Chương 7: Kết quả và hiệu quả của đầu tư phát triển

Khối lượng vốn đầu tư thực hiện là tổng số tiền đã chi để tiến hành các hoạt động của các công cuộc đầu tư bao gồm các chi phí cho công tác xây dựng, chi phí cho công tác mua sắm và lắp đặt thiết bị, chi phí quản lý, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác theo quy định của thiết kế dự toán và được ghi trong dự án đầu tư được duyệt.

pdf86 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2020 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 7: Kết quả và hiệu quả của đầu tư phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7: KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 7.1. KẾT QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 7.2. HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 78 7.1. KẾT QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN n 7.1.1. Khối lượng vốn đầu tư thưc hiện n a. Khái niệm n b. Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện n 7.1.2. Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm n a. Tài sản cố định huy động n b. Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm Khái niệm khối lượng vốn đầu tư thưc hiện n Khối lượng vốn đầu tư thực hiện là tổng số tiền đã chi để tiến hành các hoạt động của các công cuộc đầu tư bao gồm các chi phí cho công tác xây dựng, chi phí cho công tác mua sắm và lắp đặt thiết bị, chi phí quản lý, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác theo quy định của thiết kế dự toán và được ghi trong dự án đầu tư được duyệt. Vốn đầu tư thưc hiện n Chi phí xây dựng n Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị n Chi phí quản lý dự án n Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng n Chi phí khác Chi phí xây dựng n Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án n Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ n Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng n Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm tại hiện trường Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị n Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ n Chi phí vận chuyển từ cảng và nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container tại cảng Việt Nam, chi phí bảo quản, bảo dưỡng kho bãi tại hiện trường. n Thuế và chi phí bảo hiểm thiết bị công trình và các khoản chi phí khác có liên quan. n Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh. Chi phí quản lý dự án n Chi phí tổ chức lập lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật n Chi phí tổ chức lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình n Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng n Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng … Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng n Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, Chi phí khảo sát xây dựng n Chi phí lập báo cáo đầu tư, lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật; Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án n Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc; Chi phí thiết kế xây dựng công trình n Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư, dự toán công trình n Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng n Chi phí giám sát khảo sát xây dựng; giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị … Chi phí khác n Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ n Chi phí bảo hiểm công trình n Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường n Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình n Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình n Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi công công trình n Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư n Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án n Vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh … 1.2. Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện 1.2.1. Đối với những công cuộc đầu tư có quy mô lớn, thời gian thực hiện đầu tư dài n Vốn đầu tư thực hiện là số vốn đã chi cho từng hoạt động hoặc từng giai đoạn của mỗi công cuộc đầu tư đã hoàn thành. n Đã hoàn thành: ¨Quy định của thiết kế ¨ Tiến độ thi công đã được thoả thuận trong hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư và đơn vị xây lắp. Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện n Đối với công cuộc đầu tư có quy mô lớn, thời gian thực hiện đầu tư dài, vốn đầu tư thực hiện là số vốn đã chi cho từng hoạt động hoặc từng giai đoạn của mỗi công cuộc đầu tư đã hoàn thành. n Đối với công cuộc đầu tư có quy mô nhỏ, thời gian thực hiện đầu tư ngắn, vốn đã chi được tính vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện khi toàn bộ các công việc của quá trình thực hiện đầu tư kết thúc. n Đối với công cuộc đầu tư do ngân sách tài trợ, tổng số vốn đã chi được tính vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện khi các kết quả của quá trình đầu tư phải đạt các tiêu chuẩn. Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện: Đối với công tác xây dựng n Q: Khối lượng công tác xây dựng hoàn thành thứ i. ¨ Khối lượng công tác xây dựng phải có trong thiết kế dự toán đã được phê chuẩn phù hợp với các tiến độ thi công đã được duyệt. ¨ Đã cấu tạo vào thực thể công trình. ¨ Đã đảm bảo chất lượng theo quy định của thiết kế. ¨ Đã hoàn thành đến giai đoạn quy ước được ghi trong tiến độ đã thực hiện đầu tư. VATTLCCI TTVXDCT +++= TTKx n i xTT CPQC ii += å = 1 Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện: Đối với công tác xây dựng n P: Đơn giá dự toán n CTTK : Chi phí trực tiếp khác n C: Chi phí chung tính bằng tỷ lệ phần trăm trên chi phí trực tiếp hoặc chi phí nhân công trong dự toán xây dựng. n TL: Thu nhập chịu thuế tính trước n VAT : Thuế giá trị gia tăng. Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện: Đối với công tác lắp đặt thiết bị n Q - Khối lượng công tác lắp đặt thiết bị máy móc đã hoàn thành n P - Đơn giá dự toán cho một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt thiết bị máy móc đã hoàn thành. n C – Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên chi phí nhân công trong dự toán. n TL – Thu nhập chịu thuế tính trước VATWCPQ ii L n i L +++= å =1 VL I Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện: Đối với công tác mua sắm trang thiết bị n Qi – Trọng lượng (tấn), số lượng từng bộ phận, cái, nhóm thiết bị thứ i. n Pi – Giá tính cho một tấn hoặc cho từng bộ phận, cái, nhóm thiết bị thứ i của công trình. n CN – Chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ (nếu có). n VAT – Tổng số thuế giá trị gia tăng đối với công tác thiết bị và thí nghiệm VATCPQ Ni n i i ++= å =1 VTBI Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện: Đối với chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư XD và chi phí khác n Nhóm chi phí, lệ phí xác định theo định mức tính bằng tỷ lệ %, bao gồm: chi phí thiết kế, chi phí ban quản lý dự án, chi phí và lệ phí thẩm định các chi phí tư vấn khác… n Nhóm chi phí xác định bằng cách lập dự toán bao gồm: Chi phí không xác định theo định mức bằng tỷ lệ % như: chi phí khảo sát xây dựng, chi phí quảng cáo dự án, chi phí đào tạo công nhân … Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện: Đối với chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư XD và chi phí khác n Ai – Chi phí của khoản mục thứ i thuộc nhóm chi phí tính theo định mức tỷ lệ % n Bj – Chi phí của khoản mục thứ j thuộc nhóm chi phí tính bằng cách lập dự toán n VAT – Tổng số thuế giá trị gia tăng của các chi phí là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. VATBAI n i m j iiVK +÷÷ ø ö çç è æ += å å = =1 1 Đối với những công cuộc đầu tư từ vốn vay, vốn tự có của cơ sở n Các chủ đầu tư căn cứ vào các quy định, định mức đơn giá chung của Nhà nước và điều kiện thực hiện đầu tư của đơn vị để tính mức vốn đầu tư thực hiện. 7.1.2. Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm n a. Tài sản cố định huy động n b. Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm Tài sản cố định huy động n Tài sản cố định huy động là công trình hay hạng mục công trình, đối tượng xây dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập, đã kết thúc quá trình xây dựng, mua sắm, đã làm xong thủ tục nghiệm thu sử dụng, có thể đưa vào họat động được ngay. ¨ Huy động bộ phận: huy động từng đối tượng, từng hạng mục xây dựng của công trình vào họat động ở những thời điểm khác nhau do thiết kế quy định ¨ Huy động toàn bộ: huy động cùng một lúc tất cả các đối tượng, hạng mục xây dựng không có khả năng phát huy tác dụng độc lập đã kết thúc quá trình xây dựng, mua sắm lắp đặt và có thể sử dụng ngay. Phương pháp xác định F – Giá trị các tài sản cố định được huy động trong kỳ Ivb – Vốn đầu tư được thực hiện ở các kỳ trước chưa được huy động chuyển sang kỳ nghiên cứu (xây dựng dở dang đầu kỳ) erb VVV ICIIF --+= Phương pháp xác định n Ivr – Vốn đầu tư được thực hiện trong kỳ nghiên cứu (real) n C – Chi phí trong kỳ không tính vào giá trị tài sản cố định (đó là những khoảng chi phí do nguyên nhân khách quan làm thiệt hại được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép duyệt bỏ: bão, lụt…) n Ive – Vốn đầu tư thực hiện chưa được huy động chuyển sang kỳ sau (xây dựng dở dang cuối kỳ) (ending) Phương pháp xác định n Đối với từng dự án đầu tư: giá trị tài sản cố định huy động chính là giá trị những đối tượng, hạng mục công trình có khả năng phát huy tác dụng độc lập của từng dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào họat động. F = Ivo – C Phương pháp xác định n Ivo – Vốn đầu tư đã thực hiện của các đối tượng, hạng mục công trình đã được huy động. n C – Các chi phí không tính vào giá trị tài sản cố định Phương pháp xác định n Để đánh giá mức độ thực hiện vốn đầu tư của dự án, sử dụng các chỉ tiêu: ¨Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện của dự án : Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện của dự án = Vốn đầu tư thực hiện của dự án Tổng vốn đầu tư của dự án Phương pháp xác định ¨Tỷ lệ hoàn thành của hạng mục, đối tượng xây dựng của dự án : Tỷ lệ hoàn thành của hạng mục, đối tượng xây dựng của dự án = Vốn đầu tư đã được thực hiện của hạng mục, đối tuợng xây dựng Tổng vốn đầu tư của hạng mục, đối tượng xây dựng Phương pháp xác định n Hệ số huy động tài sản cố định của dự án Hệ số huy động tài sản cố định (TSCĐ) của dự án = Giá trị TSCĐ đã được huy động của dự án Tổng số vốn đầu tư đã được thực hiện của dự án Phương pháp xác định n Đối với toàn bộ họat động đầu tư của cơ sở, ngành hoặc địa phương: Hệ số huy động TSCĐ (HF) = Giá trị TSCĐ được huy động trong kỳ (F) Tổng vốn đầu tư được thực hiện trong kỳ (Ivr) + Vốn đầu tư thực hiện trong các kỳ trước nhưng chưa được huy động (Ivb) Phương pháp xác định n Vốn đầu tư thực hiện của một đơn vị tài sản cố định huy động trong kỳ n iv – Vốn đầu tư thực hiện của một đơn vị tài sản cố định huy động trong kỳ n Iv0 – Vốn đầu tư thực hiện n F – Giá trị tài sản cố định huy động trong kỳ F I i Vv 0= Phương pháp xác định n Mức huy động tài sản cố định so với vốn thực hiện còn tồn đọng cuối kỳ. Trong đó: n f – Mức huy động tài sản cố định so với vốn đầu tư thực hiện còn tồn động cuối kỳ. n Ive- Vốn đầu tư được thực hiện nhưng chưa được huy động ở cuối kỳ. f= eV I F Phương pháp xác định n Mức vốn đầu tư thực hiện chưa được huy động ở cuối kỳ so với toàn bộ vốn đầu tư thực hiện. n ie - Mức vốn đầu tư thực hiện chưa được huy động ở cuối kỳ so với toàn bộ vốn đầu tư thực hiện. o ve e Iv Ii = Phương pháp xác định n Mối quan hệ giữa vốn thực hiện đầu kỳ chưa được huy động (xây dựng dở dang đầu kỳ) với vốn đầu tư thực hiện trong kỳ, tài sản cố định huy động trong kỳ và vốn đầu tư thực hiện cuối kỳ chưa được huy động (xây dựng dở dang cuối kỳ) : erb VVV ICFII ++=+ Phương pháp xác định n Mối quan hệ giữa các công trình có ở đầu kỳ (Bb), các công trình triển khai trong kỳ (Br), các công trình huy động trong kỳ (Bf), các công trình có ở cuối kỳ (Be): efrb BBBB +=+ Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm n Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm là khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất, phục vụ của các tài sản cố định đã được huy động vào sử dụng để sản xuất ra sản phẩm hoặc tiến hành các họat động dịch vụ theo quy định được ghi trong dự án đầu tư. 7.2. HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN n 7.2.1. Khái niệm, phân loại và nguyên tắc xác định hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển n 7.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư n 7.2.3. Hiệu quả đầu tư trong doanh nghiệp ¨ 7.2.3.1. Hiệu quả đầu tư trong các doanh nghiệp kinh doanh ¨ 7.2.3.2. Hiệu quả đầu tư đối với các doanh nghiệp hoạt động công ích n 7.2.4. Hiệu quả đầu tư của ngành, địa phương, vùng và toàn bộ nền kinh tế ¨ 7.2.4.1. Hiệu quả kinh tế ¨ 7.2.4.2. Hiệu quả mặt xã hội Khái niệm hiệu quả đầu tư n Hiệu quả đầu tư là phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa các kết quả KT-XH đã đạt được của hoạt động đầu tư với các chi phí phải bỏ ra để có các kết quả đó trong một thời kỳ nhất định. Phân loại hiệu quả Theo lĩnh vực họat động trong xã hội : n Hiệu quả kinh tế n Hiệu quả kỹ thuật, n Hiệu quả xã hội n Hiệu quả quốc phòng. Phân loại hiệu quả Theo phạm vi tác dụng của hiệu quả n Hiệu quả đầu tư của dự án n Hiệu quả đầu tư trong doanh nghiệp n Hiệu quả đầu tư của ngành n Hiệu quả đầu tư của địa phương n Hiệu quả đầu tư của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Phân loại hiệu quả n Theo phạm vi lợi ích: ¨Hiệu quả tài chính ¨Hiệu quả KT-XH n Theo mức độ phát sinh trực tiếp hay gián tiếp: ¨Hiệu quả trực tiếp ¨Hiệu quả gián tiếp. Phân loại hiệu quả n Theo cách tính toán: ¨Hiệu quả tuyệt đối ¨Hiệu quả tương đối. Nguyên tắc đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu phát triển n Phải xuất phát từ mục tiêu của hoạt động đầu tư. n Phải xác định tiêu chuẩn hiệu quả để đánh giá hiệu quả đầu tư. n Khi đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư cần chú ý đến độ trễ thời gian trong đầu tư n Cần sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư. n Phải đảm bảo tính khoa học và thực tiễn khi đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư n Lợi nhuận thuần Wi = Oi – Ci Oi Doanh thu thuần năm i Ci Chi phí năm i THU NHẬP THUẦN (NPV; NFV) n Khái niệm: Giá trị hiện tại thuần (NPV) là hiệu số giữa giá trị hiện tại của các khoản thu và các khoản chi Bi: Khoản thu của dự án ở năm i Ci: Khoản chi phí của dự án ở năm i r : Tỷ suất chiết khấu n: Số năm hoạt động của dự án åå == + - + = n 0i i n 0i i r)(1r)(1 NPV CiBi Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư § Tính cho từng năm Iv0: Vốn đầu tư tại thời điểm dự án đi vào hoạt động Wipv: Lợi nhuận thuần năm i tính tại thời điểm dự án đi vào hoạt động § Tính cho cả đời dự án 0Iv W RR ipvi = 0Iv NPVnpv = Tỷ suất sinh lời vốn tự có § Tính cho từng năm : Vốn tự có bình quân năm i Wi: Lợi nhuận thuần năm i § Tính cho cả đời dự án EPV: Vốn tự có bình quân năm của đời dự án tính ở thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động § i i E E Wr i = E NPVnpv E = iE Chỉ tiêu số lần quay vòng của vốn lưu động n Tính cho từng năm chỉ tiêu này ký hiệu ¨Oi- Doanh thu thuần năm i ¨ - Vốn lưu động bình quân năm i của dự án n Tính bình quân năm của đời dự án ¨ - Doanh thu thuần bình quân năm của đời dự án ¨ - Vốn lưu động bình quân năm của cả đời dự án ci i W W OL ci = ciW cpv pv W W O L c = cpvW pvO §Tỷ số lợi ích-chi phí i i )1( 1 )1( 1 / 0 0 r Ci r Bi CB n i n i + += å å = = THỜI GIAN THU HỒI VỐN ĐẦU TƯ (T) n Khái niệm: Thời hạn thu hồi vốn đầu tư là khoảng thời gian mà dự án cần hoạt động để thu hồi đủ vốn đã bỏ ra. n Nguồn thu hồi vốn đầu tư: ¨ Lợi nhuận thuần (W) ¨ Khấu hao (D) n Phương pháp xác định thời hạn thu hồi vốn đầu tư: ¨ Phương pháp cộng dồn ¨ Phương pháp trừ dần § Hệ số hoàn vốn nội bộ là tỷ suất mà tại đó giá trị hiện tại của các khoản thu cân bằng với giá trị hiện tại của các khoản chi. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR-Internal Rate of Return) åå == + = + n 0i i i n 0i i i IRR)(1 C )(1 B IRR Với điều kiện: nr2 > r1 nr2 - r1 ≤ 5% nNPV1 > 0 và gần 0 nNPV2 < 0 và gần 0 Phương pháp xác định IRR theo phương pháp nội suy 21 1 121 )( NPVNPV NPVrrrIRR - -+= ĐIỂM HOÀ VỐN (BEP – Break – Event – Point) • S¶n lîng t¹i ®iÓm hoµ vèn • Doanh thu t¹i ®iÓm hoµ vèn Trong đó: x là sản lượng tại điểm hoà vốn Oh là doanh thu tại điểm hoà vốn f là tổng định phí cả đời dự án v là biến phí một đơn vị sản phẩm vp fx - = pv fpxOh - == 1 Hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư n Khái niệm và sự cần thiết phải xem xét hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư n Mục tiêu và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư n Phương pháp đánh hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư n Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xem xét ở tầm vĩ mô Sự cần thiết xem xét hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư n Ảnh hưởng của dự án đối với nền kinh tế và xã hội. n Cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư n Các định chê ́ tài chính quốc tế, các cơ quan viện trợ tài trợ Khái niệm n Hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư là chênh lệch giữa các lợi ích mà nền kinh tế - xã hội thu được so với các chi phí mà nền kinh tế và xã hội bỏ ra khi thực hiện đầu tư. n Những lợi ích mà xã hội thu được chính là sự đáp ứng của đầu tư đối với việc thực hiện các mục tiêu chung của xã hội, của nền kinh tế. n Lợi ích định tính n Lợi ích định lượng n Chi phí mà xã hội phải gánh chịu khi một công cuộc đầu tư được thực hiện gồm: tài nguyên thiên nhiên, của cải vật chất, sức lao động mà xã hội dành cho đầu tư thay vì sử dụng các công việc khác trong tương lai không xa. Mục tiêu n Đánh giá sự đóng góp của dự án trong việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân. n Xem xét mức độ đóng góp cụ thể của dự án vào việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước thông qua một hệ thống các chỉ tiêu định lượng như: mức đóng góp cho ngân sách, mức tiết kiệm ngoại tệ cho nền kinh tế, số lao động có việc làm nhờ thực hiện dự án... Các tiêu chuẩn đánh giá n Nâng cao mức sống của dân cư n Phân phối thu nhập và công bằng xã hội n Gia tăng số lao động có việc làm n Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ n Các mục tiêu kế hoạch kinh tế quốc dân khác là: ¨ Tận dụng hay khai thác tài nguyên chưa được quan tâm hay mới được phát hiện. ¨ Nâng cao năng suất lao động, nâng cao trình đô ̣ lao động ¨ Phát triển các ngành công nghiệp chủ đạo có tác dụng gây phản ứng dây chuyền thúc đẩy phát triển các ngành nghê ̀ khác. ¨ Phát triển kinh tê ́ - xã hội ở các địa phương nghèo, các vùng xa xôi, dân cư thưa thớt nhưng có nhiều triển vọng vê ̀ tài nguyên đê ̉ phát triển kinh tê ́. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xem xét ở tầm vĩ mô n Gia ́ trị gia tăng thuần túy - NVA (Net Value Added) n Chỉ tiêu sô ́ lao động có việc làm do thực hiện dự án va ̀ sô ́ lao động có việc làm trên 1 đơn vị gia ́ trị vốn đầu tư n Chỉ tiêu mức giá trị gia tăng của mỗi nhóm dân cư hoặc vùng lãnh thổ. n Chỉ tiêu ngoại hối ròng (tiết kiệm ngoại tệ) n Chỉ tiêu khả năng cạnh tranh quốc tế (International Competiveness – IC) n Giá trị hiện tại ròng kinh tế (NPVE) n Tỷ số lợi ích-chi phí kinh tế (B/CE) n Những tác động khác của dự án Giá trị gia tăng thuần túy-NVA (Net Value Added) NVA là mức chênh lệch giữa gia ́ trị đầu ra va ̀ gia ́ trị đầu vào. NVA = O – (MI + Iv) n O (Output): Giá trị đầu ra của dự án n MI (Material Input): Giá trị đầu vào vật chất thường xuyên và các dịch vụ mua ngoài n Iv: Vốn đầu tư n Giá trị gia tăng thuần túy tính cho từng năm: NVAi = Oi – (MIi + Di) ¨ NVAi: Giá trị gia tăng thuần túy năm i của dự án ¨ Oi: Giá trị đầu ra của dự án năm i ¨ Di: Khấu hao năm i n Giá trị gia tăng thuần túy tính cho cả đời dự án: ¨ Iv0: Giá trị vốn đầu tư đã quy chuyển về thời kỳ đầu phân tích n NVA tính bình quân năm cho cả một thời kỳ: Hoặc: Với rs là tỷ suất chiết khấu xã hội. 0 n 0i ipv n 1i ipvpv Iv)MIO(NVANVA --== åå == n NVA NVA pvpv = 1)r1( )r1(rNVANVA n s n ss pv -+ + = n Theo đối tượng thụ hưởng lợi ích: NVA = Wg + SS ¨ Wg: chi phí trực tiếp trả cho người lao động (tiền lương, tiền thưởng kể cả phụ cấp lương). ¨ SS là thặng dư xã hội thể hiện thu nhập của xã hội từ dự án (thuế gián thu, trả lãi vay, lãi cổ phần, đóng bảo hiểm và tái bảo hiểm, thuế đất, tiền mu