- Sản phẩm có thể là một hàng hoá hữu hình 
(quần áo, xe máy, nước hoa )
- Sản phảm cũng có thể là những dịch vụ
(du lịch, bảo hiểm, điện thoại )
- Hỗn hợp giữa hàng hoá hữu hình và dịch vụ (Ô tô, TV .)
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 97 trang
97 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1790 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 6 Thiết kế và phát triển sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 6
THIẾT KẾ VÀ PHÁT 
TRIỂN SẢN PHẨM
2Nội dung
1. Khái niệm sản phẩm
2. Phân loại sản phẩm
3. Các quyết định về sản phẩm
31. Kh¸i niÖm vÒ s¶n phÈm
Sản phẩm là những thứ
được đem ra thị trường để chào 
bán nhằm thoả mãn một
nhu cầu
- Sản phẩm có thể là một hàng hoá hữu hình 
(quần áo, xe máy, nước hoa…)
- Sản phảm cũng có thể là những dịch vụ
(du lịch, bảo hiểm, điện thoại…)
- Hỗn hợp giữa hàng hoá hữu hình và dịch vụ (Ô tô, TV….)
43 cấp độ của sản phẩm
 3 cấp độ của sản phẩm
 Lợi ích cốt lõi: Lợi ích mà khách hàng thực sự 
cần (khách sạn: sự nghỉ ngơi; ghế: để ngồi…)
 Đặc điểm hữu hình: Tập hợp những thuộc tính, 
và những điều kiện mà người mua thường mong 
đợi và chấp thuận khi họ mua sản phẩm 
 Đặc điểm dịch vụ: Tập hợp những dịch vụ và lợi 
ích phụ thêm làm gia tăng thêm giá trị của sản 
phẩm
5Lắp đặt
Bảo hành
Dịch vụ ≠
sau khi bán
Giao hàng
Đặc điểm dịch vụ
Tư vấn
Thanh
toán
3 cấp độ của sản phẩm
bao bì
Nhãn
Hiệu
Thuộc tính
Kiểu dáng
Chất lượng
Đặc điểm hữu hình
Lợi ích
cốt lõi
Lợi ích cốt lõi
65 cấp độ sản phẩm
SP cốt lõi
Sản phẩm cơ bản
SP được mong đợi
SP hoàn chỉnh
SP tiềm năng
72. Phân loại sản phẩm
 Phân loại theo tính lâu bền và tính hữu hình
 Phân loại theo nỗ lực tìm kiếm/mức độ quan 
tâm
8Ph©n lo¹i s¶n phÈm
S¶n phÈm
Hµng ho¸
Ko lâu bền
DÞch vô
Hµng ho¸
l©u bÒn
HH mua cã
lùa chän
HH nhu
cÇu ®Æc
biÖt
HH sö
dông thêng
ngµy
HH theo
nhu cÇu
thô ®éng
9Phân loại theo tính lâu bền và 
tính hữu hình
 Hàng hóa lâu bền (durable goods)
 Sản phẩm hữu hình, dùng được nhiều lần và trong 
một thời gian dài
 VD: xe máy, Tivi; tủ lạnh…
 Hàng hóa không lâu bền (non-durable goods)
 Sản phẩm hữu hình, thường bị tiêu hao sau một lần 
hay vài lần sử dụng và dùng được trong một thời 
gian ngắn
 VD: Xà phòng, kem đánh răng, đồ ăn, đồ uống…
 Dịch vụ (services)
 Những thứ vô hình được mang ra chào bán, không 
sờ thấy được và không sở hữu được
 VD: Cắt tóc, sửa chữa, vận tải, khám chữa bệnh…
10
Phân loại theo mức độ quan tâm, 
và nỗ lực tìm kiếm
 Sản phẩm tiện dụng (convienience products)
 Sản phẩm được mua với mức độ quan tâm ít
• SP sử dụng thường xuyên (
• SP mua theo ngẫu hứng (Kẹo Sôcola,..)
• SP mua khẩn cấp (VD: Áo mưa…)
 Hàng hóa mua có cân nhắn/ lựa chọn
 Sản phẩm được mua có mức độ quan tâm nhiều, SP thông dụng
 VD: TV, đồ gỗ, xe máy…
 Hàng hoá đặc biệt
 SP được mua có với những yêu cầu đặc biệt về tính kỹ thuật hay tính xã 
hội. Thường rất đắt tiền và có thương hiệu nổi tiếng
 VD: Ô tô Mercedes, máy ảnh chuyên nghiệp, nhà…
 Hàng hoá thụ động
 SP mà người mua thường ko chủ động tìm kiếm, hoặc ko nghĩ đến việc 
mua chúng
 VD: bảo hiểm, từ điển bach khoa toàn thư…
11
C¸c quyÕt ®Þnh vÒ s¶n phÈm
 Chủng loại sản phẩm
 Đặc tính của sản phẩm
 Thương hiệu sản phẩm
 Bao bì và nhãn hàng hoá
 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
12
Chủng loại sản phẩm
 Quản trị đối với các dòng sản phẩm 
hiện có
 Quản trị chiều rộng của hỗn hợp sản phẩm
 Quản trị chiều dài của hỗn hợp sản phẩm
 Quản trị chiều sâu của hỗn hợp sản phẩm
 Quản trị phát triển sản phẩm mới
 Quá trình phát triển sản phẩm mới
13
Chủng loại sản phẩm
 Hỗn hợp sản phẩm
 Là toàn bộ các sản phẩm mà DN đưa ra trên thị 
trường
 Dòng sản phẩm
 Những sản phẩm có sự tương tự về 
đặc điểm, khoảng giá, kênh phân phối, 
truyền thông
14
PRODUCT LINE DECISIONS
Product mix
The set of all product lines 
& items that a particular
Seller offers for sale
Product line wide
Number of different product 
lines the company carries
Product line length
Total number of items
the company carries
Product depth
Number of versions offered 
of each product in the line 
Product line
decisions
15
P&G’S PRODUCT 
LINE DECISIONS
Product mix
All product offered by P&G
Product line wide
Fabric & home care; Baby care;
feminine care; Beauty care;
health care; & Food & beverage
Product line length 
(Fabric & home care)
Laundry detegent; 
Diswashing detegent…
Product depth
(laundry detegent)
Seven laundry detegent
P&G
16
Hçn hîp s¶n phÈm
 Ph¸t triÓn chñng lo¹i HH:
 Phát triển hướng xuống dưới
 Phát triển hướng lên trên
 Phát triển theo 2 hướng
 Bæ sung chñng lo¹i HH:
 Mong muèn thªm lîi nhuËn
 TËn dông n¨ng lùc dư thõa
 Trë thµnh c«ng ty chñ chèt víi 
chñng lo¹i HH ®Çy ®ñ
 Xo¸ bá nh÷ng chç trèng kh«ng cã 
®èi thñ c¹nh tranh
17
§a d¹ng ho¸ s¶n phÈm
A
DC
B
S¶n phÈm hiÖn cã S¶n phÈm míi
S¶n phÈm
T
h
Þ 
t
r
ê
n
g
T
hÞ
 tr
ê
ng
 m
íi
T
hÞ
 tr
ê
ng
hi
Ön
 c
ã
18
§Æc tÝnh cña s¶n phÈm
ChÊt lîng cña s¶n phÈm
 Kh¶ n¨ng cña s¶n phÈm: §é bÒn, ®é tin cËy, 
chÝnh x¸c, kh¶ n¨ng dÔ sö dông vµ söa ch÷a
 ChÊt lîng cña sp ®îc ®o lêng theo c¶m nhËn 
vµ nhËn thøc cña KH
C¸c ®Æc ®iÓm cña s¶n phÈm
 §©y lµ c«ng cô cho sù kh¸c biÖt ho¸ cña s¶n 
phÈm
ThiÕt kÕ s¶n phÈm
 Bao gåm kiÓu d¸ng vµ chøc n¨ng 
 §©y lµ mét trong nh÷ng c«ng cô rÊt hiÖu nghiÖm 
cho viÖc kh¸c biÖt ho¸ s¶n phÈm vµ ®Þnh vÞ s¶n 
phÈm
19
Khái niệm
 Thương hiệu là tên, thuật ngữ, ký hiệu, biểu 
tượng hay thiết kế (design) hoặc một sự kết 
hợp những yếu tố đó nhằm xác nhận hàng 
hóa hay dịch vụ của người bán và phân biệt 
chúng với những SP hay dịch vụ của các 
đối thủ cạnh tranh
20
Nh·n hiÖu cña s¶n phÈm
Nh·n hiÖu
Tªn BiÓu tîng
Cã thÓ ®äc ®îc
thµnh tiÕng: ký tù,
con sè, tõ
Kh«ng thÓ ph¸t thµnh
©m thanh: biÓu tîng,
mµu s¾c, h×nh ¶nh
21
Chiến lược đặt tên thương 
hiệu
 Tên riêng rẽ cho từng sản phẩm
 Ko bị ràng buộc uy tín của mình với các sản phẩm 
thất bại, chất lượng kém
 Tên chung cho tất cả các SP (General electric, 
Heinz)
 Tiết kiệm chi phí chi cho phát triển thương hiệu
 Tên riêng cho từng họ sản phẩm (Sears)
 Kết hợp giữa tên của CT với tên riêng của từng 
SP (Kellogg’s: Kellogg’s raisin bran; Kellogg’s corn 
Flakes…)
22
Các yêu cầu đối với tên thương 
hiệu
 Dễ đọc, dễ nhận ra và dễ nhớ
 Độc đáo, đặc biệt
 Có liên hệ với lợi ích SP; chất lượng SP
 Tránh ý nghĩa xấu ở các ngôn ngữ khác
 Một số gợi ý:
 Tên của một người
 Tên của địa phương
 Chất lượng
 Phong cách sống
 Tên tự đặt ra
23
10 thương hiệu hàng đầu thế 
giới
Giá trị thương 
hiệu được 
tính trong 12 
tháng kể từ 
ngày 
30/1/2008 
trở về trước 
(Businesswe
ek và hãng 
Interbrand)
Thương hiệu Giá trị thương hiệu (tỉ 
USD)
1. Cocal-Cola 66.667
2. IBM 59.031
3. Microsoft 59.007
4. General Electric 
(GE)
53.086
5. Nokia 35.942
6. Toyota 34.050
7. Intel 31.261
8. Mc Donald’s 31.049
9. Disney 29.251
10. Google 25.590
Vietnam Top 10 Brands 
Source: Superbrands- London,UK
December 2009
1. Samsung- SK
2. Sony-J
3. Vinamilk
4. Viettel
5. Big C- Th
6. Toshiba-J 
7. Honda-J
8. Nokia-Fin
9. LG- SK
10. KFC-USA
24
Top 10 Vietnam Brands
Source: Neilsen- USA
December 2010
1. Honda-J
2. Nokia-Fin
3. Big C-Th
4. Mobifone 
5. Vietcombank
6. Saigon Coop Mart
7. Viettel
8. Sony-J
9. Vinamilk
10. Coca Cola-USA
25
World’s Top 10 Brands
(No Airlines, Pharmaceutical or Inter brands included)
1. Coca- Cola- USA
2. IBM- USA
3. Microsoft- USA
4. General Electric- USA
5. Nokia- Finland
6. McDonald’s- USA
7. Google- USA
8. Toyota- Japan
9. Intel- USA
10. Disney- USA
Source : Business Week 2009 
Top- 15 Rated Companies for
Social Responsibility
1. Microsoft
2. Johnson & Johnson
3. 3M
4. Google
5. Coca Cola
6. General Mills
7. UPS
8. Sony- J
9.Toyota- J
10. Proctor & Gamble
11. Amazon.com
12. Whole Foods
13. Walt Disney
14. Honda Motors- J
15. FedEx 
Top 12 Companies
Providing Superior Customer Services
Source: Business Week March 2010
1. LL Bean 7. Lexus- J
2. USSA 8. Ritz Carlton
3. Apple 9. Barnes Noble
4. Four Seasons Hotels 10. Ace Hardware
5. Publix Markets 11. Amazon.com
6. Nordstrom-Sw 13. Starbucks
29
Chiến lược về thương hiệu
 Có 4 chiến lược thương hiệu
 Mở rộng chủng loại
 Mở rộng thương hiệu
 Sử dụng nhiều thương hiệu
 Sử dụng thương hiệu mới
30
Chiến lược về thương hiệu
Tê
n 
th
ư
ơ
ng
 h
iệ
u
Loại sản phẩm
Mở rộng
trong dòng SP
Bốn chiến lược thương hiệu
Hiện có Mới
Hiện có
Mới
Mở rộng
thương hiệu
Nhiều thương
hiệu
Thương hiệu
mới
31
Chiến lược về thương hiệu
 Mở rộng trong dòng (line extension)
 Sử dụng thương hiệu đã nổi tiếng đặt cho 
những SP mới trong cùng dòng
 Tận dụng được những thương hiệu đã nổi 
tiếng cho SP mới
32
Chiến lược về thương hiệu
 Mở rộng thương hiệu (Brand extension)
 Sử dụng thương hiệu đã nổi tiếng đặt cho 
dòng SP mới
 Tận dụng được những thương hiệu đã nổi 
tiếng cho dòng SP mới làm cho nó được 
nhận biết ngay và sớm được chấp nhận
 Sẽ có rủi ro khi dòng SP mới ko tốt làm ảnh 
hưởng tới những dòng SP khác
33
Chiến lược về thương hiệu
 Sử dụng nhiều thương hiệu
 Đưa thêm những thương hiệu mới vào dòng 
SP hiện có
 Mở rộng thêm thị trường
 Việc sử dụng nhiều thương hiệu sẽ dẫn đến 
cạnh tranh với chính thương hiệu của mình
 Tốn nhiều chi phí để xây dựng thương hiệu
34
Chiến lược về thương hiệu
 Sử dụng thương hiệu mới
 Sáng tạo thương hiệu mới cho SP mới
 Dùng khi thấy các thương hiệu cũ ko có cái 
nào phù hợp với SP mới
 Ko tận dụng được sự nổi tiếng của thương 
hiệu cũ
 Tốn chi phí để phát triển thương hiệu
35
Chiến lược về thương hiệu
 Thương hiệu kết hợp
 Kết hợp 2 hay nhiều thương hiệu nổi tiếng 
của công ty để thành thương hiệu mới
 Tận dụng được những thương hiệu đã có uy 
tín
 Tránh được những thương hiệu có ấn tượng 
ko tốt
36
Tái định vị thương hiệu
 Sau một thời gian cần phải định vị lại thương hiệu 
vì
 Sở thích của KH thay đổi
 Thị phần bị giảm sút do thương hiệu của đối thủ 
cạnh tranh tấn công
 Cần cân nhắc 2 yếu tố khi lựa chọn vị trí
 Chi phí để tái xác định vị trí thương hiệu (chi phí 
thay đổi chất lượng SP; bao bì, quảng cáo…)
 Xác định thu nhập mà thương hiệu sẽ kiếm được 
tại vị trí mới. Nó phụ thuộc vào số người tiêu dùng, 
mức tiêu thụ bình quân, số lượng, sức mạnh của 
đối thủ cạnh tranh…
37
C¸c môc tiªu cña bao b×
 §Ó ®ùng vµ b¶o vÖ s¶n phÈm
 §Ó khuyÕch tr¬ng cho s¶n phÈm
 §Ó thu hót sù chó ý, miªu t¶ s¶n phÈm, 
t¹o viÖc b¸n hµng
 Phô trî cho vÞ trÝ cña s¶n phÈm, & chiÕn 
lîc Marketing
 Phï hîp víi c¸c kªnh ph©n phèi
38
1. Giới thiệu chung
 Phát triển sản phẩm mới
 Là việc phát triển sản phẩm mới hoàn toàn, cải tiến 
và điều chỉnh các sản phẩm hiện hành và nhãn hiệu 
mới (Kotler et al., 1998) 
 Sản phẩm mới: Là những sản phẩm mới đối với 
công ty và đối với thị trường
 Các cách bổ sung sản phẩm mới
 Thôn tính (mua đứt các công ty khác; mua bằng 
sáng chế hoặc mua giấy phép sản xuất hay đặc 
quyền kinh doanh của công ty khác)
 Tự phát triển sản phẩm mới
39
2. Những khó khăn khi phát 
triển sản phẩm mới
 Thiếu những ý tưởng
 Khúc thị trường quá nhỏ
 Do cạnh tranh, những SP mới thường hướng vào những khúc 
thị trường nhỏ
 Thiếu vốn
 Qui trình phát triển SP mới quá tốn kém
 Thời gian phát triển sản phẩm mới ngày càng ngắn
 Nhờ tiến bộ KHCN
 Chu kỳ sống của sản phẩm ngắn hơn
 Dễ bị các đối thủ cạnh tranh sao chép
 Những hạn chế của xã hội và nhà nước
 Sản phẩm mới phải phù hợp với các tiêu chuẩn công cộng, an 
toàn cho người sử dụng, môi trường.
40
Những khó khăn khi phát triển 
sản phẩm mới (tiếp)
Giai đoạn Số ý tưởng Tỉ lệ đạt Chi phí/ 1 ý 
tưởng SP (USD)
Tổng chi phí
Sàng lọc ý tưởng 64 1:4 1.000 64.000
Thử nghiệm khái niệm 16 1:2 20.000 320.000
Phát triển sản phẩm 8 1:2 200.000 1.600.000
Xây dựng chiến lược 
marketing
4 1:2 500.000 2.000.000
Thương mại hóa 2 1:2 5.000.000 10.000.000
5.721.000 13.984.000
Ước tính chi phí để tìm được 1 SP mới thành công (xuất phát từ 64 ý tưởng)
 Một nhân viên cảnh sát nhìn 
thấy một người lái xe tải đi sai 
vào một con đường một chiều ở 
Đà Nẵng, nhưng không dừng 
anh ta lại. Tại sao? 
Người đàn ông trong cầu thang máy
Một người đàn ông sống trên tầng 10 của một tòa
nhà ở Hà Nội. Hằng ngày ông ta đi cầu thang máy
xuống tầng 1 để đi làm hoặc đi mua sắm. Khi trở
về, anh ta đi thang máy lên tầng 7, sau đó đi bộ
lên căn hộ của mình ở tầng 10. Ông này rất ghét
đi bộ, Hỏi tại sao ông ta lại hành động như vậy?
43
Qui trình phát triển sản phẩm 
mới
Khởi tạo ý tưởng Sàng lọc ý tưởng
Phát triển sản phẩm
Thử nghiệm 
trên thị trường
Phát triển chiến 
lược marketing
Phát triển và
Thử nghiệm khái niệm
Phân tích tình 
hình kinh doanh
Thương mại hóa
sản phẩm
44
Khởi tạo ý tưởng (Idea 
generation)
 Mục tiêu là tạo ra càng nhiều ý tưởng càng tốt
 Những nguồn ý tưởng sản phẩm mới
 Nguồn bên trong: 
• Các cán bộ của công ty – đặc biệt là bộ phận nghiên cứu và 
phát triển (55%)
• Nhân viên Toyota đưa ra khoảng 2 triệu ý tưởng hàng năm (35 
ý tưởng/người LĐ) và 85% được thực hiện
 Nguồn bên ngoài: 
• Khách hàng (28%): Nhu cầu và mong muốn của KH
• Đối thủ cạnh tranh (30%): Khảo sát các SP và dịch vụ của đối 
thủ cạnh tranh
• Đại diện bán hàng và những nhà trung gian: Là những người 
trực tiếp nghe những nhu cầu và phàn nàn của KH
• Khác: Những nhà sáng chế, phòng thí nghiệm của trường ĐH, 
công ty quảng cáo, Công ty nghiên cứu thị trường…
45
Khởi tạo ý tưởng (tiếp)
 Phương pháp hình thành ý tưởng
 Liệt kê thuộc tính
• Liệt kê tất cả những thuộc tính của SP hiện có
• Bổ sung thêm những công dụng khác?
• Loại bớt đi một số công dụng?
• Thay đổi cần thiết khác? (to hơn, nhỏ đi, kiểu dáng, 
bố trí lại…)
 Những quan hệ bắt buộc
• Xem xét các mối quan hệ gắn bó của các nhu cầu để 
đưa ra SP, hoặc dịch vụ đầy đủ hơn
46
Khởi tạo ý tưởng (tiếp)
 Phương pháp hình thành ý tưởng
 Phát hiện nhu cầu/vấn đề
• Điều tra nghiên cứu nhu cầu của khách hàng
 Động não (brain storm)
• Tổ chức các cuộc họp lấy sáng kiến
• Để cuộc họp hiệu quả cần chú ý:
– Không phê phán
– Tự do thoải mái (ý tưởng càng rộng lớn càng tốt)
– Khuyến khích số lượng
– Khuyến khích kết hợp và phát triển ý tưởng (có thể kết hợp 
những ý tưởng của người khác thành ý tưởng mới)
47
Sàng lọc ý tưởng (Idea 
screening)
 Mục đích là loại bỏ những ý tưởng tồi, giữ lại một 
số ý tưởng hấp dẫn và có tính thực tiễn
 Hai kiểu sai lầm thường gặp phải là: bỏ sót và để 
lọt lưới
 Bỏ sót: Loại bỏ những ý tưởng hay
 Lọt lưới: Khi công ty để cho một ý tưởng tồi đi vào 
giai đoạn phát triển và thương mại hóa
• Thất bại tuyệt đối: Tiền bán ko đủ trang trải chi phí 
biến đổi
• Thất bại một phần: Tiền bán đủ để trang trải chi phí 
biến đổi và một phần chi phí cố định
• Thất bại tương đối: đem lại lợi nhuận nhưng thấp hơn 
tỉ suất LN mục tiêu
48
Sàng lọc ý tưởng (tiếp)
 Công cụ đánh giá ý tưởng
 Trình bày ý tưởng theo một mẫu thống nhất 
(mô tả ý tưởng, Thị trường mục tiêu, tính 
cạnh tranh, ước tính qui mô thị trường, giá 
bán, thời gian và chi phí phát triển, chi phí 
sản xuất, tỉ suất LN)
 Các ý tưởng sau đó sẽ được đánh giá bằng 
phương pháp chỉ số có trọng số theo các tiêu 
chuẩn 
49
Công cụ đánh giá ý tưởng SP 
(tiếp)
Yêu cầu thành công của SP Trọng số 
tương đối (A)
Trình độ năng lực của công 
ty (B) (điểm từ 0.1-1.0)
Đánh giá 
(AxB)
Chiến lược và mục tiêu của 
công ty
.20 0.8 0.160
Kỹ năng marketing và kinh 
ngiệm
.20 0.9 0.180
Nguồn lực tài chính .15 0.7 0.105
Kênh phân phối .15 0.8 0.120
Năng lực sản xuất .15 0.8 0.120
Nghiên cứu và phát triển .10 0.7 0.07
Mua sắm và cung ứng .05 0.5 0.025
Tổng cộng 1.00 0.780*
(*) 0.0-0.4 Ý tưởng tồi; 0.5-0.75 Ý tưởng khá; 0.76-1.0 Ý tưởng tốt
50
Phát triển và thử nghiệm khái niệm 
(Concept development & testing)
 Ý tưởng SP (product idea): Là ý tưởng về 
một SP mà CT có thể cung cấp trên TT
 Khái niệm SP (product concept): Chi tiết về 
ý tưởng được biểu diễn bằng ngôn ngữ của 
người tiêu dùng
 Hình ảnh SP (product image): là cách mà 
người tiêu dùng nhìn nhận 1 SP thực tế hay 
tiềm ẩn
51
Phát triển và thử nghiệm khái niệm 
(tiếp)
 Phát triển khái niệm
 Mọi ý tưởng đều có thể chuyển thành một số khái 
niệm sản phẩm
 Trả lời những câu hỏi sau
• Ai sẽ dùng SP đó?
• Lợi ích chủ yếu của SP là gì?
• SP được dùng vào những dịp nào?
 Xác định sơ đồ định vị SP: vị trí SP trong sự so 
sánh với các SP đang có
 Xác định vị trí nhãn hiệu so với các nhãn hiệu hiện 
có
52
Phát triển và thử nghiệm khái niệm 
(tiếp)
 Ý tưởng SP:
 Sản xuất một thứ bột để pha thêm vào sữa nhằm 
tăng giá trị dinh dưỡng và hương vị của nó
 Các khái niệm SP
 Khái niệm 1: Đồ uống liền trong buổi sáng giành 
cho người lớn muốn có bữa sáng nhanh và bổ 
dưỡng, ko cần chuẩn bị
 Khái niệm 2: Đồ uống thơm ngon để uống với bánh 
snack giành cho trẻ em trong buổi ăn nhẹ giũa trưa
 Khái niệm 3: Đồ uống bồi dưỡng sức khỏe cho 
người già để uống vào buổi khuya trước khi đi ngủ
53
Phát triển khái niệm
C
hậ
m
N
hanh
Đắt
Rẻ
Thịt muối 
& Trứng
Ngũ cốc 
nguội
Bữa sáng
ăn liềnNgũ cốc 
nóng
Bánh kếp
Sơ đồ xác định vị trí SP
(thị trường bữa sáng)
N
hi
ệt
 lư
ợ
ng
 th
ấp
N
hiệt lư
ợ
ng cao
Giá cao trên một đơn vị trọng lượng (25g)
Nhãn hiệu C
Nhãn hiệu A
Nhãn hiệu B
Sơ đồ xác định vị trí nhãn hiệu
(thị trường bữa sáng ăn liền)
Giá thấp trên một đơn vị trọng lượng (25g)
54
Phát triển và thử nghiệm khái niệm 
(tiếp)
 Thử nghiệm khái niệm
 Tiến hành thử nghiệm về khái niệm SP với nhóm hợp lý khách 
hàng mục tiêu
 Có thể tạo mô hình SP; có thể cho thử nghiệm thông qua “thực 
tế ảo”
 Yêu cầu khách hàng trả lời các câu hỏi
• Thấy rõ lợi ích và tin vào lợi ích đó ko?
• SP này có giải quyết được vấn đề và thỏa mãn được nhu cầu 
của KH?
• Giá cả có hợp lý so với giá cả các SP khác trên thị trường?
• Nếu có SP đó liệu KH có mua không?
• Khi nào KH sẽ sử dụng SP này, có thường xuyên ko?
 Tổng hợp các câu trả lời và phân tích về sự ưa thích của người 
tiêu dùng
55
Phát triển chiến lược marketing 
(Marketing strategy development)
 Mô tả qui mô, cấu trúc và hành vi của thị 
trường mục tiêu, các dự kiến về định vị SP, 
mức tiêu thụ và thị phần, mục tiêu lợi nhuận 
dự kiến trong vài năm đầu tiên
 Phác thảo chiến lược giá của SP, phân phối 
và ngân sách marketing cho năm đầu tiên
 Xác định doanh số bán, mục tiêu lợi nhuận 
lâu dài và chiến lược marketing mix theo 
thời gian
56
Phân tích tình hình kinh doanh 
(Business analysis)
 Ước tính mức tiêu thụ
 Là những sản phẩm mới đối với công ty và đối với 
thị trường
 Thị trường vụn vặt
 Sản phẩm hoàn toàn
 Những hạn chế của xã hội và nhà nước
 Sản phẩm mới đối với thế giới
 Qui trình phát triển sản phẩm mới quá tốn kém
 Thiếu vốn
 Thời gian phát triển ngày càng nhanh
 Chu kỳ sống của sản phẩm ngắn hơn
57
Phân tích tình hình kinh doanh 
(Business analysis)
 Ước tính mức tiêu thụ
 Ước tính xem mức tiêu thụ có đủ lớn để dem lại LN 
thỏa đáng?
 Cần xem xét đó là loại SP mua một lần, mua 
thường xuyên hay mua không thường xuyên
Thời gian
M
ứ
c 
tiê
u 
th
ụ
SP mua một lần
Thời gian
M
ứ
c 
tiê
u 
th
ụ
SP mua ko thường xuyên
Mức tiêu thụ
thay thế
Thời gian
M
ứ
c 
tiê
u 
th
ụ
SP mua thường xuyên
Mức tiêu thụ
Mua lặp lại
58
Phân tích tình hình kinh doanh 
(Business analysis)
 Ước tính chi phí và lợi nhuận
 Xây dựng dòng tiền thu và chi
59
Phân tích tình hình kinh doanh 
(Business analysis)
Các mục thu và chi Năm 0 Năm 1 Năm 2
1. Doanh số bán hàng 0 11889 15381
2. Chi phí của hàng đã bán 0 3981 5150
3. Thu nhập ròng 0 7908 10231
4. Chi phí phát triển SP -3500 0 0
5. Chi phí marketing 0 8000 6460
6. Chi phí quản lý được phân bổ 0 1189 1538
7. Lợi nhuận -3500 -1281 2233
8. Dòng tiền mặt -3500 -4781 -2548
Tình hình thu chi dự đoán trong 2 năm (unit: 1000 USD)
60
Phát triển sản phẩm (Product 
development)
 Là giai đoạn thiết kế kỹ thuật để phát triển 
thành sản phẩm vật chất
 CT sẽ phát triển một hay nhiều dạng mẫu 
vật chất của khái niệm SP
 Việc phát triển sản phẩm mẫu sẽ mất nhiều 
thời gian
 Các sản phẩm mẫu phải được đưa đi thử 
nghiệm một cá