Xét một con lắc lò xo gồm một quả câu g nhỏm có thể trượt
không ma sát trên một thanh ngang xuyên qua tâm, đầu kia
của lò xo gắn cố định.
Tác dụng vào vật có lực đàn hồi: F = -kx
Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sau đó buông tay vật sẽ dao
động mãi quanh vị trí cân bằng dưới tác dụng của lực đàn hồi
42 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1751 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương I: Dao động và sóng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG
DAO ĐỘNG CƠ
I. Dao động cơ điều hòa
Xét một con lắc lò xo gồm một quả câug nhỏ m có thể trượt
không ma sát trên một thanh ngang xuyên qua tâm, đầu kia
của lò xo gắn cố định.
Tác dụng vào vật có lực đàn hồi: F = -kx
Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng sau đó buông tay vật sẽ dao
động mãi quanh vị trí cân bằng dưới tác dụng của lực đàn hồi
Phương trình định luật II:
ma = F = -kx
Nghiệm của phương trình:
x = Acos(ω0t+φ)
2
2
dt
xd
dt
dv
a
0
2
2
2
2
x
m
k
dt
xd
haykx
dt
xd
m
0202
2
2
0 x
dt
xd
m
k
đăt
Vận tốc của con lắc
Gia tốc của con lắc
Chu kỳ dao động
tA
dt
dx
v 00 sin
xtA
dt
dv
a 200
2
0 cos
k
m
T
2
2
0
0
Động năng của con lắc tại thời điểm t
Để tính thế năng tính công của F trong chuyển dời OM:
Công này bằng độ giảm thế năng:
Quy ước thế năng tại O bằng 0, vậy thế năng của con lắc
tmAmvWđ 0
22
2
sin
2
1
2
2
)(
2kx
WW tot
tmAkxWt 0
22
2
sin
2
1
2
xx
kx
kxdxFdxA
0
2
0
2
Năng lượng dao động của con lắc:
Con lắc vật lý là vật rắn khối lượng M có thể quay xung
quang trục quay cố định nằm ngang tại O, gọi G là trọng
tâm cách O một khoảng d
Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng
một góc θ, khi con lắc dao động dưới
tác dụng của trọng lực góc thay đổi
theo t
constmAWWW tđ
2
0
2
2
1
F’
Mg
F
G
d
O
Phân tích trọng lực thành 2 thành phần:
Mà F = Mgsinθ = Mgθ (vì θ rất nhỏ)
Phương trình cơ bản của chuyển động quay:
Giá trị momen bằng:
Dấu trừ vì mômen lực ngược chiều góc quay
FFgM
2
2
dt
d
II
.. dMgFGO
0.
2
2
2
2
I
Mgd
dt
d
hayMgd
dt
d
I
F’
Mg
F
G
d
O
Trong đó tần số góc và chu kỳ dao động:
Con lắc toán học: chất điểm m treo vào đầu sợi dây không
giãn khối lượng không đáng kể
I = mℓ2 ; OG = ℓ
Mgd
I
T
I
Mgd
20
gmg
m
T
22
2
mg
F’
F
II. Dao động cơ tắt dần: trong thực tế khi khảo sát dao
động của hệ bao giờ cũng có lực cản. Kết quả biên độ
dao động giảm dần theo thời gian. Nếu lực cản Fc = - rv
Định luật II: F + Fc = - kx – rv = ma
Hay:
0
2
2
x
m
k
dt
dx
m
r
dt
xd
m
2;20
m
r
m
k
đăt
02 202
2
x
dt
dx
dt
xd
Nghiệm của phương trình và tần số góc:
Lượng giảm loga: có gía trị bằng lôga tự nhiên của tỷ số
giữa hai trị số liên tiếp của biên độ dao dộng cách nhau một
chu kỳ
δ = lneβT = βT
2
2
22
0
4
,cos
m
r
m
k
tAex t
III. Dao động cơ cưỡng bức: Để dao động không tắt phải
cung cấp cho hệ một ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo
thời gian để bù vào phần năng lượng bị mất.
Ngoại lực tác dụng: Fngl = HcosΩt
Phương trình định luật II:
ma = -kx – rv + HcosΩt
tH
dt
dx
rkx
dt
x
m cos
d
2
2
2;20
m
r
m
k
đăt
Nghiệm của phương trình: x = Acos(Ωt + Φ)
Trong đó:
Hiện tượng cộng hưởng:
t
m
H
x
dt
dx
dt
xd
cos2 202
2
2
0
2
2222
0
2
2
;
4
tg
m
H
A
22
0
max
22
0
2
;2
m
H
Ach
DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ ĐIỀU HÒA
Mạch dao động gồm có L, C bỏ qua điện trở của toàn mạch
Trong mạch có biến thiên tuần hoàn theo thời gian của
cường độ dòng điện i, điện tích q trên bản tụ điện, hiệu điện
thế giữa hai bản tụ, năng lượng điện trường của tụ điện,
năng lượng từ trường của ống dây ...
Xét chi tiết hơn quá trình dao động của mạch trong một chu
kỳ T
Tại t = 0, điện tích trên hai bản tụ cực đại Q0, năng lượng
điện trường cực đại
Tại t = T/4, dòng điện trong mạch cực đại, năng lượng điện
trường bằng 0, năng lượng từ trường cực đại:
Tại t = T/2, điện tích trên hai bản tụ cực đại nhưng đổi dấu,
năng lượng điện trường cực đại, năng lượng từ trường 0
Sau đó tụ C phóng điện qua L nhưng theo chiều ngược lại
C2
Q
E
2
0
maxe
2/LIE
2
0maxm
1. Phương trình dao động điện từ điều hòa
Lấy đạo hàm hai vế theo thời gian và thay dq/dt = i:
Lấy đạo hàm hai vế theo thời gian lần nữa và đặt :
Nghiệm của phương trình:
const
2
Li
C2
q 22
0
dt
Ldi
C
q
0i
dt
id 2
02
2
2
0
LC
1
tcosIi 00
Tần số góc riêng:
Chu kỳ dao động riêng:
Điện tích trên hai bản tụ, hiệu điện thế giữa hai bản tụ, năng
lượng điện trường, năng lượng từ trường,… cũng biến thiên
điền hòa theo thời gian
LC
1
0
LC2
2
T
0
0
DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ TẮT DẦN
Mạch dao động gồm L, C, điện trở toàn mạch R
Tích điện cho tụ, sau đó cho tụ phóng điện, do sự tỏa nhiệt
trên R, có sự biến đổi qua lại giữa năng lượng điện trường
và từ trường nhưng tổng của chúng giảm.
Xét thời gian dt:
Thay
Chia 2 vế cho dt và lấy đạo hàm hai vế theo thời gian:
Lấy đạo hàm hai vế theo thời gian:
Đăt:
Điều kiện pt có nghiệm:
dtRidE 2
2
Li
C2
q
E
22
dtRi
Li
C
q
d 2
22
22
Ri
dt
di
L
C
q
0i
LC
1
dt
di
L
R
dt
id
2
2
2
0
LC
1
,2
L
R
02 202
2
i
dt
di
dt
id
2
L2
R
LC
1
tcoseIi t0
Tần số góc :
Chu kỳ dao động:
Lượng giảm loga:
0
2
L2
R
LC
1
22
0
2
2
L2
R
LC
1
22
T
TeI
eI
ln
Tt
0
t
0
DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ CƯỠNG BỨC
Để duy trì dao động điện từ trong mạch, mắc vào mạch một
nguồn điện xoay chiều:ε = ε0sinΩt
Lúc đầu dao động trong mạch là chồng chất của hai dao
động: dao động tắt dần và dao động cưỡng bức. Nhưng
giai đoạn quá độ chỉ xảy ra trong thời gian rất ngắn, sau đó
dao động tắt dần không còn nữa,
trong mạch chỉ còn dao động điện
từ với tần số Ω của nguồn điện gọi
là dao động điện từ cưỡng bức.
Xét trong thời gian dt:
Thực hiện phép lấy vi phân và thay ε = ε0sinΩt ta có:
Lấy đạo hàm hai vế theo thời gian:
Đăt:
Nghiệm của phương trình:
idtdtRidE 2 E idtdtRi
Li
C
q
d E
2
22
22
tsin
C
q
Ri
dt
di
L 0 E
tcos
C
i
dt
di
R
dt
id
L 02
2
E
2
0
LC
1
,2
L
R
tcos
L
i
dt
di
2
dt
id 02
02
2
E
tcosIi 0
Cảm kháng:
Dung kháng:
Hiện tượng cộng hưởng:
R
C
1
L
gcot,
C
1
LR
I
2
2
0
0
E
2
2
C
1
LRZ
LZL
C
1
ZC
LC
1
hay0
C
1
L
TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
1.Tổng hợp 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số
Xét hai dao động điều hòa:
Dao độngtổng hợp:
Dùng phương pháp giản đồ Fresnel:
*A đạt cực đại khi:
*A đạt cực tiểu khi:
)tcos(Ax 1011
)tcos(Ax 2022
tcosAxxx 21
1221
2
2
2
1 cosAA2AAA
2211
2211
cosAcosA
sinAsinA
tg
k2)( 12
)1k2()( 12
2. Tổng hợp 2 dao động điều hòa cùng tần số có phương
vuông góc
Xét 2 dao động điều hòa x và y
Dao động tổng hợp:
101 tcosAx
202 tcosAy
12
2
12
21
2
2
2
2
1
2
sincos
AA
xy2
A
y
A
x
*Nếu
Phương trình dao động là đường thẳng
Đặc biệt A1 = A2 thì quỹ đạo tổng hợp nằm trên đường
phân giác
*Nếu
Phương trình dao động là đường thẳng:
k2)( 12
0
A
y
A
x
hay0
AA
xy2
A
y
A
x
2121
2
2
2
2
1
2
)1k2()( 12
0
A
y
A
x
hay0
AA
xy2
A
y
A
x
2121
2
2
2
2
1
2
*Nếu
Phương trình dao động có dạng elip chính tắc:
Đặc biệt nếu A1 = A2 quỹ đạo tổng hợp là đường tròn
2
)1k2()( 12
1
A
y
A
x
2
2
2
2
1
2
SÓNG
I. Sóng cơ
1. Một số khái niệm cơ bản
Định nghĩa: Sóng cơ là những dao động cơ lan truyền trong
môi trường đàn hồi.
Vật kích động gọi là nguồn sóng.
Phương truyền sóng gọi là tia sóng.
Không gian truyền sóng gọi là trường sóng.
Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử
vuông góc với tia sóng.
Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử
trùng phương truyền sóng.
Mặt sóng là quỹ tích những điểm cùng giá trị pha dao
động.
Mặt đầu sóng: giới hạn giữa phần môi trường sóng đã truyền
qua và phần chưa bị kích động gọi là mặt đầu sóng.
Sóng phẳng mặt đầu sóng là mặt phẳng, tia sóng là những
đường thẳng song song.
Sóng cầu mặt đầu sóng là mặt cầu, trong môi trường đồng
chất và đẳng hướng mặt sóng là mặt cầu có tâm là nguồn
sóng, tia sóng vuông góc với mặt sóng.
Chu kỳ và tần số của sóng là chu kỳ và tần số của các
phần tử dao động.
Bước sóng: là quãng đường mà sóng truyền được trong
một chu kỳ dao động
λ = vT = v/f
2. Sự giao thao sóng cơ
Khi có hai sóng kết hợp gặp nhau thì trong miền gặp nhau
có những chỗ biên độ dao động cực đại, nững chỗ biên độ
dao động cực tiểu.
Hai nguồn kết hợp là 2 nguồn có hiệu pha không đổi theo
thời gian.
Xét điểm M trong trường giao thoa. Gọi r1 và r2 là khoảng
cách từ hai nguồn đến M
Phương trình dao động tại nguồn S1
Phương trình dao động tại nguồn S2
Phương trình dao động do S1gửi tới M
Phương trình dao động do S2 gửi tới M
tcosA)S(x 11
tcosA)S(x 22
)
2
cos( 111
r
tAx
S1
S2
M
r1
r2
Vì hai dao động này cùng pha nên dao động tổng hợp tại M
là dao động điều hòa có biên độ cực đại khi:
Biên độ dao động tổng hợp cực tiểu khi:
Sóng dừng:Là hiện tượng giao thoa của 2 sóng phẳng cùng
biên độ, cùng phương truyền nhưng ngược chiều
)
2
cos( 222
r
tAx
....,2,1,0;2)(
2
2121 kkrrkrr
....,2,1,0;
2
12)12()(
2
2121 kkrrkrr
III. Nhiễu xạ sóng cơ
1. Nguyên lý Huyghen: Những sóng từ nguồn O phát ra
ngoài mặt kín S có tính chất giống hệt những sóng mà ta
bỏ nguồn O đi thay bằng những nguồn phụ thích hợp phân
phối trên mặt S
2. Cách vẽ mặt sóng
O
a.Cách vẽ mặt sóng cầu
Trong môi trường có nguồn sóng O .
Tại thời điểm t vẽ mặt cầu S1
Coi các điểm trên S1 phát ra sóng thứ cấp. Mặt cầu S2 bao
quanh các nguồn sáng thứ cấp này
Tại thời điểm t + Δt vẽ mặt cầu S2
b. Cách vẽ mặt sóng phẳng:
Tương tự coi các điểm trên mặt sóng S1 là nguồn sáng
thứ cấp phát ra các sóng cầu. Mặt sóng S2 bao quanh các
nguồn sáng thứ cấp này
3. Nhiễu xạ sóng cơ
Hiện tượng các tia sóng đổi phương truyền khi đi qua các
chướng ngại vật gọi là hiện tượng nhiễu xạ.
Giải thích:
Xét sóng phẳng truyền trong môi trường đồng chất đẳng
hướng. Trên đường truyền gặp lỗ nhỏ AB, các điểm trên lỗ
nhỏ trở thành các nguồn sáng thứ cấp phát ra sóng cầu,
bao hình cácmặt cầu này chính là mặt sóng phát ra từ AB,
chỉ có phần ở giữa mặt sóng là mặt phẳng, ở hai bên cạnh
mặt sóng bị uốn cong.
II. Sóng điện từ
Héc đã làm thí nghiệm tạo ra sóng điện từ
- Sóng điện từ tồn tại trong chân không và trong môi
trường chất
- Sóng điện từ là sóng ngang
- Vận tốc truyền sóng điện từ trong môi trường đồng chất,
đẳng hướng
c
v
A C B
~
Dao động cơ điều hòa
BDdddieuhoa.exe
Con lắc đơn
conlacdon.swf
Sóng trên sợi dây
Songtrensoiday.swf
Sóng dừng
Songdung.swf
Sóng điện từ
Songdientu1.exe
Tổng hợp 2 dao động
TonghopdaodongYoung.exe