Tài sản đảm bảo (TSĐB) là một trong những 
điều kiện quan trọng của các TCTD khi xem xét 
cấp tín dụng cho KH. Vì vậy, việc thẩm định 
(định giá) TSĐB ảnh hưởng rất lớn đến quyết 
định cấp tín dụng cho KH của các TCTD.
 TSBĐ là tài sản của KH, TS hình thành từ vốn 
vay và TS của bên thứ ba dùng để bảo đảm thực 
hiện nghĩa vụ trả nợ đối với NHTM.
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 21 trang
21 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2450 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 6 Thẩm định tài sản đảm bảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/5/2012 
1 
8
/5
/2
0
1
2
1 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 
2 
I 
II 
3 III 
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH TÀI SẢN 
BẢO ĐẢM 
THẨM ĐỊNH BẤT ĐỘNG SẢN 
THẦM ĐỊNH ĐỘNG SẢN 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
1. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ TĐ TSĐB 
Tài sản đảm bảo (TSĐB) là một trong những 
điều kiện quan trọng của các TCTD khi xem xét 
cấp tín dụng cho KH. Vì vậy, việc thẩm định 
(định giá) TSĐB ảnh hưởng rất lớn đến quyết 
định cấp tín dụng cho KH của các TCTD. 
TSBĐ là tài sản của KH, TS hình thành từ vốn 
vay và TS của bên thứ ba dùng để bảo đảm thực 
hiện nghĩa vụ trả nợ đối với NHTM. 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
2. CÁC LOẠI TÀI SẢN ĐẢM BẢO 
TS cầm cố, thế chấp: Tất cả các loại TS theo 
quy định của Bộ luật dân sự, bao gồm vật, 
tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản đều 
có thể chấp nhận cầm cố, thế chấp vay vốn 
tại các NHTM. 
Pháp luật không phân biệt TSĐB nào thuộc 
đối tượng thế chấp, TS nào cầm cố mà dựa 
vào việc bên nào là bên nắm giữ TSĐB. 
8/5/2012 
2 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
2. CÁC LOẠI TÀI SẢN ĐẢM BẢO 
 Theo đó, đối với TSĐB mà Bên bảo đảm vẫn 
nắm giữ tài sản thì được coi là thế chấp còn 
nếu NHTM nắm giữ tài sản thì được coi là 
cầm cố. 
 Các TS là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, 
ngoại tệ tiền mặt, giấy tờ có giá phải áp dụng 
biện pháp cầm cố. 
 Các TS khác đều áp dụng dưới hình thức thế 
chấp 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
3. MỤC ĐÍCH THẨM ĐỊNH TSBĐ 
Xác định các căn cứ pháp lý của TSBĐ. 
Xác định tính chất an toàn của TSBĐ, TS 
không bị tranh chấp, TS không bị phong tỏa 
đảm bảo khả năng thu hồi nợ cho NH. 
Định giá TSBĐ 
=> Cơ sở quyết định cấp tín dụng 
6 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
CÂU HỎI ÔN TẬP 
 Thế nào là TS thế chấp, Tài sản cầm cố theo 
quy định pháp luật Việt Nam ? 
Thế nào là tài sản hình thành trong tương lai 
? 
 Tài sản hình thành từ vốn vay ? 
Phân biệt giữa bất động sản với động sản 
7 8 
1 
2 
4 
3 
II.THẨM ĐỊNH BẤT ĐỘNG SẢN 
Quy định chung 
Quy trình thẩm định 
Trách nhiệm và quyền hạn của các thành 
viên tham gia 
Nghiệp vụ thẩm định giá bất động sản 
8/5/2012 
3 
9 
1 
2 
4 
3 
I – QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BĐS 
Phạm vi áp dụng : được áp dụng trong hoạt động cấp TD tại 
hệ thống NHTM 
Đối tượng áp dụng : là các công trình kiến trúc xây dựng 
gắn liền trên đất và quyền sử dụng đất, đã có giấy tờ hợp lệ 
hoặc TS hình thành trong tương lai. 
Giá trị BĐS : là giá trị được biểu hiện bằng tiền, vàng, dùng 
để bảo đảm cho khoản vay, bảo lãnh và các yêu cầu nghiệp 
vụ khác tại NHTM 
Phương pháp thẩm định : phải khoa học, khách quan, phản 
ảnh đúng giá trị của tài sản so với giá thị trường tại thời 
điểm thẩm định giá 
10 
1 
2 
4 
3 
5 
6 
8 
3 7
Tiếp nhận hồ sơ 
Thẩm định tính pháp lý 
Khảo sát thực tế 
và thu thập 
thông tin 
Thẩm định địa điểm 
Thẩm định tính năng kỹ 
Thuật 
Định giá TS 
Lập báo cáo thẩm định 
 TS BĐ 
Lưu hồ sơ 
2. – QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH 
11 
1.Tiếp nhận hồ sơ: 
2 – QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH 
- Tiếp nhận hồ sơ : vào sổ tiếp nhận, ghi rõ ngày 
giờ nhận hồ sơ, ngày trả hồ sơ. 
-Kiểm tra hồ sơ 
 2. Thẩm định tính chất pháp lý của TSBĐ 
- Kiểm tra các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu 
hợp pháp. 
12 
 - Phân tích các yếu tố cung, cầu 
 - Phân tích chức năng, các đặc tính về quyền của BĐS 
được mua bán và đặc điểm của thị trường; 
 - Phân tích các tài liệu yêu cầu: thị trường BĐS và BĐS 
so sánh; 
 - Kiểm chứng các nguồn tài liệu đáng tin cậy, số liệu 
sử dụng phải đúng đắn, chính xác 
2 – QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH 
3. Khảo sát thực tế, thu thập thông tin 
8/5/2012 
4 
13 
 - Chuẩn bị các tài liệu liên quan đến BĐS và các 
dụng cụ cần thiết: thước đo, máy ảnh, máy quay 
phim,… 
 - Kiểm tra sự chính xác của bản vẽ với thực địa : 
CBTĐ đến hiện trường kiểm tra hiện trạng, kích 
thước, vị trí của BĐS, điều tra các thông tin cần 
thiết. 
 - Vẽ sơ đồ vị trí bất động sản. 
 - Kiểm tra kết cấu và chất lượng công trình : 
 + Được xây dựng năm nào ? 
 + Loại bất động sản ? Kết cấu BĐS? 
 + Những biểu hiện đặc trưng của BĐS. 
2 – QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH GIÁ 
3. Thẩm định địa điểm: 
14 
 - Chụp ảnh những chi tiết cần thiết, quay phim (nếu có) : 
Nội dung hình ảnh phải thể hiện được : 
 + Quang cảnh vị trí tổng thể của TS; 
 + Chi tiết mặt tiền chính của TS; 
 + Các chi tiết khác như : phòng khách, nhà bếp, 
toilet, cầu thang, . . . 
15 
+ Các thông tin thu thập phải diễn ra gần 
với thời điểm điều tra. 
+ Thông tin về các giao dịch mua bán có liên 
quan đến TS thẩm định. 
+ Các BĐS đã bán, đang tổ chức trên sàn 
giao dịch BĐS. 
16 
 - Các thành viên tham gia thẩm định giá kiểm tra, rà 
soát, hoàn chỉnh lại hồ sơ trên cơ sở các thông tin khảo 
sát thực tế: 
 + Kiểm tra các giấy tờ có liên quan đến BĐS 
 + Các tài liệu, thông tin liên quan đến BĐS cần so 
sánh; 
 + Phân tích hồ sơ tài liệu có liên quan : Các tài liệu 
tổng hợp về quy hoạch, xã hội, kinh tế, môi trường của 
cấp thẩm quyền. Việc phân tích các thông tin chi tiết đối 
với một số BĐS là dựa trên cơ sở mục đích sử dụng 
chính cho từng BĐS, cần tập trung phân tích các yếu tố 
chi phối chủ yếu đến mục đích sử dụng chính : 
2– QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH 
4. Thẩm định tính năng kỹ thuật 
5) Định giá 
+ Địa điểm (vị trí); 
+ Khoảng cách so với trung 
tâm thương mại; 
+ Mặt tiền đường phố, hẻm, kết 
cấu đường; 
+ Kích thước, hình thể, diện 
tích; 
+ Mục đích sử dụng chính so 
với quy hoạch sử dụng đất chi 
tiết trong vùng; 
+ Cơ sở hạ tầng kỹ thuật; 
+ Tình trạng pháp lý : mức độ 
đầy đủ và hợp lệ của các giấy 
tờ theo quy định của Pháp luật; 
+ Những hạn chế về quyền sở 
hữu, sử dụng đối với BĐS. 
8/5/2012 
5 
17 
Định giá 
Trung tâm định giá TSBĐ 
Đơn vị khác 
18 
 6. Lập biên bản thẩm định giá : Dựa 
vào kết quả thẩm tra, so sánh lựa chọn 
thông tin thu thập, điều chỉnh, cán bộ 
thẩm định giá ước tính giá trị BĐS lập 
bằng văn bản theo nội dung : 
- Chuyển hồ sơ đến Tổ trưởng Tổ 
thẩm định giá kiểm tra đánh giá kết 
quả thẩm định. 
+ Mục đích và phương pháp thẩm định giá; 
+ Ngày thẩm định giá; 
+ Mô tả tình trạng pháp lý, diện tích đất và địa chỉ của bất động 
sản; 
+ Mô tả chi tiết bất động sản đang được định giá, cùng với 
tình trạng chung của nó; 
+ Tóm tắt hợp lý và rõ ràng các tài liệu, các điều kiện thị 
trường; 
+ Ghi rõ trong báo cáo về nguồn gốc, chất lượng và tính chất 
của thông tin (liệt kê những thông tin thu thập, so sánh), các 
hạn chế liên quan đến kết luận của thẩm định giá; 
+ Các bước điều chỉnh, tăng giảm giá do sự khác biệt giữa bất 
động sản thẩm định và bất động sản so sánh; 
+ Ước lượng giá trị của bất động sản cần thẩm định; 
+ Những điều kiện hạn chế hay bảo lưu nào gắn với sự ước 
tính. 
2 – QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH GIÁ 
19 
2 – QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH GIÁ 
-Tổ trưởng Tổ thẩm định giá sau khi kiểm tra hồ sơ 
và kết quả thẩm định giá, trình Giám đốc Trung tâm 
dịch vụ địa ốc thông qua; đối với Chi nhánh việc 
kiểm tra và thông qua kết quả thẩm định giá do Tổ 
trưởng Tổ thẩm định giá thực hiện. 
- Lập phiếu báo kết quả thẩm định giá để chuyển 
giao theo yêu cầu, ký so và ghi rõ ngày giờ giao, 
nhận phiếu báo thẩm định. Phiếu báo kết quả thẩm 
định giá do Giám đốc Trung tâm/Tổ trưởng Tổ thẩm 
định giá (đối với chi nhánh) ký tên. 
7. Lập báo cáo hẩm định: 
20 
Bộ hồ sơ thẩm định giá lưu tại Trung tâm 
hoặc tại Tổ thẩm định giá (đối với Chi nhánh) 
gồm : 
 + Biên bản thẩm định giá; 
 + Phiếu báo cáo thẩm định giá; 
 + Sơ đồ vị trí; 
 + Các hình ảnh liên quan (nếu có). 
8. Lưu hồ sơ : 
 – QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH GIÁ 
8/5/2012 
6 
21 
3– TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA 
 CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA 
-Chủ động liên hệ với NVTD (hoặc KH) để kết hợp đi khảo sát 
thực tế, hoặc đề nghị cung cấp hồ sơ pháp lý BĐS. 
-Liên hệ với các ngành chức năng để thu thập thêm thông tin 
về quy hoạch. 
-Công tác thẩm định giá phải độc lập và không chịu sự chi 
phối với công tác tín dụng. 
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin thu thập, 
số liệu và kết quả thẩm định giá. 
1. Cán bộ trực tiếp thẩm định giá 
22 
3 – TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA 
 CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA 
-Kiểm tra hồ sơ BĐS, trong trường hợp chưa đủ, 
thì lưu ý NVTĐ đề nghị KH/NVTD cung cấp; 
- Nếu hồ sơ BĐS không hợp lệ theo quy định hiện 
hành thì từ chối thẩm định giá. 
- Phân công trách nhiệm rõ ràng cho từng NV, 
đôn đốc công việc trong quá trình tác nghiệp, kịp 
thời điều chỉnh, giải quyết các phát sinh để bảo 
đảm tiến độ về thời gian giải quyết hồ sơ. 
2) Tổ trưởng Tổ thẩm định giá : 
23 
 - Thường xuyên cập nhật thông tin, đề xuất chủ 
trương, phương hướng liên quan đến công tác 
thẩm định giá cho phù hợp theo quy định hiện 
hành. 
 - Kiểm tra, giám sát NV thực hiện theo đúng quy 
chế thẩm định giá và chịu trách nhiệm kiểm tra 
về hồ sơ, thông tin, số liệu và kết quả thẩm định 
giá. 
24 
3– TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA 
 CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA 
- Quản lý nhân sự và nghiệp vụ của Tổ thẩm định giá; 
- Kịp thời điều chỉnh nhân sự để đáp ứng yêu cầu về 
công việc; 
- Trên cơ sở hồ sơ và kết quả thẩm định giá bất động 
sản (đối với Trung Tâm dịch vụ địa ốc của NH) Giám đốc 
Trung Tâm xem xét để thông qua/yêu cầu kiểm tra/yêu 
cầu làm lại (nếu xét thấy chưa phù hợp). 
3. Giám đốc Trung tâm dịch vụ địa ốc (nếu có) 
và GĐ các Chi nhánh: 
8/5/2012 
7 
25 
4. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS : 
Việc thẩm định giá phải dựa trên các cơ sở sau: 
1. Tình trạng pháp lý và đặc điểm thực tế của tài sản 
2. Tham khảo bảng giá đất do UBND tỉnh, Thành phố 
ban hành trong từng thời kỳ (VD:ở TPHCM,sử dụng 
QĐ 89 /2008/QĐ-UBND,ngày 20/12/2008) 
3. Các quy định của Nhà nước có liên quan đến 
thẩm định giá như: 
 CƠ SỞ THẨM ĐỊNH GIÁ 
+ Luật đất đai số 13/2003-QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam 
thông qua ngày 26/11/2003. 
+ Nghị định số 101/2005 ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính Phủ về 
thẩm định giá. 
+ Nghị định số 181/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành 
Luật đất đai. 
+ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính Phủ 
về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. 
+ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 hướng dẫn thực hiện 
nghị định số 188/2004/NĐ-CP. 
+ Quyết định số 24/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành 03 
tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam. 
+ Công văn số 734/HD-LS ngày 31/01/2005 của Sở Tài nguyên Môi trường, 
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế TPHCM về việc hướng dẫn áp dụng 
bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định của UBND TPHCM 
theo từng thời kỳ. 
+ Quyết định số 118/2004/QĐ-UB ngày 28/4/2004 của Ủy ban Nhân dân Tp. 
HCM về việc xác định trị giá nhà để tính thuế. 
 ( Back ) 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
26 
27 
4. Giá thẩm định là giá thị trường, phi thị 
trường tại thời điểm định giá, có tính đến các 
yếu tố lợi thế, hạn chế các yếu tố rủi ro thị 
trường và rủi ro quy hoạch. 
5. Hướng dẫn Thẩm định giá bất động sản 
của từng hệ thống NH. 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO 
Phương pháp so sánh; 
Phương pháp chi phí; 
Phương pháp thu nhập; 
Phương pháp thặng dư; 
Phương pháp lợi nhuận 
8/5/2012 
8 
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO 
1) Phương pháp so sánh: 
 PPSS là phương pháp định giá dựa trên cơ sở phân 
tích mức giá của các TS tương tự với TScần định giá 
đã giao dịch thành công hoặc đang mua, bán trên thị 
trường vào thời điểm định giá hoặc gần với thời điểm 
định giá để ước tính giá trị thị trường của TS cần định 
giá. 
 PP này được áp dụng trong định giá các TS có giao 
dịch, mua, bán phổ biến trên thị trường. 
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO 
2) Phương pháp chi phí: 
 PPCP là phương pháp định giá dựa trên cơ sở chi phí 
tạo ra một TS tương tự tài sản cần định giá để ước 
tính giá trị thị trường của TS cần định giá. 
 PPCP chủ yếu được áp dụng trong định giá các TS 
chuyên dùng, ít hoặc không có mua, bán phổ biến 
trên thị trường; tài sản đã qua sử dụng; TS không đủ 
điều kiện để áp dụng PPSS. 
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO 
3) Phương pháp thu nhập: 
 PPTN (hay còn gọi là phương pháp đầu tư) là 
phương pháp định giá dựa trên cơ sở chuyển đổi 
các dòng thu nhập ròng trong tương lai có thể nhận 
được từ việc khai thác TS cần định giá thành giá trị 
vốn hiện tại của TS (quá trình chuyển đổi này còn 
được gọi là quá trình vốn hoá thu nhập) để ước tính 
giá trị thị trường của TS cần định giá. 
32 
 Phương pháp thu nhập chủ yếu được áp dụng trong 
định giá TS đầu tư (bất động sản, động sản, doanh 
nghiệp, tài chính, quyền khai thác mỏ quặng…) mà 
TS đó có khả năng tạo ra thu nhập trong tương lai và 
đã xác định tỷ lệ vốn hoá thu nhập. 
Cụ thể là TS nào? 
8/5/2012 
9 
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO 
4) Phương pháp thặng dư: 
 PPTD là phương pháp định giá mà giá trị thị trường của 
TS cần định giá được xác định giá trị vốn hiện có trên cơ 
sở ước tính bằng cách lấy giá trị ước tính của sự phát 
triển giả định của TS trừ đi tất cả các chi phí phát sinh 
để tạo ra sự phát triển đó. 
 PPTD thặng dư chủ yếu được áp dụng trong định giá 
bất động sản có tiềm năng phát triển. 
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO 
5) Phương pháp lợi nhuận: 
 PPLN là phương pháp định giá dựa trên khả 
năng sinh lợi của việc sử dụng TS để ước tính giá 
trị thị trường của TS cần định giá. 
 PPLN chủ yếu được áp dụng trong định giá các 
TS mà việc so sánh với những tài sản tương tự 
gặp khó khăn do giá trị của TS chủ yếu phụ 
thuộc vào khả năng sinh lời của TS như khách 
sạn, nhà hàng, rạp chiếu bóng,… 
35 
2.1. Cách xác định giá trị QSD đất: 
IV. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS : 
Giá trị QSD đất được xác định theo công thức sau: 
Giá trị QSD đất = Giá đất tham chiếu x hệ số điều chỉnh (Kđc) 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
36 
 CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN 
4. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS : 
* Giá trị bất động sản được xác định theo công thức sau: 
Giá trị BĐS = Giá trị QSD đất + Giá trị xây dựng 
8/5/2012 
10 
37 
2.1.1 – Cách xác định giá đất tham chiếu: 
4. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS 
Giá đất tham chiếu được xác định trên những cơ sở sau: 
- Khung giá đất NN ban hành trong từng thời kỳ, giá 
các loại đất tham khảo và nguồn dữ liệu của phòng 
Thẩm định giá. 
- Đối với các khu vực đã có dữ liệu định giá và 
nguồn dữ liệu được công nhận thì có thể sử dụng 
nguồn dữ liệu này để kết luận đơn giá áp dụng cho 
TS thẩm định. Tuy nhiên cũng cần thiết phải khảo 
sát lại tình hình thị trường nơi BĐS tọa lạc để kiểm 
tra các yếu tố biến động của thị trường. 
38 
- Đối với các khu vực chưa từng thẩm định hoặc đã thẩm 
định nhưng không thể sử dụng nguồn dữ liệu đã có để phân 
tích, đánh giá, kết luận đơn giá có thể áp dụng cho tài sản 
thẩm định thì cần thiết phải khảo sát thực tế và thu thập ít 
nhất 03 thông tin để làm cơ sở cho việc đánh giá giá trị cho 
tài sản thẩm định. 
-- 
4. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS : 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
39 
- Quy định về tài sản so sánh (thông tin tham khảo): 
 TS so sánh phải cùng khu vực và có tính chất tương đồng 
với TS thẩm định (về đặc điểm vị trí, hình dáng, kích 
thước…). 
- Trường hợp sử dụng các TS khác để tham khảo thì cần phân 
tích, đánh giá các yếu tố lợi thế, bất lợi của TS so sánh để 
đưa ra đơn giá chuẩn có thể giao dịch cho các BĐS tại khu 
vực có BĐS thẩm định và BĐS so sánh 
- Sau đó phân tích các yếu tố lợi thế, bất lợi và đưa ra đơn giá 
đề nghị cho tài sản thẩm định. 
40 
+ Các thông tin tham khảo từ báo chí, trung tâm địa ốc, trung 
tâm bán đấu giá, từ các kết quả định giá trước còn phù hợp 
ngoại trừ bảng giá đã xây dựng-gọi là giá tham chiếu... 
+ Thông tin không vượt quá 6 tháng. Ngoài ra các thông tin này 
phải đảm bảo giá trị của các BĐS tham khảo phù hợp với giá 
thị trường. Các thông tin này phải đảm bảo các yếu tố: Tin cậy 
– chính xác- toàn diện và khoa học. 
+ Trong một số trường hợp cần thiết, NV định giá phải vẽ sơ đồ 
mô tả vị trí các BĐS liên quan, nhất là các trường hợp đối với 
đất tọa lạc ngoài địa bàn Tp. HCM, các trường hợp mà tài sản 
so sánh lấy từ nguồn thông tin lưu trữ hoặc bảng giá, trường 
hợp TS thẩm định và so sánh không cùng nằm trên một con 
đường hoặc cùng một con hẻm. 
4. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS : 
8/5/2012 
11 
41 
Trong phần xác định giá đất cần lưu ý: 
1 – Xác định giá thị trường đối với khu vực 
có BĐS thẩm định tọa lạc. 
2 – Phân tích những đặc điểm riêng của 
BĐS thẩm định để đưa ra đơn giá đất phù 
hợp. 
4. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS : 
42 
2.1.2 – Cách xác định hệ số đất điều chỉnh (Kđc): 
Kđc = (100% + Σ Các hệ số điều chỉnh) x Hệ số hẻm (nếu 
có) 
4. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS : 
43 
Stt Tiêu chí Diễn giải Ghi chú 
1 
Vị trí tiếp 
giáp 
2 đường chính, lớn (hông, sau) 
01 đường chính, 1-2 đường 
phụ, 
1 chính, 1-2 hẻm 
1 chính 
Lưu ý đến tính sinh lời của 
các con đường này khi điều 
chỉnh tỷ lệ. 
Cần mô tả rõ đặc 
điểm của các con đường, 
hẻm đang xem xét lợi thế 
cho BĐS thẩm định 
2 
Hình 
dáng 
Vuông vắn, nở hậu, phù hợp 
với mục đích sử dụng 
Không vuông văn, tóp hậu, 
xấu 
3 Quy mô 
Diện tích chuẩn tùy thuộc vào 
đặc điểm từng khu vực (tính 
phổ hổ biến) và mục đích sử 
dụng 
Lưu ý quy định Nhà nước và 
tập quán được chấp nhận 
trong thực tế 
4 
Kích 
thước 
Chuẩn : tỷ lệ chiều ngang so 
với chiều dài : 1-3 
Lưu ý đặc điểm khu vực và 
tập quán mua bán trên thị 
trường 
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH 
44 
St
t 
Tiêu chí Diễn giải Ghi chú 
5 Cơ sở hạ tầng 
Đầy đủ hoặc thiếu một trong 
các yếu tố sau: 
Đường nhựa 
Cấp thoát nước 
Hệ thống chiếu sáng 
Hệ thống thông tin liên lạc 
6 Lợi thế khác 
Gần TT Thương mại, trường 
học, bệnh viện, khu vui chơi 
giải trí …(trong vòng bán 
kính 100-300m hoặc tùy 
thuộc khu vực) 
Cần lý giải thật cụ 
thể lợi thế của 
tiêu 
chí này khi áp 
dụng. 
7 Bất lợi khác 
Đối diện chùa, nhà thờ, sát 
ngay ngã ba, khu vực lộn 
xộn, ô nhiễm môi trường 
8/5/2012 
12 
45 
1. Biên độ giao động cho phép khi áp dụng các hệ số trong 
hướng dẫn nói trên là 10% trong diều kiện là phải mô tả, 
đánh giá rõ ràng và trong mọi trường hợp phải được sự 
đồng ý của lãnh đạo Phòng, Ban Giám Đốc. 
2. Đối với phần diện tích đất thuộc quy hoạch được công 
nhận tính bằng 30% đơn giá thị trường tại thời điểm định 
giá. 
3. Kđc được xác định theo phương pháp cộng dồn các hệ số 
điều chỉnh trên + 100% 
4. Nếu BĐS tọa lạc tại hẻm thì tính như sau: 
CHÚ Ý 
46 
4. Nếu BĐS tọa lạc tại hẻm thì tính như sau: 
Giá đất hẻm =Giá đất MT tham chiếu x Hệ số vị trí hẻm x Hệ số cấp hẻm 
* Hệ số vị trí hẻm: 
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 
Giá đất so với vị trí 
đất mặt tiền 
60% 50% 40% 30% 20% 
* Bảng xác định vị trí hẻm: 
Rộng 5m 
Cách đường chính > 80m Vị trí 5 Vị trí 4 Vị trí 3 Vị trí 2 
Cách đường chính ≤ 80m Vị trí 4 Vị trí 3 Vị trí 2 Vị trí 1 
Giá đất của hẻm đường đất: 80% giá đất của hẻm đường nhựa, xi măng 
47 
* Hệ số cấp hẻm: 
Hẻm cấp 1 là hẻm của đường chính, hẻm cấp 2 là hẻm của hẻm cấp 1…. 
Giá đất hẻm cấp thấp hơn : ≤ 80% giá đất của hẻm cấp cao hơn liền kề 
4. Nếu BĐS tọa lạc tại hẻm thì tính như sau: 
Lưu ý: 
 Bảng hệ số vị trí hẻm nêu trên không áp dụng cho 
đường nội bộ, đường đã đặt tên hoặc các hẻm có đặc điểm, 
vị trí đặc biệt (có giá trị sinh lợi cao…). 
 Ngoài ra, khi mô tả, diễn giải đặc điểm vị trí BĐS 
tại hẻm cần xác định hệ số vị trí hẻm và hệ số cấp hẻm cho 
phù hợp, mọi trường hợp khảo sát không kỹ lưỡng hoặc mô 
tả không đúng với thực tế phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. 
48 
Giá trị xây dựng được xác định theo công thức sau: 
GT xây dựng = DT sử dụng x ĐG xây dựng x Tỷ lệ GT còn 
lại 
IV. NGHIỆP VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ BĐS : 
2.2. Cách xác định giá trị xây dựng: 
 – Diện tích sử dụng căn cứ vào diện tích được 
công nhận trên chủ quyền, giấy ph