Thu nhập là tổng
giá trị tài sản và
của cải được biểu
hiện dưới hình
thức tiền tệ mà một
chủ thể nhận được
từ các nguồn khác
nhau trong một
khoảng thời gian
nhất định
10 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2050 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 6: Thuế thu nhập doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/14/2012
1
THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ
VIỆT NAM
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
I. Một số vấn đề chung về thuế thu nhập
II. Nội dung cơ bản thuế thu nhập doanh nghiệp
ở Việt Nam
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập
1. Khái niệm về thu nhập
I. Một số vấn đề chung về thuế thu nhập
3. Các nguyên tắc đánh thuế thu nhập
Thu nhập là tổng
giá trị tài sản và
của cải được biểu
hiện dưới hình
“Thu nhập” là tiền có được từ các
hoạt động kinh doanh hợp pháp
của cá nhân hay doanh nghiệp
1. Khái niệm về thu nhập
thức tiền tệ mà một
chủ thể nhận được
từ các nguồn khác
nhau trong một
khoảng thời gian
nhất định
Thu nhập là sự gia tăng lợi ích
kinh tế làm tăng vốn chủ sở hữu
Thu nhập là tổng số tiền kiếm
được hoặc thu góp được trong
một khoảng thời gian nhất định
THU NHẬP
Đặc điểm của thu nhập
Tính sở hữu Biểu hiện dưới hình thức giá trị
Hình thành qua phân
phối lần đầu và phân
phối lại
………..
Lương, thưởngCá nhân
Doanh nghiệp
Phân phối thu nhập
Đường cong Lorenz
Đường phân phối bình đẳng
Đường
ph
%
c
ủa
th
u
nh
ập
% hộ gia đình
Đường cong Lorenz
hân
phốibấtbìnhđẳng
3/14/2012
2
Phân phối thu nhập
Hệ số Gini
Diện tích phần nằm giữa đường cong Loren và đường nghiêng 450 (A)
G = ----------------------------------------------------------------------------
Tổng diện tích nằm dưới đường nghiêng 450 (A+B)
0 ≤ G ≤ 1
2.1 Khái niệm:
Thuế thu nhập là loại thuế điều
2. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập
tiết trực tiếp thu nhập thực tế
của các cá nhân và các tổ chức
trong xã hội trong một khoảng
thời gian nhất định thường là
một năm
Thuế
TNDN
1. Là sắc thuế trực thu
2. Phụ thuộc vào thu
nhập của doanh nghiệp
và cá nhân
2.2 Đặc điểm của thuế thu nhập:
3. Lũy tiến so
với thu nhập
Quá trình hình thành và phát triển luật thuế
TNDN ở VN
2003
Luật TNDN: 25%
2009
Luật TNDN: 28%
Luật thuế TNDN
Luật thuế lợi tức
Thuế lợi tức doanh nghiệp
1999
1990
1954
1
Nguyên tắc đánh
thuế theo tình
trạng cư trú và
ồ
2
Nguyên tắc đánh
thuế trên cơ sở
thu nhập chịu
3
Nguyên tắc đánh
thuế trên cơ sở
thu nhập năm
3. Các nguyên tắc đánh thuế thu nhập
theo ngu n phát
sinh thu nhập
thuế hiện hữu
- Chủ thể cư trú tại 1 nước phải nộp thuế tại nước đó
h i kh ả th hậ hát i h
NT 1: Đánh thuế theo tình trạng cư trú
và theo nguồn phát sinh thu nhập
3. Các nguyên tắc đánh thuế thu nhập
c o mọ o n u n p p s n
- Nguồn phát sinh thu nhập: thu nhập phát sinh ở đâu
thì nộp thuế ở đó
3/14/2012
3
Ưu và nhược điểm khi đánh thuế thu
nhập theo nguyên tắc "cư trú”:
+ Ưu điểm
- Cơ sở thuế được mở rộng; Nhà nước nơi chủ thể cư trú
có thể thu được nhiều thuế hơn
Nế ê ắ à đ á d hố hấ ê hế- u nguy n t c n y ược p ụng t ng n t tr n t
giới thì nguồn vốn quốc tế có thể được phân bổ hiệu
quả.
+ Nhược điểm
- Khả năng kiểm soát thu nhập nhận được từ nước ngoài
khá phức tạp; có thể không bao quát được mọi khoản
thu nhập
Ưu điểm và hạn chế của nguyên tắc
"nguồn phát sinh”:
Ưu điểm
- Không trùng lắp;
- Bao quát được mọi khoản thu nhập phát sinh trong
phạm vi lãnh thổ quốc gia đánh thuế thu nhập.
Nhược điểm: Cơ sở tính thuế bị thu hẹp; Nguyên tắc
này có thể làm ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của
các chủ thế kinh tế
NT 2: Nguyên tắc đánh thuế trên cơ sở thu nhập
chịu thuế hiện hữu
TNCT phải là TN ròng (TN có tính đến các CF tạo ra
TN và các khoản giảm trừ)
TNCT hải là TN ó h ( á đị h đ í h á p c t ực x c n ược, t n to n
được và có khả năng quản lý)
NT 3: Nguyên tắc đánh thuế trên cơ sở
thu nhập năm
Thời gian để xác định Thu nhập chịu thuế là 1 năm
2006 2007 2008 2009
+ Phương pháp đánh thuế theo từng nguồn phát sinh
thu nhập
+ Phương pháp đánh thuế trên tổng thu nhập
4. Các phương pháp đánh thuế thu nhập
+ Phương pháp đánh thuế hỗn hợp theo tổng thu
nhập và theo từng nguồn
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
I. Một số vấn đề chung về thuế thu nhập
II. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập
doanh nghiệp ở Việt Nam
3/14/2012
4
CHƯƠNG 6: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
2. Đối tượng nộp thuế
1. Khái niệm, đặc điểm của thuế TNDN
II. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập
doanh nghiệp ở Việt Nam
7. Kỳ tính thuế
3. Đối tượng chịu thuế
4. Căn cứ tính thuế
5. Thuế suất
6. Ưu đãi thuế TNDN
1. Khái niệm, đặc điểm của thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN) là sắc
thuế thuộc loại thuế thu
a) Khái niệm:
nhập đánh vào thu nhập
chịu thuế của các doanh
nghiệp trong một kỳ kinh
doanh nhất định
Thuế
TNDN
Là thuế đánh trực tiếp vào thu
nhập của các doanh nghiệp
trong kỳ tính thuế.
TNCT TN phát sinh từ các hoạt động của DN phải là TN bằng tiền
1. Khái niệm, đặc điểm của thuế TNDN
hoặc tính ra được bằng tiền
TNCT Được xác định trên cơ sở doanh thu của DN và chi phí gắn liền
với quá trình tạo DT.
Là sắc thuế trực thu1
Phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh
ủ d h hiệ
2
b) Đặc điểm:
c a oan ng p
Khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân3
Không gây phản ứng mạnh mẽ bằng thuế
TNCN
4
c) Văn bản pháp luật:
Luật thuế TNDN 2008 có hiệu lực từ 1/1/2009.
Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 quy định
chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Nghị định số 122/2011/NĐ-CP sửa đổi nghị định
124/2008/NĐ-CP
Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định
124/2008/NĐ CP-
Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế
Thông tư 64/2010/TT-BTC về thuế TN đối với các cá
nhân và tổ chức không cư trú tại VN.
Thông tư 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008
Thông tư 18/2011/TT-BTC ngày 10/2/2011
− Đối tượng nộp thuế
Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
(gọi chung là cơ sở kinh doanh) có thu nhập là đối
tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
2. Đối tượng nộp thuế
3/14/2012
5
− Đối với các tổ chức, cơ sở kinh doanh không có pháp
nhân ở Việt Nam, không có hiện diện thương mại tại
Việt Nam nhưng lại phát sinh thu nhập ở Việt Nam
thì nộp thuế TNDN theo Thông tư 134/2008/TT-BTC
(gọi tắt là Thuế nhà thầu nước ngoài).
2. Đối tượng nộp thuế
Ví dụ: Công ty Pacific Conference (trụ sở
Singapore, ko có hiện diện thương mại tại Việt
Nam), tổ chức một buổi hội thảo dành cho các
doanh nghiệp ở Singapore. Công ty A (trụ sở ở
VN) ký hợp đồng cử 5 nhân viên tham dự hội
thảo. Như vậy công ty Pacific Conference có
phải nộp thuế TNDN ở VN?
DN thành lập theo quy định của pháp luật VN:
Thu nhập chịu thuế phát sinh tại VN và thu nhập
chịu thuế phát sinh ngoài VN;
DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN: thu
nhập chịu thuế phát sinh tại VN (liên quan hoặc
3. Đối tượng chịu thuế
không liên quan đến hoạt động của cơ sở
thường trú) và thu nhập chịu thuế phát sinh
ngoài VN liên quan đến HĐ của cơ sở thường
trú
DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại
VN: thu nhập chịu thuế phát sinh tại VN.
Thuế TNDN
phải nộp =
Thu nhập
tính thuế x
Thuế suất
thuế TNDN
4. Căn cứ tính thuế
Nếu DN đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được
trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định
Nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Thuế
TNDN = (
Thu
nhập - Phần trích lập ) X Thuế suấtế
4. Căn cứ tính thuế
phải nộp tính thuế quỹ KH&CN thu TNDN
THU NHẬP TÍNH THUẾ
Thu nhập = Thu nhập Thu nhập được +
Các khoản lỗ được
kết chuyển theotính thuế chịu thuế - miễn thuế quy định
THU NHẬP TÍNH THUẾ và THU NHẬP CHỊU THUẾ ?
TN ừ h
THU NHẬP
CHỊU THUẾ
Th hậ
THU NHẬP CHỊU THUẾ
t oạt
động sản
xuất kinh
doanh, hàng
hoá, dịch vụ
u n p
chịu thuế
khác
3/14/2012
6
THU NHẬP CHỊU THUẾ
Thu nhập
chịu thuế =
Doanh
thu
-
Chi phí
được trừ +
Thu nhập
khác
THU NHẬP TÍNH THUẾ # THU NHẬP CHỊU THUẾ
(1) (2) (3)
(1) Doanh thu
Doanh thu để tính TNCT là toàn bộ tiền bán hàng,
tiền cung ứng dịch vụ không phân biệt đã thu được
tiền hay chưa thu được tiền
(Bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà
CSKD được hưởng).
THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH DOANH THU
Hàng hóa: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu HH
Dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ
hoặc thời điểm lập hóa đơn
Xác định doanh thu trong
một số TH cụ thể
Tiêu dùng nội bộ;
Hàng biếu tặng
Hàng bán trả góp
Hoạt động đại lý
Hoạt động cho thuê TS
Hoạt động tín dụng
Bài tập
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có:
Doanh thu bán hàng: 1200 triệu đ, trong đó:
doanh thu hàng xuất khẩu 800 triệu đ
Trợ giá hàng xuất khẩu: 20 triệu đ
Chi chiết khấu thanh toán: 10 triệu đ
Chi chiết khấu thương mại (thể hiện trên hóa
đơn): 30 triệu đ
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN?
(2) Chi phí được trừ
Chi phí được trừ
Số tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra để phục vụ cho
hoạt động của DN trong kỳ
Nguyên tắc xác định chi phí được trừ
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định
của pháp luật
3/14/2012
7
(2) Chi phí được trừ (tiếp)
Các khoản chi trí được trừ gồm: KH
TSCĐ; chi phí NVL; Chi phí nhân công;
CP NCKH, dịch vụ mua ngoài; chi trả lãi
vay; quảng cáo thuế phí lệ phí phải , , ,
nộp, chi phí quản lý kinh doanh do cty
nước ngoài phân bổ…
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy
định; trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch
bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không
được bồi thường;
2. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính
3. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác
4. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp
nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt
Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ
do pháp luật Việt Nam quy định
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
5. Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về
trích lập dự phòng
6. Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do doanh
nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá
thực tế xuất kho;
7. Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của
đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ
chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
vay;
(7) Chi trả lãi tiền
vay vốn SXKD
QUI ĐỊNH!
Vay của NH,
TCTD, cty TC
Lãi vay tính vào
CFHL
theo lãi suất thực tế
Vay của các
đối tượng khác
Khống chế
định mức
Lãi vay tính vào chi phí hợp lý ?
Luật thuế TNDN 2003
Không quá 120% lãi
suất cho vay của ngân
hà h i ó
Luật thuế TNDN 2008
Không quá 150% mức
lãi suất cơ bản do ngân
ng t ương mạ c
quan hệ với doanh
nghiệp tại thời điểm
vay
hàng nhà nước Việt
Nam công bố tại thời
điểm vay
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
8. Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định
của pháp luật;
9. Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định
của pháp luật
10. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư
nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp
không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh
doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán
khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không
chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật;
3/14/2012
8
Tình huống:
Tiền lương của giám đốc công ty TNHH 1 thành
viên do cá nhân làm chủ có được tính vào chi
phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế hay
không?
Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả
cho người lao động, tiền ăn giữa ca.
Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho người
lao động: theo hợp đồng lao động đã ký kết hoặc
hỏ ớ l độ ậ hể
QUI ĐỊNH!
t a ư c ao ng t p t
Tiền ăn giữa ca: được tính vào chi phí hợp lý
không quá mức lương tối thiểu do Nhà nước quy
định
(<= 540.000đ/người/tháng )
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
11. Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng
môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ
tiếp thị...: > 10% tổng số chi được trừ;
h h l i đầ kểDN t àn ập mớ : > 15% trong 3 năm u, từ
khi được thành lập.
DN thương mại, tổng số chi được trừ không bao
gồm giá mua của hàng hoá bán ra;
Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân,
khánh tiết, chi phí giao dịch, chi hoa hồng môi
giới, chi hội nghị …
Khống chế định mức
QUI ĐỊNH!
CP quảng cáo, tiếp thị… tính vào CFHL
Luật thuế TNDN 2003
Tối đa không quá 10%
tổng số các khoản CF từ
1 đến khoản 10
Luật thuế TNDN 2008
Phân biệt đối với doanh
nghiệp mới thành lập là
15% trong 3 năm đầu
QUI ĐỊNH!
,
kể từ khi được thành
lập. Sau đó áp dụng
thống nhất mức khống
chế là 10% tổng chi phí
được trừ
Tình huống:
Công ty TNHH ABC có tổng chi phí mua rượu
bia, bánh kẹo… (có hoá đơn) để biếu khách
hàng dịp Tết (hoạt động ngoại giao) năm 2010
là 8% tổng chi phí. Công ty ABC có được tính
khoản chi phí này vào chi phí hợp lý khi xác định
th ế TNDN ă 2010 khô ?u n m ng
3/14/2012
9
CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ
(tiếp)
12. ) Khoản tài trợ,
Trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục
hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người
h h đị h h lng èo t eo quy n của p áp uật
(3) Thu nhập chịu thuế khác
Chênh lệch về mua, bán chứng khoán;
Thu nhập từ các hoạt động liên quan đến quyền sở hữu công
nghiệp, quyền tác giả;
Thu nhập khác về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản;
Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê
đất;
Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
Lãi tiền gửi, cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm;
Chênh lệch do bán ngoại tệ, lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái
Lãi từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản;
……..
Mức thuế suất phổ thông: 25%
Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với cơ sở kinh
doanh tiến hành tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí
và tài nguyên quý hiếm khác từ 32% (luật 2003:
28%) đế 50%
5. Thuế suất
n .
Thuế suất ưu đãi: 10%, 15%, 20%
Điều kiện ưu đãi thuế TNDN
Thuế suất ưu đãi và thời gian áp dụng
mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi.
6. Ưu đãi thuế TNDN
CHUYỂN LỖ
2. Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà
bị lỗ thì đ ợc ch ển lỗ của năm q ết toán
1. Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh
lệch âm về thu nhập chịu thuế
53
ư uy uy
thuế trừ vào thu nhập tính thuế của những
năm sau.
Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát
sinh lỗ
Đăng ký thuế TNDN
Kê khai:
Nộp thuế:
Quyết toán thuế TNDN:
7. Đăng ký, kê khai, nộp, quyết toán thuế
(Tham khảo TT 60, hướng dẫn thực hiện luật quản
lý thuế)
3/14/2012
10
Kê khai thuế TNDN
Khai thuế TNDN là loại khai tạm tính theo
quý; khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán
đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh,
chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu
doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp
Nộp tờ khai năm (chia nhỏ từng quí) trước ngày
30/01 của năm kế tiếp
Kỳ tính thuế tạm tính theo quý (3 tháng) được xác định cụ
thể như sau:
+ Quý I: Từ 01/01 đến hết ngày 31/3.
+ Quý II: Từ 01/4 đến hết ngày 30/6
+ Quý III: Từ 01/7 đến hết ngày 30/9
+ Quý IV: Từ 01/10 đến hết ngày 31/12
Kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động
phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của quý. Kỳ
tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của quý đến
ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế
Quyết toán thuế TNDN
Quyết toán thuế TNDN theo năm (kỳ tính thuế là 1
năm)
Câu hỏi thảo luận
1, Các nguyên tắc xác định chi phí hợp lý
2, Nêu các khoản chi phí Nhà nước qui định khống chế
mức tối đa? Việc khống chế như vậy có cần thiết
không? Nếu cần thiết thì khống chế như thế nào?
3, So sánh kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp với kỳ tính
thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, nhập
khẩu
4, Doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp và
doanh thu tính thuế giá trị gia tăng có phải trong mọi
trường hợp đều giống nhau?