? Các thành phần của hệ điều hành
? Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp
? Lời gọi hệ thống (System call)
? Các chương trình hệ thống (system programs)
? Cấu trúc hệ thống
? Máy ảo (virtual machine)
20 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2000 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương II: Cấu trúc hệ điều hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/07/2013 Khoa KTMT 1
Chương II: Cấu Trúc Hệ Điều Hành
Các thành phần của hệ điều hành
Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp
Lời gọi hệ thống (System call)
Các chương trình hệ thống (system programs)
Cấu trúc hệ thống
Máy ảo (virtual machine)
10/07/2013 Khoa KTMT 2
2.1. Các thành phần của hệ điều hành
- Quá trình (hay tiến trình ‟ process) là gì?
- Quá trình khác chương trình ở điểm gì?
- Một quá trình cần các tài nguyên của hệ thống như CPU, bộ nhớ, file,
thiết bị I/O,… để hoàn thành công việc.
- Các nhiệm vụ của thành phần
Tạo và hủy quá trình
Tạm dừng/thực thi tiếp (suspend/resume) quá trình
Cung cấp các cơ chế
‟ đồng bộ hoạt động các quá trình (synchronization)
‟ giao tiếp giữa các quá trình (interprocess communication)
‟ khống chế tắc nghẽn (deadlock)
„2.1.1. Quản lý quá trình (process management)
10/07/2013 Khoa KTMT 3
2.1. Các thành phần của hệ điều hành
– Bộ nhớ chính là trung tâm của các thao tác, xử lý
– Để nâng caó hiệu suất sử dụng CPU, hệ điều hành cần
quản lý bộ nhớ thích hợp
– Các nhiệm vụ của thành phần
Theo dõi, quản lý các vùng nhớ trống và đã cấp phát
Quyết định sẽ nạp chương trình nào khi có vùng nhớ
trống
Cấp phát và thu hồi các vùng nhớ khi cần thiết
•2.1.2. Quản lý bộ nhớ chính
10/07/2013 Khoa KTMT 4
2.1. Các thành phần của hệ điều hành
‟ Hệ thống file (file system)
File
Thư mục
‟ Các dịch vụ mà thành phần cung cấp
Tạo và xoá file/thư mục.
Các thao tác xử lý file/thư mục (mkdir, rename, copy, move,
new,…)
“Ánh xạ” file/thư mục vào thiết bị lưu trữ thứ cấp tương ứng
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
•2.1.3. Quản lý file (file management)
10/07/2013 Khoa KTMT 5
2.1. Các thành phần của hệ điều hành
‟ Che dấu sự khác biệt của các thiết bị I/O trước
người dùng
‟ Có chức năng
Cơ chế: buffering, caching, spooling
Cung cấp giao diện chung đến các trình điều khiển
thiết bị (device-driver interface)
Bộ điều khiển các thiết bị (device driver) phần cứng.
•2.1.4. Quản lý hệ thống I/O (I/O system management)
10/07/2013 Khoa KTMT 6
2.1. Các thành phần của hệ điều hành
‟ Bộ nhớ chính: kích thước nhỏ, là môi trường chứa tin không bền
vững => cần hệ thống lưu trữ thứ cấp để lưu trữ bền vững các dữ
liệu, chương trình
‟ Phương tiện lưu trữ thông dụng là đĩa từ, đĩa quang
‟ Nhiệm vụ của hệ điều hành trong quản lý đĩa
Quản lý không gian trống trên đĩa(free space management)
Cấp phát không gian lưu trữ (storage allocation)
Định thời họat động cho đĩa (disk scheduling)
Sử dụng thường xuyên => ảnh hưởng lớn đến tốc độ của cả
hệ thống => cần hiệu quả
•2.1.5. Quản lý hệ thống lưu trữ thứ cấp (secondary
storage management)
10/07/2013 Khoa KTMT 7
2.1. Các thành phần của hệ điều hành
Trong hệ thống cho phép nhiều user hay nhiều process diễn ra đồng thời:
‟ Kiểm soát quá trình người dùng đăng nhập/xuất và sử dụng hệ thống
‟ Kiểm soát việc truy cập các tài nguyên trong hệ thống
‟ Bảo đảm những user/process chỉ được phép sử dụng các tài nguyên
dành cho nó
‟ Các nhiệm vụ của hệ thống bảo vệ
Cung cấp cơ chế kiểm soát đăng nhập/xuất (login, log out)
Phân định được sự truy cập tài nguyên hợp pháp và bất hợp pháp
(authorized/unauthorized)
Phương tiện thi hành các chính sách (enforcement of policies)
Chính sách: cần bảo vệ dữ liệu của ai đối với ai
•2.1.6. Hệ thống bảo vệ
10/07/2013 Khoa KTMT 8
2.1. Các thành phần của hệ điều hành
‟ Là giao diện chủ yếu giữa người dùng và OS
„ Ví dụ: shell, mouse-based window-and-menu
‟ Khi user login
„ command line interpreter (shell) chạy, và chờ nhận lệnh từ người
dùng, thực thi lệnh và trả kết quả về.
‟ Các lệnh ->bộ điều khiển lệnh ->hệ điều hành
‟ Các lệnh có quan hệ với các việc:
Tạo, hủy, và quản lý quá trình, hệ thống
Kiểm soát I/O
Quản lý bộ lưu trữ thứ cấp
Quản lý bộ nhớ chính
Truy cập hệ thống file và cơ chế bảo mật
•2.1.7. Hệ thống thông dịch lệnh
10/07/2013 Khoa KTMT 9
2.2. Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp
‟ Thực thi chương trình
‟ Thực hiện các thao tácï I/O theo yêu cầu của chương trình
‟ Các thao tác trên hệ thống file
„ Đọc/ghi hay tạo/xóa file
‟ Trao đổi thông tin giữa các quá trình qua hai cách:
Chia xẻ bộ nhớ (Shared memory)
Chuyển thông điệp (Message passing)
‟ Phát hiện lỗi
Trong CPU, bộ nhớ, trên thiết bị I/O (dữ liệu hư, hết giấy,…)
Do chương trình: chia cho 0, truy cập đến địa chỉ bộ nhớ không
cho phép.
10/07/2013 Khoa KTMT 10
2.2. Các dịch vụ hệ điều hành cung cấp
Ngoài ra còn các dịch vụ giúp tăng hiệu suất của hệ thống:
‟ Cấp phát tài nguyên (resource allocation)
„ Tài nguyên: CPU, bộ nhớ chính, tape drives,…
„ OS có các routine tương ứng
‟ Kế toán (accounting)
„ Nhằm lưu vết user để tính phí hoặc đơn giản để thống kê.
‟ Bảo vệ (protection)
„ Hai quá trình khác nhau không được ảnh hưởng nhau
„ Kiểm soát được các truy xuất tài nguyên của hệ thống
‟ An ninh (security)
„ Chỉ các user được phép sử dụng hệ thống mới truy cập được tài
nguyên của hệ thống (vd: thông qua username và password)
10/07/2013 Khoa KTMT 11
2.3. Lời gọi hệ thống (System call)
• Dùng để giao tiếp giữa quá trình và hệ điều hành
‟ Cung cấp giao diện giữa quá trình và hệ điều hành
„ Vd: open, read, write file
‟ Thông thường ở dạng thư viện nhị phân (binary libraries) hay giống
như các lệnh hợp ngữ.
‟ Trong các ngôn ngữ lập trình cấp cao, một số thư viện lập trình được
xây dựng dựa trên các thư viện hệ thống (ví dụ Windows API, thư
viện GNU C/C++ như glibc, glibc++,…)
‟ Ba phương pháp truyền tham số khi sử dụng system call
Qua thanh ghi
Qua một vùng nhớ, địa chỉ của vùng nhớ được gửi đến hệ điều
hành qua thanh ghi
Qua stack
10/07/2013 Khoa KTMT 12
2.4. Các chương trình hệ thống
Chương trình hệ thống (system program, phân biệt với application
program) gồm
‟ Quản lý hệ thống file: như create, delete, rename, list
‟ Thông tin trạng thái: như date, time, dung lượng bộ nhớ trống
‟ Soạn thảo file: như file editor
‟ Hỗ trợ ngôn ngữ lập trình: như compiler, assembler, interpreter
‟ Nạp, thực thi, giúp tìm lỗi chương trình: như loader, debugger
‟ Giao tiếp: như email, talk, web browser
‟ …
Người dùng chủ yếu làm việc thông qua các system program (không
làm việc “trực tiếp” với các system call)
10/07/2013 Khoa KTMT 13
2.5. Cấu trúc hệ thống
Cấu trúc đơn giản (monolithic)
‟ MS-DOS: khi thiết kế, do giới
hạn về dung lượng bộ nhớ nên
không phân chia thành các
module (modularization) và chưa
phân chia rõ chức năng giữa các
phần của hệ thống.
Cấu trúc phân tầng của MS-DOS
10/07/2013 Khoa KTMT 14
2.5. Cấu trúc hệ thống
Cấu trúc đơn giản (monolithic)
UNIX: gồm hai phần có thể tách rời nhau
Nhân (cung cấp file system, CPU scheduling, memory
management, và một số chức năng khác) và system program
10/07/2013 Khoa KTMT 15
2.5. Cấu trúc hệ thống
Cấu trúc phân tầng: HĐH được chi thành nhiều lớp (layer).
Lớp dưới cùng: hardware
Lớp trên cùng là giao tiếp với user
Lớp trên chỉ phụ thuộc lớp dưới
Một lớp chỉ có thể gọi các hàm của lớp dưới và các hàm của nó
được gọi bởi lớp trên
Mỗi lớp tương đương một đối tượng trừu tượng: cấu trúc dữ liệu +
thao tác
Phân lớp có lợi ích gì? Gỡ rối (debugger, kiểm tra hệ thống, thay
đổi chức năng)
10/07/2013 Khoa KTMT 16
2.5. Cấu trúc hệ thống
Cấu trúc phân tầng:
Lần đầu tiên được áp dụng cho HĐH THE (Technische Hogeschool
Eindhoven)
Lớp 5 user programm
Lớp 4 Tạo buffer cho thiết bị I/O
Lớp 3 Device driver thao tác màn hình
Lớp 2 Quản lý bộ nhớ
Lớp 1 Lập lịch CPU
Lớp 0 Phần cứng
10/07/2013 Khoa KTMT 17
2.5. Cấu trúc hệ thống
Vi nhân: phân chia module theo microkernel (CMU Mach OS, 1980)
Chuyển một số chức năng của OS từ kernel space sang user space
Thu gọn kernel => microkernel, microkernel chỉ bao gồm các chức năng
tối thiểu như quản lý quá trình, bộ nhớ và cơ chế giao tiếp giữa các quá
trình
Giao tiếp giữa các module qua cơ chế truyền thông điệp
Application
File
server
OS/2
application
OS/2
server
POSIX
application
POSIX
server
Microkernel
một module
10/07/2013 Khoa KTMT 18
2.5. Cấu trúc hệ thống
Vi nhân:
- Lợi ích: dễ mở rộng HĐH
- Một số HĐH hiện đại sử dụng vi nhân:
+ Tru64 UNIX (Digital UNIX trước đây): nhân Mach
+ Apple MacOS Server : nhân Mach
+ QNX ‟ vi nhân cung cấp: truyền thông điệp, định thời CPU, giao tiếp
mạng cấp thấp và ngắt phần cứng
+ Windows NT: chạy các ứng dụng khác nhau win32, OS/2, POSIX
(Portable OS for uniX)
10/07/2013 Khoa KTMT 19
2.6. Máy ảo
„ Từ OS layer đến máy ảo (virtual machine)
Non-virtual machine
system model
Virtual machine system model
processes
kernel
hardware
processes
processes
processes
kernel kernel kernel
VM1 VM2 VM3
Virtual-machine
implementation
hardware
programming
interface
10/07/2013 Khoa KTMT 20
2.6. Máy ảo
Hiện thực ý niệm VM
‟ Làm thế nào để thực thi một chương trình
MS-DOS trên một hệ thống Sun với hệ
điều hành Solaris ?
1. Tạo một máy ảo Intel bên trên hệ điều
hành Solaris và hệ thống Sun
2. Các lệnh Intel (x86) được máy ảo
Intel chuyển thành lệnh tương ứng của
hệ thống Sun.
Sun hardware
Solaris kernel
VM interpretation
Intel x86 VM
Intel x86 Application