Macro là tập hợp của một hoặc nhiều thao tác nhằm
tạo ra một hoạt động nào đó.
Macro giúp ta thực hiện một cách tự động các công
việc, chẳng hạn ta có thể chạy một macro để in một
báo biểu khi người sử dụng kích vào một nút lệnh.
Một macro có thể bao gồm một hoặc một chuỗi các
hành động hoặc cũng có thể chứa một tập hợp
macro.
Macro giống như một kiểu lập trình rất đơn giản
dùng để thực hiện tự động một số thao tác hoặc
một chuỗi hoạt động phức tạp. Hơn thế nữa, ta
không cần phải biết lập trình, Access đã cung cấp
sẵn cho ta các thứ cần thiết để tạo nên macro.
16 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1858 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 7: Macro, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7: MACRO
I. Khái niệm
Macro là tập hợp của một hoặc nhiều thao tác nhằm
tạo ra một hoạt động nào đó.
Macro giúp ta thực hiện một cách tự động các công
việc, chẳng hạn ta có thể chạy một macro để in một
báo biểu khi người sử dụng kích vào một nút lệnh.
Một macro có thể bao gồm một hoặc một chuỗi các
hành động hoặc cũng có thể chứa một tập hợp
macro.
Macro giống như một kiểu lập trình rất đơn giản
dùng để thực hiện tự động một số thao tác hoặc
một chuỗi hoạt động phức tạp. Hơn thế nữa, ta
không cần phải biết lập trình, Access đã cung cấp
sẵn cho ta các thứ cần thiết để tạo nên macro.
II. Mở cửa sổ Macro
Từ cửa sổ Database, trong mục Object, kích chọn
đối tượng Macro
Kích New, trên màn hình xuất hiện cửa sổ Macro
Design View
III. Thanh công cụ của Macro
Sau khi xuất hiện cửa sổ Macro Design View, ta
thấy trên màn hình có thanh công cụ sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
Thanh công cụ của Macro (tiếp)
1,2,3,4,5,6,7,8,9 giống như thanh Standard
10. Macro Names : Ẩn/hiện cột Macro name trong cửa
sổ Macro.
11. Conditions : Ẩn/hiện cột Conditions. Cột này dùng
để định nghĩa các điều kiện mà khi nó là True thì thao
tác kèm theo mới được thực hiện, tương đương
View/Condition
12. Insert Rows : để chèn thêm một dòng, tương đương
Insert/Row
Thanh công cụ của Macro (tiếp)
13. Delete Rows : để xoá một dòng, tương đương
Edit/Delete Rows
14. Run : Chạy một macro, tương đương
Tools/Macro/Run Macro
15. Single Step : dùng để thực hiện từng thao tác
một của macro và hiển thị kết quả của các bước đó,
tương đương Run/Single Step
16. Build : Hộp tạo biểu thức
17. Database Window : đặt lại cửa sổ Database
18. New Object : danh mục các đối tượng
19. Microsoft Access Help : trợ giúp
IV. Tạo macro và đưa hành động vào
Sau khi xuất hiện cửa sổ Macro Design View, muốn tạo
macro và đưa hành động vào ta làm như sau:
Kích vào mũi tên xuống ở cột Action, ta thấy các lệnh Macro
hiện ra,
Kích chọn một Macro mà ta muốn thực hiện.
Trong phần cuối của cửa sổ là các tham số của các hành động
Cột Comment dùng để ghi chú thích cho các hành động tương
ứng (không bắt buộc phải ghi)
Để thêm các hành động khác vào macro ta chuyển con trỏ
xuống dòng dưới và thực hiện lại các thao tác trên.
Khi chạy macro, Access sẽ thực hiện các hành động theo đúng
thứ tự đã sắp xếp trong macro.
Lưu lại Macro bằng cách chọn File/Save.
Nhập tên cho Macro
V. Chạy macro
1. Chạy một macro đơn:
Để chạy một macro từ cửa sổ Macro, kích
biểu tượng Run trên thanh công cụ.
Để chạy một macro từ cửa sổ Database,
kích dòng Macros và kích đúp vào tên
của macro mà ta cần thực hiện.
Trên menu Tools, trỏ chuột vào Macro,
kích Run Macro, và sau đó chọn macro
từ danh sách Macro Name.
Chạy Macro (tiếp)
2. Chạy macro từ một macro khác
Ta phải thêm hành động RunMacro vào macro
đã có bằng cách:
Kích chọn RunMacro trong danh sách Action ở
một dòng trống.
Đặt thông số Macro Name là tên của macro mà
ta muốn chạy.
VI. Sửa macro
1. Thêm hành động vào macro.
Nếu muốn chèn thêm một hành động vào giữa 2
hành động đã có thì kích vào dòng ngay bên
dưới dòng hành động ta muốn thêm.
Kích Insert Row trên thanh công cụ
Trong cột Action, kích vào mũi tên xuống để
hiển thị danh sách hành động
Kích chọn hành động mà ta muốn sử dụng
Cột Comment dùng để ghi lời chú thích cho
hành động tương ứng, không bắt buộc phải
nhập.
Sửa macro (tiếp)
2. Di chuyển hành động trong macro:
Kích chọn vào dòng hành động cần di
chuyển
Kéo thả đến vị trí mới
Sửa macro (tiếp)
3. Ẩn/hiện cột Name và Condition trong macro
Đối với một macro:
Để ẩn hoặc hiện cột Macro Name, kích biểu tượng Macro
Name trên thanh công cụ
Để ẩn hoặc hiện cột Condition, kích vào biểu tượng
Conditions trên thanh công cụ
Đặt mặc định cho mọi macro
Trên thanh công cụ, kích Tools/Options
Kích chọn trang View
Dưới mục Show In Macro Design, kích chọn hoặc bỏ chọn
vào ô Names Colummn và Conditons Column
VII. Macro có điều kiện
Ta có thể tạo ra các hành động có điều kiện cho Macro bằng
cách thêm vào cửa sổ Macro Design một cột Condition. Nếu
điều kiện thoả (true), Access thực hiện hành động trong dòng
có chứa điều kiện. Nếu điều kiện không thoả, Access bỏ qua
hành động trong dòng đó và di chuyển đến dòng kế tiếp để
thực hiện. Biểu thức điều kiện phải trả về giá trị True/False hoặc
Yes/No. Để đặt điều kiện cho macro, ta làm như sau:
Trong cửa sổ Macro, kích vào biểu tượng Conditions trên
thanh công cụ, xuất hiện cột Condition.
Nhập biểu thức điều kiện đơn giản vào ô Condition hoặc kích
biểu tượng Build trên thanh công cụ để xây dựng biểu thức
điều kiện phức tạp.
Trong cột Action, nhập hành động mà ta muốn Access sẽ thực
hiện khi điều kiện đúng.
Macro có điều kiện (tiếp)
Cách nhập biểu thức điều kiện vào đối số của
hành động
Cách gõ biểu thức: Bắt đầu bằng dấu “=”, tiếp theo
là biểu thức.
Biểu thức là sự kết hợp của các toán tử logic, toán tử
số học, các hằng, các hàm, tên trường, các điều
khiển,…
Ví dụ: nếu macro có điều kiện
[DONGIA]>1000000
tức là nếu giá trị trong trường DONGIA >1000000 thì
macro tương ứng với điều kiện sẽ chạy.
VIII. Áp dụng macro vào Form
Tạo nút lệnh trên Form
Kích Properties trên Toolbar
Trên hộp thoại Command Button, kích Event/On Click.
Kích vào mũi tên xổ xuống trong dòng On Click. Chọn tên macro
cần chạy
Kích vào dấu… để làm xuất hiện cửa sổ Macro Design của macro
đó.
Kích nút Condition/Build trên Toobar để làm xuất hiện hộp
thoại tạo biểu thức.
Kích nút Forms/All Forms và kích đúp vào tên mẫu biểu.
Chọn trường tham gia vào điều kiện
Tạo biểu thức
Kích OK để đóng hộp tạo biểu thức
Đóng cửa sổ Macro
Áp dụng macro vào Form (Tiếp)
Ví dụ 1: Tạo một biểu mẫu biểu chứa thông
tin về các phòng. Trong biểu mẫu có một nút
lệnh Xem thông tin nhân viên. Khi kích
vào nút lệnh này thì sẽ chạy macro để mở
bảng NHANVIEN.
Ví dụ 2: Tạo một biểu mẫu biểu chứa thông
tin về các nhân viên. Trong biểu mẫu có một
nút lệnh Xem thông tin về trình độ ngoại
ngữ. Những nhân viên nào ở phòng PKH thì
khi kích vào nút lệnh này thì sẽ chạy macro
để mở bảng TDNN.