Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu:
 Kế toán ngân hàng là gì?
 Sự khác biệt giữa kế toán ngân hàng và kế toán doanh nghiệp?
 Vai trò của kế toán ngân hàng trong hoạt động thương mại của một
ngân hàng?
 Cách thức tổ chức bộ máy kế toán tại các Ngân hàng thương mại
 Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng.
 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM.
 Các quy trình luân chuyển chứng từ trong ngân hàng.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 12 trang
12 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2068 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương I Những vấn đề chung về kế toán ngân hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 1 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Trong chương này chúng ta sẽ nghiên cứu: 
Kế toán ngân hàng là gì? 
Sự khác biệt giữa kế toán ngân hàng và kế toán doanh nghiệp? 
Vai trò của kế toán ngân hàng trong hoạt động thương mại của một 
ngân hàng? 
 Cách thức tổ chức bộ máy kế toán tại các Ngân hàng thương mại 
Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng. 
 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM. 
 Các quy trình luân chuyển chứng từ trong ngân hàng. 
2 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
1. Khái niệm kế toán ngân hàng 
2. Vai trò, đối tượng của kế toán ngân hàng 
3. Tổ chức bộ máy kế toán tại ngân hàng thương mại 
4. Hệ thống Tài khoản KTNH 
5. Các quy trình luân chuyển chứng từ trong KTNH 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 4 
2 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
 Kế toán ngân hàng là gì? 
 Vai trò của kế toán ngân hàng trong ngân hàng, xã hội? 
5 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
KTNH là một công cụ để tính toán, ghi chép bằng con 
số phản ánh và giám đốc toàn bộ các hoạt động 
nghiệp vụ thuộc ngành ngân hàng. 
 Nghiên cứu và đề ra PP ghi chép bằng con số 
 Tính toán, tổng hợp, lưu trữ & cung cấp thông tin 
 Bảo vệ tài sản ngân hàng, cá nhân 
 Phản ánh và quản lý các hoạt động kinh tế. 
 Quản trị kinh doanh tại ngân hàng 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Vai trò: 
Với Chủ sở hữu 
Với Ban Giám đốc 
Với các nhà đầu tư 
Với cơ quan quản lý Nhà nước 
Với các đối tác khác 
Bên trong: Sử dụng thông tin 
của kế toán để đưa ra các 
quyết định bên trong ngân 
hàng 
Bên ngoài: Đòi hỏi 
thông tin được cung 
cấp phải thể hiện được 
mục tiêu tổng quát, 
đảm bảo trung thực, 
hơp lý, đáng tin cậy 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Đối tượng của kế toán ngân hàng được chia làm ba bộ phận: 
 - Tài sản được phân theo hình thái biểu hiện và hiện trạng được 
thể hiện theo cách phận loại khác nhau: tài sản có, sử dụng vốn 
và vốn. 
 - Nguồn hình thành nên tài sản thể hiện nguồn gốc của sự ra 
đời tài sản trong ngân hàng thường gọi là nguồn vốn hoặc tài 
sản nợ 
 - Sự biến động của tài sản thể hiện ở lĩnh vực ngân hàng trên 
toàn thế giới, giữa hệ thống ngân hàng của một quốc gia, giữa 
các ngân hàng hệ thống hoặc trong một ngân hàng mặt khác nó 
còn vận động giữa các loại tài sản, nguồn vốn và trong cùng 
một loại tài sản hoặc nguồn vốn. 
8 
3 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 9 
Xem Xem Xem 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Ghi chép, phản ánh, tính toán theo đúng pháp luật, 
đúng chuẩn mực kế toán 
Phân loại, tổng hợp, phân tích & cung cấp thông tin cho 
các đối tượng để quản lý, quản trị, kinh doanh ngân 
hàng 
Giám đốc quá trình sử dụng tài sản, tăng cường kỷ luật 
tài chính, củng cố chế độ hạch toán XHCN 
Tổ chức tốt công tác kế toán tại chi nhánh cũng như 
toàn hệ thống, giao dịch với khách hàng văn minh, góp 
phần thực hiện chiến lược khách hàng 
10 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Kế toán ngân hàng mang tính tổng hợp cao 
Tiến hành đồng thời giao dịch và hạch toán 
Mang tính “cập nhật” và chính xác cao 
Chứng từ kế toán ngân hàng có khối lượng rất lớn, 
đa dạng và luân chuyển phức tạp 
Sử dụng thước đo tiền tệ làm đơn vị đo lường chủ 
yếu trong hầu hết các nghiệp vụ 
11 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Nguyên tắc Cơ sở dồn tích 
Nguyên tắc Hoạt động liên tục 
Nguyên tắc Giá gốc (giá lịch sử) 
Nguyên tắc Phù hợp 
Nguyên tắc Nhất quán 
Nguyên tắc Thận trọng 
Nguyên tắc Trọng yếu 
12 
4 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Mô hình tổ chức công tác kế toán 
Kế toán phân tán 
Kế toán tập trung 
Kế toán vừa tập trung vừa phân tán (Kế toán phi tâp 
trung ) 
Kế toán khi ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại. 
13 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 14 
H.O H.O 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 15 
Phòng KT 
NH tỉnh TP 
Phòng KT 
NH tỉnh TP 
Phòng KT 
NH tỉnh TP 
Phòng KT 
Hội sở 
Phòng 
 KT chi 
 nhánh 
Phòng 
 KT chi 
 nhánh 
Phòng 
 KT chi 
 nhánh 
Phòng 
 KT chi 
 nhánh 
Phòng 
 KT chi 
 nhánh 
Phòng 
 KT chi 
 nhánh 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 16 
5 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 17 
Customer Services 
Self Services 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Data 
mining 
POS 
Kiosk 
WebATM 
Middleware 
Legacy 
systems 
Bank 
Merchant 
Suppliers 
Fulfillment 
Securities 
Private / 
Public 
Network 
Corporate 
Customer 
Home 
user 
Call 
Center 
Card net 
Phone 
Private / 
Public 
Network 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 19 
NHTM 
Phòng KT-TC 
Hội sở 
NHNNVN 
Vụ KT - TC 
NHTM cấp 1 
Phòng KT - TC 
NHNN tỉnh, TP 
Phòng KT - TC 
NHTM cấp 2 
Phòng KT - TC 
NHTM 
Phòng KT-TC 
Hội sở 
NHTM cấp 1 
Phòng KT - TC 
Quan hệ chỉ đạo 
Quan hệ báo cáo 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 20 
6 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Khái niệm: Là một công cụ để ghi chép, phản ánh sự tăng 
giảm các khoản mục tài sản. Cung cấp thông tin cho quản 
lý, kiểm tra 
Đặc điểm: 
Tài sản phản ánh trên TK chủ yếu là giá trị 
Hiện nay không sử dụng tài khoản thống nhất của nền KT 
Đại bộ phận là tài khoản khách hàng mở, tài khoản nội bộ ít 
Một số NH xây dựng hệ thống tài khoản khách hàng & hệ 
thống tài khoản sổ cái 
21 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
 Theo nội dung kinh tế 
TK Loại 1: các tài khoản phản ánh vốn khả dụng như tiền mặt, tiền 
gửi.. 
TK Loại 2: Các tài khoản phản ánh hoạt động tín dụng 
 Theo mối quan hệ với bảng tổng kết tài sản 
Các tài khoản nội bảng 
Các tài khoản ngoại bảng 
 Theo mức độ tổng hợp và chi tiết 
Tài khoản tổng hợp 
Tài khoản chi tiết 
22 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 23 
XXXXXXXX.XXXXX 
X 
XX 
XXX 
XXXX 
XXXXX 
XXXXXX 
XX 
XXXXX 
Loại tài khoản 
Tài khoản cấp I 
Tài khoản cấp II 
Tài khoản cấp III 
Tài khoản cấp IV 
Tài khoản cấp V 
Ký hiệu tiền tệ 
Số chạy tuần tự 
Cấu trúc 1 tài khoản (13 ký tự): 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 24 
001-1-00-006225-2 
1- Tiền gửi KKH 
7,8,9 -Tiền vay 
00-VNĐ 006225-số chạy 
2-số kiểm tra 
001-mã chi nhánh 
7 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Khái niệm: Là một tập hợp các tài khoản mà NH sử 
dụng để phản ánh mọi biến động về tài sản trong 
quá trình hoạt động, kinh doanh của ngân hàng. 
Trong đó mỗi tài khoản có tên và số hiệu duy nhất 
Hệ thống ngân hàng không sử dụng hệ thống tài khoản 
thống nhất của nền kinh tế 
Mỗi hệ thống sử dụng một hệ thống tài khoản phù hợp 
với chức năng nhiệm vụ của mình. 
25 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Hệ thống tài khoản NHNN Hệ thống tài khoản các TCTD 
Ký hiệu Tên loại Ký hiệu Tên loại 
I. Phần nội bảng I. Phần nội bảng 
1 Hoạt động ngân quỹ 1 Vốn khả dụng & các khoản đầu 
tư 
2 Hoạt động tín dụng 2 Hoạt động tín dụng 
3 TSCĐ & tài sản có khác 3 TSCĐ & tài sản có khác 
4 Phát hành tiền & công nơ 
phải trả 
4 Các khoản phải trả 
5 Hoạt động Th/toán 5 Hoạt động Th/toán 
6 Vốn & các quỹ NH 6 Nguồn vốn chủ SHữu 
7 Thu nhập 7 Thu nhập 
8 Chi phí 8 Chi phí 
II. Phần ngoại bảng II. Phần ngoại bảng 
9 Các TK ngoại bảng 9 Các TK ngoại bảng 
26 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Phải phù hợp với luật NHNN, luật TCTD 
Phải phù hợp với chức năng nghiệp vụ của ngân hàng 
Phải phù hợp với hệ thống chỉ tiêu của nền kinh tế 
Phải phù hợp với chuẩn mực khu vực & Quốc tế 
Phải ổn định tương đối trong thời gian dài 
Phải có khả năng tổng hợp và phân tích trên hệ thống công 
nghệ hiện đại, tiến tới tự động hoá công tác hạch toán kế 
toán. 
Phải XD hệ thống tài khoản “Mở”, dễ phát triển trong 
tương lai 
27 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 28 
8 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Khái niệm: Là những bằng chứng chứng minh tính hợp pháp 
hợp lệ các nghiệp vụ kinh tế đã & đang diễn ra tại các cơ quan 
NH, là căn cứ để hạch toán. 
Ý nghĩa: 
Là căn cứ pháp lý để ghi sổ, kiểm soát, kiểm toán, thanh 
tra. 
Là công cụ hữu hiệu trong việc bảo vệ an toàn tài sản NH 
Tăng cường & củng cố chế độ hạch toán kinh tế 
Cung cấp thông tin kinh tế tài chính phục vụ quản lý, 
quản trị, kinh doanh ngân hàng. 
29 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Có khối lượng lớn, quy trình luân chuyển phức tạp 
Chủ yếu do khách hàng lập và nộp vào ngân hàng 
Sử dụng cả chứng từ giấy thông thường và chứng từ điện 
tử. 
Thường sử dụng chứng từ gốc kiêm ghi sổ 
Lưu trữ chứng từ lâu dài và bảo quản khá phức tạp 
Một số chứng từ không tuân theo chuẩn, không nằm trong 
hệ thống chứng từ do bộ Tài chính ban hành. 
30 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Khái niệm: Là chứng từ với đầy đủ nội hàm của nó. Tuy nhiên, nó tồn tại dưới 
dạng thông tin điện tử trên các vật mang tin. 
Đặc điểm 
 Có khả năng lưu trữ khối lượng lớn, lâu dài 
 Thời gian truy xuất thông tin nhanh chóng, chính xác 
 Thời gian luân chuyển chứng từ an toàn thuận tiện nhanh chóng, chính xác 
 Hỗ trợ các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại 
Điều kiện 
 Cần có nền tảng công nghệ, viễn thông hiện đại 
 Có môi trường pháp lý ổn định, 
 Trình độ dân trí cao, trình độ quản lý của cán bộ ngân hàng cao 
 Đòi hỏi hệ thống bảo mật cao 
31 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Lập chứng từ là phản ánh, diễn đạt nội dung nghiệp vụ 
kinh tế vào một mẫu chứng từ một cách trung thực khách 
quan. 
Nguyên tắc lập 
Phải lập ngay sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
Sử dụng đúng mẫu quy định 
Điền đủ, chính xác thông tin vào các trường trên mẫu 
Chứng từ bằng giấy phải viết lồng đủ các liên 
Chứng từ điện tử phải tuân thủ đúng quy trình 
Không được sửa chữa, tẩy, xoá, cắt, dán,... 
Viết mực không phai và ký theo quy định 
32 
9 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Khái niệm: Là công việc kiểm tra lại tính hợp pháp hợp lệ 
của chứng từ sau khi lập và trong quá trình sử dụng để 
hạch toán, trước khi lưu trữ. 
Vì sao phải kiểm soát? 
Các hình thức kiểm soát 
Kiểm soát trước: Là kiểm soát chứng từ trước khi hạch toán 
vào sổ sách kế toán 
Kiểm soát sau: Kiểm soát lại một lần nữa sau khi hạch toán và 
trước khi lưu trữ chứng từ 
33 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Kiểm soát trước 
Kiểm soát tính rõ ràng trung thực đầy đủ các yếu tố ghi trên 
chứng từ 
Kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát 
sinh 
Kiểm soát khả năng chi trả 
Kiểm soát sau: 
Kiểm soát chữ ký của thanh toán viên 
Kiểm soát tính đúng đắn của việc hạch toán 
Kiểm soát việc chấp hành & tuân thủ quy chế nội bộ 
34 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Khái niệm: Là trật tự & các giai đoạn chứng từ phải trải 
qua kể từ khi phát sinh đến khi lưu trữ. 
Ý nghĩa: 
Việc tổ chức hạch toán sẽ an toàn, nhanh chóng, chính xác. 
Tăng NS lao động, tăng nhanh vòng quay vốn 
Cung cấp thông tin kịp thời cho QL, QT, KD ngân hàng 
Góp phần tăng cường kỷ luật tài chính củng cố chế độ hạch 
toán, ngăn chặn, hạn chế tham ô lợi dụng... 
35 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Luân chuyển nhanh chóng, an toàn & thuận tiện 
Thu tiền trước ghi sổ sau 
Ghi sổ trước chi tiền sau 
Ghi nợ trước, ghi có sau 
Luân chuyển trong nội bộ ngân hàng 
Luân chuyển giữa các ngân hàng phải qua mạng của ngân 
hàng hoặc qua cơ quan chuyên ngành, được tính và ghi ký 
hiệu mật. 
36 
10 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 37 
Thủ quỹ Thanh toán viên 
Nhật ký 
chứng từ 
Lưu trữ 
Kiểm soát 
(4) 
(1) 
(5) 
(3) 
(6) 
(7) 
(2) 
Nhật ký 
Quỹ 
(6) 
(7) 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 38 
Khách hàng 
UNC 
Kế toán chuyển tiền 
Kiểm soát 
Chuyển tiền 
Gửi chứng từ 
Đi thanh toán 
liên ngân hàng 
Sai 
Hợp lệ 
Đúng 
Đúng 
Duyệt lệnh chuyển 
khoản 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 39 
Chứng từ gốc kế 
toán 
Chứng từ gốc 
ngân quỹ 
Hồ sơ khách hàng 
Sổ 
Phụ 
Tài 
Khoản 
Nhật 
Ký 
Chứng 
Từ 
Bảng 
Kết 
Hợp 
Tài 
Khoản 
Sổ 
Phụ 
Liên 
hàng 
Cân 
đối 
Tài 
khoản 
Cân 
đối 
Kế 
toán 
Nhật 
Ký 
Quỹ 
Sổ 
Theo 
Dõi 
Thu 
Chi 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Khái niệm: thu thập, kiểm tra, ghi chép, cung cấp 
thông tin chi tiết sự vận động của từng đối tượng kế 
toán cụ thể 
Căn cứ: chứng từ kế toán 
Nhiệm vụ: 
Thu thập, kiểm tra, xử lý, ghi chép về nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh trên từng tiểu khoản 
Cung cấp các thông tin chi tiết về từng đối tượng KT 
Hình thức sổ sách: Sổ kế toán chi tiết 
40 
11 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
Khái niệm: thu thập, kiểm tra, xử lý, ghi chép và cung 
cấp thông tin tổng quát về tài sản, nguồn vốn và sự vận 
động của đối tượng kế toán theo chỉ tiêu tài khoản tổng 
hợp 
Căn cứ: Sổ kế toán chi tiết 
Nhiệm vụ: 
Kiểm tra sự chính xác khớp đúng của hạch toán phân tích 
Cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình hoạt động NH 
Hình thức: tập nhật ký chứng từ, bảng kết hợp TK, sổ 
cái, Bảng cân đối tài khoản 
41 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 42 
Nhật ký 
chứng từ, nhật ký quỹ 
Bảng cân đối 
tài khoản ngày 
Bảng cân đối tài 
khoản tháng năm 
Bảng kết hợp 
tài khoản ngày 
Liệt kê chứng từ Bảng kết hợp tài 
khoản tháng, năm 
Chứng từ 
Quan hệ hàng ngày 
Quan hệ hàng tháng 
Quan hệ Đối chiếu 
(2) 
(1) 
(3) 
(5) 
(6) 
(7) 
(4) 
Kế toán viên 
Kế toán tổng hợp 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 4
3 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 
 Trình bày cấu tạo của 1 tài khoản ngân hàng? 
 Trình bày các nguyên tắc của kế toán ngân hàng? 
 Trình bày quy trình thanh toán bù trù – liên ngân hàng? 
 Trình bày hệ thống tài khoản của ngân hàng? 
44 
12 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 45 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 46 
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 47