưởng Tổ thẩm định giá thực hiện.
- Lập phiếu báo kết quả thẩm định giá để chuyển
giao theo yêu cầu, ký so và ghi rõ ngày giờ giao,
nhận phiếu báo thẩm định. Phiếu báo kết quả thẩm
định giá do Giám đốc Trung tâm/Tổ trưởng Tổ thẩm
định giá (đối với chi nhánh) ký tên.
7. Lập báo cáo hẩm định:
20
Bộ hồ sơ thẩm định giá lưu tại Trung tâm
hoặc tại Tổ thẩm định giá (đối với Chi nhánh)
gồm :
+ Biên bản thẩm định giá;
+ Phiếu báo cáo thẩm định giá;
+ Sơ đồ vị trí;
+ Các hình ảnh liên quan (nếu có).
8. Lưu hồ sơ :
– QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH GIÁ
8/5/2012
6
21
3– TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA
CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA
-Chủ động liên hệ với NVTD (hoặc KH) để kết hợp đi khảo sát
thực tế, hoặc đề nghị cung cấp hồ sơ pháp lý BĐS.
-Liên hệ với các ngành chức năng để thu thập thêm thông tin
về quy hoạch.
-Công tác thẩm định giá phải độc lập và không chịu sự chi
phối với công tác tín dụng.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin thu thập,
số liệu và kết quả thẩm định giá.
1. Cán bộ trực tiếp thẩm định giá
22
3 – TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA
CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA
-Kiểm tra hồ sơ BĐS, trong trường hợp chưa đủ,
thì lưu ý NVTĐ đề nghị KH/NVTD cung cấp;
- Nếu hồ sơ BĐS không hợp lệ theo quy định hiện
hành thì từ chối thẩm định giá.
- Phân công trách nhiệm rõ ràng cho từng NV,
đôn đốc công việc trong quá trình tác nghiệp, kịp
thời điều chỉnh, giải quyết các phát sinh để bảo
đảm tiến độ về thời gian giải quyết hồ sơ.
2) Tổ trưởng Tổ thẩm định giá :
23
- Thường xuyên cập nhật thông tin, đề xuất chủ
trương, phương hướng liên quan đến công tác
thẩm định giá cho phù hợp theo quy định hiện
hành.
- Kiểm tra, giám sát NV thực hiện theo đúng quy
chế thẩm định giá và chịu trách nhiệm kiểm tra
về hồ sơ, thông tin, số liệu và kết quả thẩm định
giá.
24
3– TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA
CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA
- Quản lý nhân sự và nghiệp vụ của Tổ thẩm định giá;
- Kịp thời điều chỉnh nhân sự để đáp ứng yêu cầu về
công việc;
- Trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định giá bất động
sản (đối với Trung Tâm dịch vụ địa ốc của NH) Giám đốc
Trung Tâm xem xét để thông qua/yêu cầu kiểm tra/yêu
cầu làm lại (nếu xét thấy chưa phù hợp).
3. Giám đốc Trung tâm dịch vụ địa ốc (nếu có)
và GĐ các Chi nhánh:
8/5/2012
7
25
4. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS :
Việc thẩm định giá phải dựa trên các cơ sở sau:
1. Tình trạng pháp lý và đặc điểm thực tế của tài sản
2. Tham khảo bảng giá đất do UBND tỉnh, Thành phố
ban hành trong từng thời kỳ (VD:ở TPHCM,sử dụng
QĐ 89 /2008/QĐ-UBND,ngày 20/12/2008)
3. Các quy định của Nhà nước có liên quan đến
thẩm định giá như:
CƠ SỞ THẨM ĐỊNH GIÁ
+ Luật đất đai số 13/2003-QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 26/11/2003.
+ Nghị định số 101/2005 ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính Phủ về
thẩm định giá.
+ Nghị định số 181/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành
Luật đất đai.
+ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính Phủ
về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
+ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 hướng dẫn thực hiện
nghị định số 188/2004/NĐ-CP.
+ Quyết định số 24/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành 03
tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.
+ Công văn số 734/HD-LS ngày 31/01/2005 của Sở Tài nguyên Môi trường,
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế TPHCM về việc hướng dẫn áp dụng
bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định của UBND TPHCM
theo từng thời kỳ.
+ Quyết định số 118/2004/QĐ-UB ngày 28/4/2004 của Ủy ban Nhân dân Tp.
HCM về việc xác định trị giá nhà để tính thuế.
( Back )
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
26
27
4. Giá thẩm định là giá thị trường, phi thị
trường tại thời điểm định giá, có tính đến các
yếu tố lợi thế, hạn chế các yếu tố rủi ro thị
trường và rủi ro quy hoạch.
5. Hướng dẫn Thẩm định giá bất động sản
của từng hệ thống NH.
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO
Phương pháp so sánh;
Phương pháp chi phí;
Phương pháp thu nhập;
Phương pháp thặng dư;
Phương pháp lợi nhuận
8/5/2012
8
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO
1) Phương pháp so sánh:
PPSS là phương pháp định giá dựa trên cơ sở phân
tích mức giá của các TS tương tự với TScần định giá
đã giao dịch thành công hoặc đang mua, bán trên thị
trường vào thời điểm định giá hoặc gần với thời điểm
định giá để ước tính giá trị thị trường của TS cần định
giá.
PP này được áp dụng trong định giá các TS có giao
dịch, mua, bán phổ biến trên thị trường.
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO
2) Phương pháp chi phí:
PPCP là phương pháp định giá dựa trên cơ sở chi phí
tạo ra một TS tương tự tài sản cần định giá để ước
tính giá trị thị trường của TS cần định giá.
PPCP chủ yếu được áp dụng trong định giá các TS
chuyên dùng, ít hoặc không có mua, bán phổ biến
trên thị trường; tài sản đã qua sử dụng; TS không đủ
điều kiện để áp dụng PPSS.
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO
3) Phương pháp thu nhập:
PPTN (hay còn gọi là phương pháp đầu tư) là
phương pháp định giá dựa trên cơ sở chuyển đổi
các dòng thu nhập ròng trong tương lai có thể nhận
được từ việc khai thác TS cần định giá thành giá trị
vốn hiện tại của TS (quá trình chuyển đổi này còn
được gọi là quá trình vốn hoá thu nhập) để ước tính
giá trị thị trường của TS cần định giá.
32
Phương pháp thu nhập chủ yếu được áp dụng trong
định giá TS đầu tư (bất động sản, động sản, doanh
nghiệp, tài chính, quyền khai thác mỏ quặng…) mà
TS đó có khả năng tạo ra thu nhập trong tương lai và
đã xác định tỷ lệ vốn hoá thu nhập.
Cụ thể là TS nào?
8/5/2012
9
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO
4) Phương pháp thặng dư:
PPTD là phương pháp định giá mà giá trị thị trường của
TS cần định giá được xác định giá trị vốn hiện có trên cơ
sở ước tính bằng cách lấy giá trị ước tính của sự phát
triển giả định của TS trừ đi tất cả các chi phí phát sinh
để tạo ra sự phát triển đó.
PPTD thặng dư chủ yếu được áp dụng trong định giá
bất động sản có tiềm năng phát triển.
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO
5) Phương pháp lợi nhuận:
PPLN là phương pháp định giá dựa trên khả
năng sinh lợi của việc sử dụng TS để ước tính giá
trị thị trường của TS cần định giá.
PPLN chủ yếu được áp dụng trong định giá các
TS mà việc so sánh với những tài sản tương tự
gặp khó khăn do giá trị của TS chủ yếu phụ
thuộc vào khả năng sinh lời của TS như khách
sạn, nhà hàng, rạp chiếu bóng,…
35
2.1. Cách xác định giá trị QSD đất:
IV. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS :
Giá trị QSD đất được xác định theo công thức sau:
Giá trị QSD đất = Giá đất tham chiếu x hệ số điều chỉnh (Kđc)
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
36
CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN
4. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS :
* Giá trị bất động sản được xác định theo công thức sau:
Giá trị BĐS = Giá trị QSD đất + Giá trị xây dựng
8/5/2012
10
37
2.1.1 – Cách xác định giá đất tham chiếu:
4. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS
Giá đất tham chiếu được xác định trên những cơ sở sau:
- Khung giá đất NN ban hành trong từng thời kỳ, giá
các loại đất tham khảo và nguồn dữ liệu của phòng
Thẩm định giá.
- Đối với các khu vực đã có dữ liệu định giá và
nguồn dữ liệu được công nhận thì có thể sử dụng
nguồn dữ liệu này để kết luận đơn giá áp dụng cho
TS thẩm định. Tuy nhiên cũng cần thiết phải khảo
sát lại tình hình thị trường nơi BĐS tọa lạc để kiểm
tra các yếu tố biến động của thị trường.
38
- Đối với các khu vực chưa từng thẩm định hoặc đã thẩm
định nhưng không thể sử dụng nguồn dữ liệu đã có để phân
tích, đánh giá, kết luận đơn giá có thể áp dụng cho tài sản
thẩm định thì cần thiết phải khảo sát thực tế và thu thập ít
nhất 03 thông tin để làm cơ sở cho việc đánh giá giá trị cho
tài sản thẩm định.
--
4. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS :
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
39
- Quy định về tài sản so sánh (thông tin tham khảo):
TS so sánh phải cùng khu vực và có tính chất tương đồng
với TS thẩm định (về đặc điểm vị trí, hình dáng, kích
thước…).
- Trường hợp sử dụng các TS khác để tham khảo thì cần phân
tích, đánh giá các yếu tố lợi thế, bất lợi của TS so sánh để
đưa ra đơn giá chuẩn có thể giao dịch cho các BĐS tại khu
vực có BĐS thẩm định và BĐS so sánh
- Sau đó phân tích các yếu tố lợi thế, bất lợi và đưa ra đơn giá
đề nghị cho tài sản thẩm định.
40
+ Các thông tin tham khảo từ báo chí, trung tâm địa ốc, trung
tâm bán đấu giá, từ các kết quả định giá trước còn phù hợp
ngoại trừ bảng giá đã xây dựng-gọi là giá tham chiếu...
+ Thông tin không vượt quá 6 tháng. Ngoài ra các thông tin này
phải đảm bảo giá trị của các BĐS tham khảo phù hợp với giá
thị trường. Các thông tin này phải đảm bảo các yếu tố: Tin cậy
– chính xác- toàn diện và khoa học.
+ Trong một số trường hợp cần thiết, NV định giá phải vẽ sơ đồ
mô tả vị trí các BĐS liên quan, nhất là các trường hợp đối với
đất tọa lạc ngoài địa bàn Tp. HCM, các trường hợp mà tài sản
so sánh lấy từ nguồn thông tin lưu trữ hoặc bảng giá, trường
hợp TS thẩm định và so sánh không cùng nằm trên một con
đường hoặc cùng một con hẻm.
4. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS :
8/5/2012
11
41
Trong phần xác định giá đất cần lưu ý:
1 – Xác định giá thị trường đối với khu vực
có BĐS thẩm định tọa lạc.
2 – Phân tích những đặc điểm riêng của
BĐS thẩm định để đưa ra đơn giá đất phù
hợp.
4. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS :
42
2.1.2 – Cách xác định hệ số đất điều chỉnh (Kđc):
Kđc = (100% + Σ Các hệ số điều chỉnh) x Hệ số hẻm (nếu
có)
4. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS :
43
Stt Tiêu chí Diễn giải Ghi chú
1
Vị trí tiếp
giáp
2 đường chính, lớn (hông, sau)
01 đường chính, 1-2 đường
phụ,
1 chính, 1-2 hẻm
1 chính
Lưu ý đến tính sinh lời của
các con đường này khi điều
chỉnh tỷ lệ.
Cần mô tả rõ đặc
điểm của các con đường,
hẻm đang xem xét lợi thế
cho BĐS thẩm định
2
Hình
dáng
Vuông vắn, nở hậu, phù hợp
với mục đích sử dụng
Không vuông văn, tóp hậu,
xấu
3 Quy mô
Diện tích chuẩn tùy thuộc vào
đặc điểm từng khu vực (tính
phổ hổ biến) và mục đích sử
dụng
Lưu ý quy định Nhà nước và
tập quán được chấp nhận
trong thực tế
4
Kích
thước
Chuẩn : tỷ lệ chiều ngang so
với chiều dài : 1-3
Lưu ý đặc điểm khu vực và
tập quán mua bán trên thị
trường
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
44
St
t
Tiêu chí Diễn giải Ghi chú
5 Cơ sở hạ tầng
Đầy đủ hoặc thiếu một trong
các yếu tố sau:
Đường nhựa
Cấp thoát nước
Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống thông tin liên lạc
6 Lợi thế khác
Gần TT Thương mại, trường
học, bệnh viện, khu vui chơi
giải trí …(trong vòng bán
kính 100-300m hoặc tùy
thuộc khu vực)
Cần lý giải thật cụ
thể lợi thế của
tiêu
chí này khi áp
dụng.
7 Bất lợi khác
Đối diện chùa, nhà thờ, sát
ngay ngã ba, khu vực lộn
xộn, ô nhiễm môi trường
8/5/2012
12
45
1. Biên độ giao động cho phép khi áp dụng các hệ số trong
hướng dẫn nói trên là 10% trong diều kiện là phải mô tả,
đánh giá rõ ràng và trong mọi trường hợp phải được sự
đồng ý của lãnh đạo Phòng, Ban Giám Đốc.
2. Đối với phần diện tích đất thuộc quy hoạch được công
nhận tính bằng 30% đơn giá thị trường tại thời điểm định
giá.
3. Kđc được xác định theo phương pháp cộng dồn các hệ số
điều chỉnh trên + 100%
4. Nếu BĐS tọa lạc tại hẻm thì tính như sau:
CHÚ Ý
46
4. Nếu BĐS tọa lạc tại hẻm thì tính như sau:
Giá đất hẻm =Giá đất MT tham chiếu x Hệ số vị trí hẻm x Hệ số cấp hẻm
* Hệ số vị trí hẻm:
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5
Giá đất so với vị trí
đất mặt tiền
60% 50% 40% 30% 20%
* Bảng xác định vị trí hẻm:
Rộng 5m
Cách đường chính > 80m Vị trí 5 Vị trí 4 Vị trí 3 Vị trí 2
Cách đường chính ≤ 80m Vị trí 4 Vị trí 3 Vị trí 2 Vị trí 1
Giá đất của hẻm đường đất: 80% giá đất của hẻm đường nhựa, xi măng
47
* Hệ số cấp hẻm:
Hẻm cấp 1 là hẻm của đường chính, hẻm cấp 2 là hẻm của hẻm cấp 1….
Giá đất hẻm cấp thấp hơn : ≤ 80% giá đất của hẻm cấp cao hơn liền kề
4. Nếu BĐS tọa lạc tại hẻm thì tính như sau:
Lưu ý:
Bảng hệ số vị trí hẻm nêu trên không áp dụng cho
đường nội bộ, đường đã đặt tên hoặc các hẻm có đặc điểm,
vị trí đặc biệt (có giá trị sinh lợi cao…).
Ngoài ra, khi mô tả, diễn giải đặc điểm vị trí BĐS
tại hẻm cần xác định hệ số vị trí hẻm và hệ số cấp hẻm cho
phù hợp, mọi trường hợp khảo sát không kỹ lưỡng hoặc mô
tả không đúng với thực tế phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
48
Giá trị xây dựng được xác định theo công thức sau:
GT xây dựng = DT sử dụng x ĐG xây dựng x Tỷ lệ GT còn
lại
IV. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS :
2.2. Cách xác định giá trị xây dựng:
– Diện tích sử dụng căn cứ vào diện tích được
công nhận trên chủ quyền, giấy ph