Chương 7. Dịch vụ khác của ngân hàng thương mại

Một số khái niệm: Tỷ giá = Exchange Rate: “Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua một đồng tiền khác” Ngọai tệ: là tiền của quốc gia này được lưu thông trên thị trường quốc gia khác

pptx68 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 7. Dịch vụ khác của ngân hàng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM ‹#› Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level CHƯƠNG 7. DỊCH VỤ KHÁC CỦA NHTM 7.1. TỔNG QUAN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ 7.2. KINH DOANH NGOẠI TỆ VỚI KHÁCH HÀNG NỘI ĐỊA 7.3. KINH DOANH NGOẠI TỆ TRÊN THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ 7.4 CHO THUÊ TÀI CHÍNH 7.5. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NH (BANK GUARANTEE) 7.6. QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH 7.7. CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN 7.8. CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH KHÁC 12/6/2011 1 10/25/2008 7:35 AM 7.1. Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 2 7.1.1 Các loại nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 7.1.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng 7.1.3 Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ 7.1. Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 3 Một số khái niệm: Tỷ giá = Exchange Rate: “Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua một đồng tiền khác” Ngọai tệ: là tiền của quốc gia này được lưu thông trên thị trường quốc gia khác 7.1. Tổng quan về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 4 Tại Việt Nam: Khái niệm ngoại hối được quy định tại Điều 4, khoản 1 trong Pháp lệnh số 28/2005/PL-UBTVQH11, ngày 13/12/2005 của ủy ban Thường vụ Quốc hội. Thị trường ngoại hối: The Foreign Exchange Market = FOREX = FX Nơi mua bán (không phải đi vay và cho vay) các đồng tiền khác nhau  Giá cả trên thị trường là tỷ giá. (1). Tỷ giá hối đoái 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 5 Cách viết đầy đủ USD/VND = 16520/16550 Yết giá Định giá TG mua TG bán Bid rate Ask rate NH mua USD bán VND NH bán USD mua VND NH mua và bán đồng Yết Giá (1). Tỷ giá hối đoái 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 6 Cách viết tắt USD/VND = 16520/50 (2). Tỷ giá chéo 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 7 Tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ được xác định thông qua đồng tiền thứ 3 (đồng tiền trung gian) gọi là tỷ giá chéo. Trên thị trường hối đoái, theo thông lệ tất cả các đồng tiền đều được yết tỷ giá với USD. Vì vậy, với những đồng tiền không được yết giá trực tiếp với nhau, phải dùng phương pháp tính chéo để xác định tỷ giá. (2). Tỷ giá chéo 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 8 Hai đồng tiền ở vị trí đồng định giá so với đồng trung gian Vd1: USD/JPY = 104,22 /107,39 USD/VND= 16.572/16.582 Tỷ giá mua: JPY/VND = 16.572/107,39 = 154,3160 Tỷ giá bán : JPY/VND = 16.582/104,22 = 159,1057 Tỷ giá mua JPY/VND = min (USD/VND)/max(USD/JPY) Tỷ giá bán JPY/VND = max (USD/VND)/min(USD/JPY) (2). Tỷ giá chéo 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 9 2. Tỷ giá tính chéo của 2 đồng tiền ở vị trí yết giá so với đồng thứ 3 (tt) Vd2: EUR/DEM = 2,1231/54 USD/DEM = 1,6923/42 Tỷ giá mua EUR/USD = 2,1231/1,6942 = 1,2532 Tỷ giá bán EUR/USD = 2,1254/1,6923 = 1,2559 Tỷ giá mua EUR/USD = min (EUR/DEM)/(USD/DEM) Tỷ giá bán EUR/USD = max (EUR/DEM)/(USD/DEM) (2). Tỷ giá chéo 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 10 3. Một đồng nằm ở vị trí yết giá, một đồng nằm ở vị trí định giá so với đồng trung gian Vd3: GBP/USD = 1,6254/1,6260 USD/JPY = 104,24/106,35 Tỷ giá mua: GBP/JPY = 1,6254 x 104,24= 169,4317 Tỷ giá bán : GBP/JPY = 1,6260 x 106,35 = 172,9251 Tỷ giá mua GBP/JPY = min (GBP/USD) x (USD/JPY) Tỷ giá bán GBP/JPY = max (GBP/USD) x (USD/JPY) Ví dụ Giả sử rằng không có phí giao dịch. các tỷ giá tại : New York : GBP/USD = 1,4110 /1,4120 Paris : USD/EUR = 0,9970 /0,9980 London : EUR/GBP = 0,7198/0,7202 Bạn có thể kiếm lợi nhuận như thế nào từ các tỷ giá này nếu bạn có 100.000 USD? 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 11 Một người cần mua 100.000 USD tại ngân hàng. Tỷ giá tại ngân hàng niêm yết như sau: EUR/USD: 1,2245/60. Tính số tiền EUR người đó cần để mua lượng USD trên. 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 12 Tại thời điểm T ta có thông tin : Zurich : GBP/CHF = 2.2580 - 2.2586 London : GBP/SGD = 3.1180 - 3.1195 Singapore : CHF/SGD = 1.3810 - 1.3816 Yêu cầu kinh doanh “arbitrage” với 100 triệu GBP 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 13 7.1.1 Các loại nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 14 Hầu hết các NHTM ở Việt Nam đều có hoạt động kinh doanh ngoại tệ: gồm kinh doanh trên ngoại tệ thị trường quốc tế và kinh doanh ngoại tệ với khách hàng nội địa. Các loại giao dịch kinh doanh ngoại tệ: Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot transactions). Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions). Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) Giao dịch tương lai ngoại tệ (currency future transactions) Giao dịch quyền chọn ngoại tệ (currency options transactions) 7.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 15 Kinh doạnh ngoại tệ là nghiệp vụ mua và bán ngoại tệ, đặc biệt là các doanh nghiệp XNK. NH có thu nhập “phi tín dụng”. Nhân viên phòng kinh doanh ngoại tệ, tùy theo mục đích kinh doanh có thể đóng vai trò nhà kinh doanh (dealer) nhà môi giới (broker) nhà đầu cơ (speculator) nhà kinh doanh chênh lệch giá (arbitrageur). 7.1.3 Rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 16 Kinh doanh ngoại tệ nói chung là một hoạt động rủi ro (rủi ro tỷ giá), ngoại trừ hoạt động môi giới và kinh doanh chênh lệch giá. Khi NH mua vào nhiều hơn bán ra một loại ngoại tệ nào đó, chẳng hạn EUR -> NH ở trạng thái dương đồng EUR => rủi ro EUR giảm giá trong tương lai Ngược lại, khi NH bán EUR ra nhiều hơn mua vào thì ngân hàng ở trạng thái âm EUR => rủi ro EUR lên giá trong tương lai. NH quyết định -> hoặc là tiếp tục ở trạng thái mất cân bằng đó để đầu cơ. -> hoặc tìm cách cân bằng trạng thái ngoại tệ để tránh rủi ro tỷ giá 7.2. KINH DOANH NGOẠI TỆ VỚI KHÁCH HÀNG NỘI ĐỊA 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 17 7.2.1. Tổ chức giao dịch 7.2.2. Lựa chọn khách hàng tiềm năng 7.2.3. Các loại hình kinh doanh ngoại tệ trong nội địa của NHTM 7.2.3.1 Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot transactions) 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) 7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) 7.2.3.4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions) 7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn 7.2.1. Tổ chức giao dịch 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 18 Phòng kinh doanh ngoại tệ của NHTM: -> mua hoặc bán ngoại tệ với khách hàng -> giao dịch thông qua điện thoại hoặc trực tiếp giao dịch. Khách hàng có thể điện thoại -> hỏi tỷ giá -> đặt lệnh mua hoặc bán -> đến NH xác nhận giao dịch và thực hiện hợp đồng mua bán. 7.2.2. Lựa chọn khách hàng tiềm năng 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 19 NH chủ yếu giao dịch với các DN có kinh doanh XNK. NH mua ngoại tệ tiền mặt với khách hàng cá nhân. NH bán ngoại tệ cho khách hàng cá nhân khi khách hàng xuất trình nghiệp vụ được mua ngoại tệ. NH giao dịch mua bán ngoại tệ tiền mặt chiếm tỷ trọng nhỏ -> chỉ bàn đến mua bán ngoại tệ chuyển khoản. Khách hàng tiềm năng: DN có hoạt động XNK -> bán ntệ do XK hàng hóa, mua ntệ thanh toán NK; ngoài ra còn mua bán ngoại tệ kỳ hạn hoặc quyền chọn để phòng ngừa rủi ro tỷ giá. 7.2.2. Lựa chọn khách hàng tiềm năng 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 20 Trong tương lai khi thị trường ngoại hối Việt Nam phát triển và được tự do hóa hơn -> NHTM mua bán ngoại tệ để phục vụ cho nhu cầu tích lũy hoặc đầu cơ. 7.2.3. Các loại hình kinh doanh ngoại tệ trong nội địa của NHTM 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 21 Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot transactions) Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions) Giao dịch quyền chọn ngoại tệ (currency options transactions) 7.2.3.1 Giao dịch giao ngay ngoại tệ (currency spot transactions) 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 22 Là giao dịch mua bán một số lượng ngoại tệ giữa hai bên theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua bán. Ví dụ: NH ACB chào tỷ giá EUR/VND : 19234 – 19324. (giao ngay) Khách hàng A muốn bán 12.000 EUR trong khi khách hàng B có nhu cầu mua 12.000 EUR. Là nhân viên kinh doanh ngoại tệ bạn thực hiện như sau: Mua ngoại tệ từ khách hàng A : 12.000 EUR = 12.000 x 19.234 VND = 230.808.000 VND Bán ngoại tệ cho khách hàng B : 12.000 EUR = 12.000 x 19.324 VND = 231.883.000 VND NH có lãi 231.883.000 - 230.808.000 = 1.075.000 VND 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 23 Là giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua bán với nhau một số lượng ngoại tệ theo một tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch và việc thanh toán sẽ được thực hiện tại một thời điểm nhất định kể từ ngày ký kết giao dịch. Thời hạn giao dịch do hai bên thỏa thuận nhưng nói chung không quá 180 ngày. NH căn cứ vào tỷ giá giao ngay và lãi suất của hai đồng tiền giao dịch để xác định tỷ giá kỳ hạn. 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 24 VD: Giả sử có một khách hàng C muốn bán 20.000 EUR thu được từ một hợp đồng XK 3 tháng nữa mới đến hạn, và khách D có nhu cầu mua 25.000 EUR để thanh toán một hợp đồng NK 6 tháng nữa mới đến hạn. NH cần thông tin về tỷ giá giao ngay, lãi suất kỳ hạn 3 tháng của EUR và VND để xác định tỷ giá mua kỳ hạn chào cho khách hàng C và lãi suất EUR và VND kỳ hạn 6 tháng để xác định tỷ giá bán kỳ hạn chào cho khách hàng D. 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 25 Giả sử tỷ giá giao ngay EUR/VND = 19.234/19.324 Lãi suất của EUR và VND như sau : Tiền tệ Kỳ hạn 3 tháng Kỳ hạn 6 tháng Tiền gửi Cho vay Tiền gửi Cho vay EUR (%/năm) 3,25 4,25 3,28 4,32 VND (%/tháng) 0,60 0,75 0,65 0,85 Trong đó: Fm: Tỷ giá mua kỳ hạn Fb: Tỷ giá bán kỳ hạn Sm: Tỷ giá mua giao ngay Sb: Tỷ giá bán giao ngay 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 26 Với thông tin như trên ngân hàng xác định tỷ giá mua kỳ hạn 3 tháng để chào cho khách hàng C như sau: = 19.234 + 19.234 = 19.376 Đồng thời ngân hàng xác định tỷ giá bán kỳ hạn 6 tháng để chào cho khách hàng D như sau: = 19.324 + 19.324 = 19.993 7.2.3.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (currency forward transactions) 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 27 Nếu khách hàng đồng ý giao dịch, NH và khách hàng sẽ ký kết hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn. Sau 3 tháng hợp đồng với khách hàng C đáo hạn NH nhận 20.000 EUR và chi cho khách hàng C số tiền là 20.000 x 19.376 = 387.520.000 VND. Sau 6 tháng hợp đồng kỳ hạn với khách hàng D đến hạn, NH chi cho khách hàng 25.000 EUR và nhận lại số tiền : 25.000 x 19.993 = 499.825.000 VND Bài tập Một khách hàng có 100 tỷ VND nhàn rỗi, thời hạn 3 tháng. Các thông số thị trường hiện hành như sau: LS VND( 3 tháng): 11%/năm- 14%/năm Ls USD ( 3 tháng): 3,5%/năm-4,5%/năm Tỷ giá giao ngay: 19520/19580 a.Tính tỷ giá kỳ hạn USD/VND sau 3 tháng b. KH nên đầu tư vào VND hay USD thì có lợi hơn? 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 28 7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 29 K/n: Là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời cả hai giao dịch: Giao dịch mua và giao dịch bán cùng một số lượng đồng tiền này với một đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng. Một giao dịch hoán đổi ngoại tệ được thực hiện theo một trong hai hình thức sau: Thứ nhất: Mua giao ngay + Bán có kỳ hạn hoặc: Bán giao ngay + mua có kỳ hạn. Thứ hai: Mua và bán có kỳ hạn. Người bán cam kết sẽ mua lại chính lượng ngoại tệ đã bán sau một thời gian nhất định. 7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 30 Những giao dịch hoán đổi ngoại tệ rất ngắn như “Spot next” hoặc “tom next” (tomorrow next). “Spot next”: Nếu giao ngay là 2 ngày làm việc; còn thời hạn là 3 ngày làm việc. “tom next”: Nếu giao ngay là 1 ngày làm việc; có kỳ hạn là 2 ngày làm việc. => Những giao dịch hoán đổi đặc biệt này được sử dụng trong việc chuyển hạn thanh toán, để giải quyết các khó khăn tạm thời trong việc thiếu hụt khả năng thanh toán vào ngày chuyển tiền, mà không cần sử dụng tới việc vay nóng trên thị trường tiền tệ. 7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 31 VD: Khách hàng E hiện tại cần 20.000 EUR để thanh toán hợp đồng NK đến hạn. Mặt khác, khách hàng E biết rằng mình có một hợp đồng XK trị giá 20.000 EUR sẽ đến hạn sau 3 tháng. NH sẽ cung cấp cho khách hàng giao dịch hoán đổi như sau: Vào ngày hiệu lực (thời điểm hiện tại): Ngân hàng bán cho khách hàng E 20.000 EUR theo tỷ giá giao ngay EUR/VND = 19.324 và nhận số tiền là 20.000 x 19.324 = 386.480.000 VND Mua của khách hàng E 20.000 EUR theo tỷ giá mua kỳ hạn là 19.376. (Tỷ giá giao ngay EUR/VND = 19.234/324; Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR/VND = 19.376/993) 7.2.3.3. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swaps transactions) 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 32 Vào ngày đáo hạn (thời điểm tương lai): Ngân hàng nhận lại 20.000EUR và chi cho khách hàng E số tiền bằng: 20.000 x 19.376 = 387.520.000 VND Ví dụ 1 Công ty XNK A có một hợp đồng nhập khẩu trị giá 10.000USD sau 3 tháng. Mặt khác cty cũng có một hợp đồng xuất khẩu trị giá 10000USD sau 6 tháng. Cty đến NH để thực hiện nghiệp vụ hoán đổi. Biết rằng tỷ giá USD/VND tại thời điểm hiện tại: 16550/16620. Thực hiện nghiệp vụ trên 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 33 Lãi suất/tháng Kỳ hạn 3 tháng 6 tháng USD 0,5%/0,7% 0,65%/0,8% VND 1,2%/1,4% 1,5%/1,6% Ví dụ 2 Các thông số trên thị trường hiện hành như sau: Tỷ giá giao ngay(USD/VND):20.010/16 Lãi suất USD 3 tháng: 3,52%/4,2%(năm) Lãi suất VND 3 tháng: 12,75%/16,25% (năm) Tỷ giá hoán đổi sau 3 tháng: 20091/101 Đột ngột NHNN công bố giảm LSCK.Nhà kinh doanh kiểm tra thị trường và thấy lãi suất VND đã giảm còn 11,75%/15,2%. Tỷ giá giao ngay và hoán đổi chưa thay đổi. Nếu là nhà kinh doanh bạn sử dụng nghiệp vụ Arbitrage như thế nào để kiếm lời 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 34 7.2.3.4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions) 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 35 K/n: Là một giao dịch tiền tệ thực hiện trong tương lai, thể hiện bằng việc mua bán những hợp đồng với số lượng tiền định sẵn, tỷ giá được ấn định vào thời điểm ký hợp đồng và ngày giao nhận được ấn định theo quy định của từng sở giao dịch. Khác với hợp đồng có kỳ hạn, hợp đồng tương lai là hợp đồng được chuẩn hoá về loại ngoại tệ giao dịch, số lượng ngoại tệ giao dịch và ngày thanh toán cụ thể trong tương lai. Các hợp đồng tương lai được buôn bán tại trung tâm giao dịch chứng khoán dưới hình thức đặt mua tự do theo nguyên tắc đấu giá, thương vụ giao dịch diễn ra trực tiếp giữa các nhà môi giới với nhau ở sàn giao dịch. Thay vì sử dụng tỷ giá mua, tỷ giá bán -> có lãi thì các nhà giao dịch lại tính tiền hoa hồng trên từng thương vụ mua bán. SO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 36 ND FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn) 1.LOẠI HỢP ĐỒNG - Được tiêu chuẩn hóa theo những điều kiện của Sở Giao dịch Theo thỏa thuận giữa NH và KH: + Thời hạn + Lượng ngoại tệ 2.THỜI HẠN - Chỉ có một vài thời hạn nhất định Được lựa chọn thời hạn bất kỳ, thường là 1 tháng, 2 tháng,.. SO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 37 ND FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn) 3.Trị giá hợp đồng - Có quy định (thường là giá trị nhỏ) -> thu hút khách hàng Ko quy định  thỏa thuận (thường là giá trị lớn) 4.Thỏa thuận an toàn - Ký quỹ theo tỷ lệ % giá trị HĐ NH yêu cầu KH phải có TK tiền gửi tại NH và duy trì số dư để đảm bảo thực hiện hợp đồng SO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 38 ND FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn) 5.Ngoại tệ giao dịch - Giới hạn số loại ngoại tệ giao dịch, chỉ giao dịch các ngoại tệ được niêm yết trên thị trường Có thể giao dịch tất cả các loại ngoại tệ 6.Tỷ giá - Tỷ giá thay đổi hằng ngày Tỷ giá thỏa thuận trong hợp đồng SO SÁNH FUTURE VÀ FORWARD 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 39 ND FUTURE (tương lai) FORWARD (kỳ hạn) 7. Hoa hồng - KH trả hoa hồng cho môi giới, môi giới trả phí cho sở giao dịch Không thu phí  lợi nhuận là chênh lệch tỷ giá mua và bán 8. Qui chế giao dịch - Được quy định bởi sở giao dịch Theo thỏa thuận 7.2.3.4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions) 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 40 VD: Giả sử một khách hàng có nhu cầu ngoại tệ bằng EUR vào tháng 8, người đó muốn sử dụng thị trường tương lai để có được EUR. Có 2 phương án sau: (giả sử HĐ tương lai chỉ giao dịch vào các T3, 6, 9, 12) (1). Mua hợp đồng tương lai có ngày giá trị vào tháng 6, khi hợp đồng đến hạn nhận EUR, sau đó đầu tư số EUR này vào 2 tháng trên thị trường. Vào tháng 8, khi khoản đầu tư đến hạn sẽ nhận được cả gốc và lãi bằng EUR (2). Mua hợp đồng tương lai có ngày giá trị vào tháng 9. Vào thời điểm tháng 8 khi có nhu cầu ngoại tệ bằng EUR, thì bán lại hợp đồng tương lai cho trung tâm giao dịch để nhận lại USD, và dùng số USD này để mua EUR trên thị trường giao ngay theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch 7.2.3.4. Giao dịch hợp đồng ngoại tệ tương lai (currency future transactions) 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 41 Các khách hàng là nhà XNK, người đi vay và cho vay : thường sử dụng các hợp đồng kỳ hạn. Các nhà đầu cơ: thường sử dụng các hợp đồng tương lai. 7.2.3.5. Giao dịch HĐ quyền chọn (options) K/n: Hợp đồng quyền chọn cho phép người mua nó có quyền mua hoặc bán (nhưng không bắt buộc) một số lượng ngoại tệ nhất định với giá ấn định (giá thực hiện) vào một ngày ấn định. Quyền chọn ngoại tệ giao dịch: - Ở Mỹ năm 1983. - Ở Việt Nam: được Eximbank đưa ra giao dịch đầu tiên vào năm 2002 và gần đây là nhiều NHTM khác như ACB, Techcombank, Citi Bank…. Nhưng số lượng hợp đồng và doanh số giao dịch chưa nhiều. 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 42 7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn Đặc điểm Các HĐ Forward, Swap, Future luôn luôn phải thanh lý (có thể trước khi đến hạn). HĐ Option có thể: Thanh lý hoặc không thanh lý.  Người mua HĐ có quyền: + Tiến hành thực hiện quyền chọn. + Không thực hiện quyền chọn. 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 43 7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 44 Hai ®èi t¸c Ng­êi b¸n H§ (seller) Ng­êi mua H§ (buyer) B¸n H§ chän mua (sell a call) B¸n H§ chän b¸n (sell a put) Mua H§ chän mua (buy a call) Mua H§ chän b¸n (buy a put) 7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn Các yếu tố trong hợp đồng quyền chọn: Một hợp đồng giao dịch quyền chọn mua hoặc bán gồm: Hình thức hợp đồng: là kiểu Mỹ hay Châu Âu Mệnh giá hợp đồng: Số lượng ngoại tệ mua, bán Giá thực hiện: giá mua hay bán ngoại tệ khi người mua quyền chọn thực hiện quyền. Thời hạn hợp đồng: Lệ phí quyền chọn: Giá mua hợp đồng quyền chọn mà người mua phải trả để đổi lấy việc người bán gánh chịu những rủi ro cho người mua. 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 45 7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn Quyền chọn kiểu châu Âu và kiểu Mỹ: Kiểu châu Âu: Chỉ cho phép thực hiện quyền chọn tại thời điểm HĐ đến hạn. Kiểu Mỹ: Cho phép thực hiện quyền chọn tại bất kỳ thời điểm nào cho đến khi HĐ đến hạn. 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 46 7.2.3.5. Giao dịch hợp đồng quyền chọn Tác dụng của hợp đồng quyền chọn: Hợp đồng quyền chọn được đưa ra nhằm loại trừ các rủi ro về tỷ giá hối đoái của người mua quyền chọn (đặc biệt đối với người XNK) và là nghiệp vụ kinh doanh đối với người bán quyền chọn. Nếu một người XNK lo sợ sự tăng giá của ngoại tệ, người đó có thể mua quyền chọn mua ngoại tệ. Nếu quyền mua này được thực hiện -> Giá thực tế mua ngoại tệ sẽ bằng giá thực hiện + phí quyền chọn. Nếu quyền mua ngoại tệ không được thực hiện, người đó sẽ phải bỏ chi phí bảo hiểm bằng lệ phí quyền lựa chọn. 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 47 Ví dụ 1 Công ty A ký kết hợp đồng mua quyền chọn bán như sau: Giá trị HD: 100.000 USD Tỷ giá quyền chọn: 20.500 đ/USD Tỷ giá giao ngay: 20.000 đ/USD Phí quyền chọn: 50đ/ USD Thời hạn: 3 tháng Hỏi sau 3 tháng người đó có nên thực hiện HD không? Nếu: tỷ giá mới là: 20000 đ/ usd; 20.500đ/USD; 21000Đ/USD 12/6/2011 10/25/2008 7:35 AM 48 Ví dụ 2 Thu về được tiền hàng xuất khẩu 100.000 CHF, Công ty XNK Bình Dương mua 25.000 USD và 11,000 GBP để thanh toán tiền hàng nhập khẩu, Hã

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxchuong_7_1_5438.pptx
  • pptc1_tong_quan_ve_nhtw_4901.ppt
  • pptxchuong_7_2_8203.pptx
  • pptxchuong_7_3_0362.pptx
  • pptxchuong_7_4_275.pptx