Chương 7: Chính sách giá
Giá là số tiền, sản phẩm, dịch vụ trao đổi giữa người bán và người mua để đổi lấy quyền sở hữu hoặc sử dụng một hàng hóa, dịch vụ
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 7: Chính sách giá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 5/9/2011 ‹#› Click to edit title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 5/9/2011 ‹#› Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 5/9/2011 ‹#› Cliquez pour modifier le style du titre Cliquez pour modifier les styles du texte du masque Deuxième niveau Troisième niveau Quatrième niveau Cinquième niveau 09/05/2011 ‹#› Cliquez pour modifier le style du titre Cliquez pour modifier les styles du texte du masque Deuxième niveau Troisième niveau Quatrième niveau Cinquième niveau 09/05/2011 ‹#› Cliquez pour modifier le style du titre Cliquez pour modifier les styles du texte du masque Deuxième niveau Troisième niveau Quatrième niveau Cinquième niveau 09/05/2011 ‹#› Cliquez pour modifier le style du titre Cliquez pour modifier les styles du texte du masque Deuxième niveau Troisième niveau Quatrième niveau Cinquième niveau 09/05/2011 ‹#› Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 5/9/2011 ‹#› Cliquez pour modifier le style du titre Cliquez pour modifier les styles du texte du masque Deuxième niveau Troisième niveau Quatrième niveau Cinquième niveau 09/05/2011 ‹#› CHƯƠNG 7: CHÍNH SÁCH GIÁ NỘI DUNG Khái niệm Tầm quan trọng của giá Các yếu tố ảnh hưởng đến định giá Tiến trình định giá Giá là số tiền, sản phẩm, dịch vụ trao đổi giữa người bán và người mua để đổi lấy quyền sở hữu hoặc sử dụng một hàng hóa, dịch vụ Khái niệm Dịch vụ giáo dục: học phí Sức lao động nhân viên: lương Dịch vụ ngân hàng: lãi suất Trả nhân viên bán hàng: hoa hồng Dịch vụ vận chuyển: cước phí Tầm quan trọng của giá Biểu lộ giá trị sản phẩm Ảnh hưởng đến các quyết định còn lại trong Marketing mix Nhu cầu khách hàng Chu kì sống sản phẩm Chi phí sản xuất và Marketing Kiểu cạnh tranh trên thị trường Yếu tố về pháp luật Yếu tố ảnh hưởng đến định giá Tiến trình định giá BƯỚC 1: MỤC TIÊU ĐỊNH GIÁ BƯỚC 2: DỰ ĐOÁN NHU CẦU Dự đoán khối lượng bán, cơ sở G2 G1 Q2 Q1 Quan hệ giá – nhu cầu E>1: giá tăng, doanh thu giảm giá giảm, doanh thu tăngE<1: Giá tăng, doanh thu tăng giá giảm, doanh thu giảm Độ co giãn của cầu theo giá Yếu tố ảnh hưởng đến độ co giãn của cầu theo giá Slide 13-36 Clothing vs. Gasoline Which is more sensitive to prices changes? Công ty A đang bán sản phẩm với giá $1 và doanh số 8 đơn vị, dựa theo số liệu các năm và phân tích thị trường, công ty tính được độ co giãn của cầu theo giá là 0.25. Hãy ước lượng doanh số bán cho công ty với các mức giá khác nhau sau đây (A là sản phẩm thông thường) P Q 1 8 2 X2 3 X3 4 X4 5 X5 BƯỚC 3: TÍNH TOÁN CP -CVP Chi phí cố định: Chi phí biến đổi Tổng chi phí= chi phí biến đổi + cp cố định Chi phí biến đổi đơn vị: Tổng chi phí biến đổi/Q Điểm hòa vốn Slide 13-85 PHÂN TÍCH HÒA VỐN Phân tích hòa vốn: Là kĩ thuật phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu và tổng doanh chi phí để quyết định lợi nhuận ở các mức sản xuất khác nhau Slide 13-46 FIGURE 13-12 Break-even analysis chart for a picture frame store P Q FC UVC 1 8 2 0.2 2 6 2 0.2 3 4 2 0.2 4 2 2 0.2 5 0 2 0.2 BƯỚC 4: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ Slide 14-67 Cách tiếp cận định hướng nhu cầu Định giá hớt váng: Đặt giá cao ban đầu đối với những sản phẩm mà khách hàng thực sự muốn trả giá cao. Định giá thâm nhập: Đặt giá thấp đối với sản phẩm mới để mở rộng thị phần. Định giá danh tiếng: Đặt giá cao để khẳng định chất lượng sản phẩm và uy tín thương hiệu Standard markup pricing (Công thêm % tiêu chuẩn vào chi phí): Cộng thêm % cố định vào chi phí tất cả sản phẩm của một chủng loại Risk Management Association) Cộng thêm vào chi phí: Giá= chi phí + lợi nhuận mục tiêu Định giá dựa trên đường cong kinh nghiệm Cách tiếp cận định hướng chi phí Một nhà sản xuất lò vi sóng áp dụng đường cong kinh nghiệm cho sản phẩm mới và tin rằng có thể giảm chi phí sản xuất 20% cho mỗi lần nhân đôi sản lượng. Chi phí để sản xuất sản phẩm đầu tiên là 1000$. Vậy chi phí đề sản xuất sản phẩm thứ 4096 là bao nhiêu? Y: Chi phí của sản phẩm thứ xk: Chi phí của sản phẩm đầu tiênx: Số lượng sản phẩm sản xuấtb: Tỉ lệ đường cong kinh nghiệm Hướng tiếp cận lợi nhuận Định giá dựa trên lợi nhuận mục tiêu Định giá dựa trên tỉ lệ thu hồi trên doanh số (return on sales) Chi phí biến đổi: 22$/sp Chi phí cố định: 26.000$ Cầu không co giãn theo giá ở mức 60$/sp Vây giá bán sản phẩm là bao nhiêu để giúp công ty đạt được mục tiêu lợi nhuận là 7.000$ ở mức bán là 1000sp Chi phí biến đổi: 22$/sp Chi phí cố định: 26.000$ Cầu không co giãn theo giá ở mức 60$/sp Vây giá bán sản phẩm là bao nhiêu để tỉ lệ lợi nhuận thu hồi đối với 1250 sản phẩm là 20% Cách tiếp cận định giá theo cạnh tranh Tâm lí chấp nhận giá Chính sách của công ty Ảnh hưởng đến đối tượng khác khi tham gia thị trường B5. QUYẾT ĐỊNH GIÁ CuỐI CÙNG CHIẾN LƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ THAY ĐỔI GIÁ Định giá chiết khấu CHIẾN LƯỢC giá PHÂN BIỆT CHIẾN LƯỢC giá TÂM LÍ CHIẾN LƯỢC giá THEO ĐỊA LÍ CHIẾN LƯỢC giá CỔ ĐỘNG