Dự án đầu tư thường có tính mới mẻ, cách
mạng do đó thường chứa đựng rủi ro
Từ cuối giai đoạn chuẩn bị ta cần phải phân
tích những rủi ro lớn nhất
Có những rủi ro lớn tới mức chúng ta khó hình
dung
32 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1909 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 8 Phân tích rủi ro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18
Phân tích rủi ro
2 Dự án đầu tư thường có tính mới mẻ, cách
mạng do đó thường chứa đựng rủi ro
Từ cuối giai đoạn chuẩn bị ta cần phải phân
tích những rủi ro lớn nhất
Có những rủi ro lớn tới mức chúng ta khó hình
dung
Cần đánh giá các rủi ro một cách thực tế
không quá bi quan cũng như quá lạc quan
Trước hết cần nghiên cứu lý thuyết rủi ro cách
phản ứng với rủi ro
Mở đầu
38.1
Lý thuyết rủi ro
4Phân tích rủi ro
Rủi ro có thể xác đình trên 2 khía cạnh:
Mức độ rủi ro (G)
Tần suất xuất hiện rủi ro (P)
Giá trị P x G phản ảnh độ lớn của rủi ro.
Với một giá trị P x G xác định ta có :
Mức độ rủi ro (G) rất lớn nhưng rất ít khả
năng xảy ra (P) rất nhỏ
Tần suất xuất hiện rủi ro (P) nhỏ và mức độ
rủi ro G lớn
Mức độ rủi ro (G) nhỏ nhưng nhiều khả năng
xảy ra (P) lớn
5Phân tích rủi ro
Tham khảo MP8 các trang 4-8
Các đường đẳng rủi ro P cao G thấp và
ngược lại
Các trường hợp cụ thể
Các miền chấp nhận được và không chấp
nhận được
6Phân tích rủi ro
miền rủi ro
cao không
CNĐ
G
P
7Phân tích rủi ro
Mỗi rủi ro có thể xác định bởi nguyên nhân (xác
suất xảy ra cao hoặc thấp)
Đối với mỗi rủi ro, đồ thị G=f(P) cho phép xác
định miền chấp nhận được và không thể chấp
nhận được
Với những rủi ro không thể chấp nhận được :
Có biện pháp phòng ngừa
Biện pháp dự phòng
8Phân tích rủi ro
Ví dụ để giảm rủi ro hoả hoạn :
Biện pháp phòng ngừa : vật liệu chống
cháy
Biện pháp dự phòng: thiết bị tự động
báo khi có khói hoặc khi nhiệt độ cao
bất thường
98.2
Phương pháp ARPEGE
10
Phân tích rủi ro
Phân tích rủi ro nhờ phương pháp ARPEGE đạt
các tiêu chuẩn:
Đơn giản
Đánh giá rủi ro từ định tính sang định lượng
Cho phép chấp nhận hay không một rủi ro
dựa vào tiêu chí đơn giản
Trường hợp rủi ro không chấp nhận được : có
các biện pháp phòng ngừa hoặc dự phòng để
giảm rủi ro đến mức chấp nhận được
11
Phân tích rủi ro
Phân loại rủi ro theo mức độ và sác xuất
theo các cấp độ : rất yếu, yếu, lớn, rất lớn
ứng với định lượng :1, 2, 4, 8
Độ rủi ro trung bình : P x G lớn nhất là 4
Độ rủi ro lớn : P x G lớn nhất là 8
12
Phân tích rủi ro
Dự án rủi ro thấp
G
8
8 16 32 64
4
4
8 16 32
2
2 4
8 16
1
1 2 4
8
1 2 4 8 P
13
Phân tích rủi ro
Dự án rủi ro trung bình
G
8
8
16 32 64
4
4 8
16 32
2
2 4 8
16
1
1 2 4 8
1 2 4 8 P
14
Các nguyên tắc của phương pháp
1. Làm việc theo nhóm
Phân tích rủi ro không chỉ lập danh sách rủi
ro mà tập trung đánh giá các rủi ro lớn
Các dự án lớn là những dự án có xác suất (P)
lớn hoặc G ảnh hưởng rất lớn, lớn
Phân tích rủi ro được bắt đầu từ cuối giai
đoạn chuẩn bị khi đã có bản dự án
Phân tích này có thể mang tính chủ quan.
Cần phân tích rủi ro trong từng nhóm
15
Phân tích rủi ro
1. Làm việc theo nhóm
Phân tích rủi ro theo nhóm cho phép
Có đầy đủ ý tưởng
Loại bỏ những ý tưởng không điển hình
Đánh giá trọng số ý tưởng lạc quan và bi quan
Hình thành các giải pháp dự phòng và phòng
ngừa
Mọi người trong nhóm tập trung vào rủi ro
16
Phân tích rủi ro
2. Miền phân tích rủi ro
Dự án không thể thành công nếu không xem
xét tất cả các yếu tố ảnh hưởng
Phân tích rủi ro cho ta cái nhìn toàn diện về dự
án, đặc biệt xem xét các điểm yếu cũng chính
là các nguyên nhân gây rủi ro cho dự án
Cần tránh cách tiếp cận thông thường - chỉ
xem xét các khía cạnh kỹ thuật của rủi ro (các
rủi ro này thường ít ảnh hưởng)
17
Phân tích rủi ro
2. Miền phân tích rủi ro
Cần xem xét các khía cạnh sau:
Vấn đề kỹ thuật : các nguyên lý mới, quy mô
lớn, mục tiêu không rõ ràng, giao diện phức
tạp
Tài chính: ngân sách không đủ, hợp đồng
quá tham vọng hoặc quá chặt chẽ
Thời hạn : khó kiểm soát, quá ngắn
18
Phân tích rủi ro
2. Miền phân tích rủi ro (tiếp)
Các phương tiện hoặc không đủ hoặc không
phù hợp:
Nhân lực (số lượng, chất lượng, sẵn có,
động cơ làm việc)
Máy móc thiết bị (số lượng, chất lượng, sẵn
có, động cơ làm việc)
Mặt bằng
19
Phân tích rủi ro
2. Miền phân tích rủi ro
Cơ cấu tổ chức không phù hợp, mâu thuẫn
nhau
Quản lý dự án : không dành đủ thời gian cho
dự án, không phân chia bớt quyền lực
Đội ngũ chuyên gia không dành đủ thời gian
cho dự án, tính chất chuyên môn không phù
hợp
20
Phân tích rủi ro
3. Phương pháp phân tích rủi ro
Xác định mức độ rủi yếu hay trung bình
Liệt kê các rủi ro chủ yếu : nguyên nhân, hậu
quả. (chỉ giữ lại những rủi ro có G và P lớn)
Đánh giá khả năng xuất hiện P và mức độ G
của các rủi ro
Nếu P x G là 4 rủi ro yếu, nếu P x G là 8 rủi ro
trung bình cần tìm các biện pháp phù hợp để
giảm thiểu (phòng ngừa hay dự phòng)
21
Phân tích rủi ro
3. Phương pháp phân tích rủi ro
Xây dựng các file về rủi ro với các thông
tin:
Tên
Loại, thông số P, G
Nguyên nhân hậu quả
Biện pháp khắc phục
Kết quả sau khi khắc phục
xem mẫu MP8 trang 17 - 19
22
PERT& CPM
Tớnh rủi ro tiến độ thực hiện dự ỏn
PERT là công cụ có tính đến yếu tố xác suất
CPM các giá trị là xác định
23
PERT theo phân bố xác suất BETA. trọng số trong
phân bố xác suất beta : 1; 4, 1 ta có :
t = (a+4m +b)/6
Trong đó :
a: thời gian hoàn thành tối ưu
b: thời gian hoàn thành bi quan nhất
m: thời gian hoàn thành hay gặp nhất
PERT& CPM
24
PERT
Phương sai có công thức sau:
V = ((b-a)/6)2
Công thức này được xây dựng trên quan điểm cho
rằng từ cực này đến cực kia của phân bố beta là 6 lần
độ lệch chuẩn (mỗi bên là 3 lần độ lệch chuẩn so với
giá trị trung bình)
25
PERT
CV To Tm Tp Tei
§é
LÖch
Ph¬ng
sai
A 3 5 6 4.83 0.50 0.25
B 3 3 4 3.17 0.17 0.03
C 7 8 10 8.17 0.50 0.25
D 7 7 12 7.83 0.83 0.69
E 6 7 8 7.00 0.33 0.11
F 3 4 5 4.00 0.33 0.11
G 4 5 7 5.17 0.50 0.25
Tcp 22.17 0.93
Vcp 0.861
26
PERT
Áp dụng tính toán
Xem ví dụ 1 chương 8 tính toán thời gian
mong đợi Te = 22,17 (4.83+3.17+4+5.17),
phương sai 0.86 (0.25+ 0.25+ 0.11 + 0.25)
và độ lệch chuẩn 0.93
27
PERT
Tcp 22.2 Vcp 0.86 s : 0.93
Xác suất thời gian thực hiện dự án 19 ngày
Z= (X-Te)/ s = (19-22.17)/0.93 = -3.41
Tra bảng XS = 99.97%
XS thời gian thực hiện dự án dưới 19 ngày 0.03%
XS thời gian từ 19 đến 22.17 ngày 49.97%
Xác suất thời gian thực hiện dự án 25 ngày
(25-22.17)/0.93 = 3.04 XS=99.88
XS thời gian thực hiện dự án từ 22-25 ngày 49.88%
28
PERT
ID Task Name Predecessors Duration1 Duration2 Duration3 Duration
Variance
Total Slack
1 Vidu MP8 17 days 22 days 30 days 22,17 days? 0 d ays?
2 a 3 days 5 days 6 days 4,83 days? 0 days?
3 b 3 days 3 days 4 day s 3,17 day s? 2 days?
4 c 2 7 days 8 days 10 days 8,17 days? 0 days?
5 d 2;3 7 days 7 days 12 day s 7,83 day s? 0,33 day s?
6 e 6 days 7 days 8 day s 7 day s? 6 days?
7 f 4;5;6 3 days 4 days 5 days 4 days? 0 days?
8 g 7 4 days 5 days 7 days 5,17 days? 0 days?
0%
0%
0%
0%
0%
0%
F S S M T W T F S S M T W T F S S M T W T F S S M T W T
28 Sep '03 05 Oct '03 12 Oct '03 19 Oct '03
29
PERT
Áp dụng tính toán Ví dụ 2
Tính toán thời gian mong đợi
Te = 29.83(7,17+5+5,83+6.17+5,67)
phương sai 2.19 (0.25+ 0+ 0.69 + 0.25+1)
và độ lệch chuẩn 1,48
Tra b¶ng Z= (31-29,83) / 1,48 XS = 81,33%
XS thêi gian thùc hiÖn dù ¸n díi 31 ngµy 81,33%
XS thêi gian từ 29,83 đến 31 ngµy 31,33%
XS thêi gian thùc hiÖn dù ¸n sau 31 ngµy 18.67%
30
PERT
Ho¹t
®éng a m b t V
A 1 2 3 2 0.11
B 2 3 4 3 0.11
C 1 2 3 2 0.11
D 2 4 6 4 0.44
E 1 4 7 4 1.00
F 1 2 9 3 1.78
G 3 4 11 5 1.78
H 1 2 3 2 0.11
31
PERT
Thời gian thực hiện dự án này là 14 tuần.
V= 2,44; =1,56
Tìm xác suất dự án hoàn thành trong 16 tuần :
Z= (16-14)/1.56 =1,28.
Tra trong bảng ta có xác suất 89,97%.
89,97%. xác suất dự án được hoàn thành trong vòng
16 tuần hoặc nhỏ hơn.
39,97% xác suất dự án được hoàn thành trong
khoảng thời gian từ 14 đến 16 tuần.
32
PERT
Cỏc vớ dụ khỏc
Tìm xác suất dự án hoàn thành trong X tuần :
Z= (X-Te)/ s =.
Từ Z tra trong bảng tỡm xác suất tương ứng p
p xác suất dự án được hoàn thành trong vòng X tuần
hoặc nhỏ hơn.
X-50% xác suất dự án được hoàn thành trong khoảng
thời gian từ Te đến X tuần.