Chương II: Tài nguyên nhân văn

 Nghiên cứu 4 vấn đề  Dân số và mật độ dân số(SL người/km2)  Nghề nghiệp và truyền thống sản xuất  Lứa tuổi, giới tính và trình độ  Thành phần dân tộc và tập quán sản xuất

pdf74 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1496 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương II: Tài nguyên nhân văn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG II: TÀI NGUYÊN NHÂN VĂN ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA QUẢN TRỊ GV: Trần Thu Hương 2I. DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI SẢN XUẤT  Nghiên cứu 4 vấn đề  Dân số và mật độ dân số (SL người/km2)  Nghề nghiệp và truyền thống sản xuất  Lứa tuổi, giới tính và trình độ  Thành phần dân tộc và tập quán sản xuất 3Sự phân bố dân cư ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sản xuất như thế nào? 4I. DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI SẢN XUẤT  Sự phân bố dân  Người lao động với kỹ năng, kinh nghiệm là lực lượng cơ bản của nền SX XH và tiêu thụ sản phẩm sx ra của XH  Sự phân bố dân cư ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển và phân bố sản xuất và ngược lại 5DÂN SỐ THƯỜNG ĐƯỢC CHIA THÀNH 3 NHÓM TUỔI  Nhóm dưới tuổi lao động => 0 – 14 tuổi  Nhóm tuổi lao đông => 15- 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi)  Nhóm trên tuổi lao động => 60 tuổi (hoặc trên 65 tuổi trở lên) => Cơ cấu dân số trẻ và dân số già có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế - xã hôi? 6II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ  1. Phương thức sản xuất xã hội  2. Nhân tố tự nhiên  3. Ý nghĩa của việc phân bố dân cư hợp lý 71. PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT XÃ HỘI  Trong xã hội phong kiến: chủ yếu tập trung vào nông nghiệp, nông thôn  Dưới chế độ tư bản chủ nghĩa: nền kinh tế tự cung tự cầu, dân số tập trung vào một số cthành phố lớn 81. PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT XÃ HỘI  Trong xã hội XHCN: chủ yếu tập trung vào nông nghiệp, nông thôn  Dưới chế độ tư bản chủ nghĩa: nền kinh tế tự cung tự cầu, dân số tập trung vào một số cthành phố lớn 92. NHÂN TỐ TỰ NHIÊN  Địa hình  Khí hậu  Thuỷ văn  Thổ nhưỡng và khoáng sản  Nhân tố kinh tế 10 3. Ý NGHĨA CỦA ViỆC PHÂN BỐ DC HỢP LÝ  Bảo đảm về số lượng và cơ cấu nhân lực phù hợp cho sự phát triển của các lĩnh vực sản xuất xã hội.  Thúc đẩy sự phát triển khoa học, công nghệ và các phương pháp làm việc hiện đại nhờ chuyên môn hóa tay nghề cao và thiết bị kỹ thuật.  Tạo điều kiện phát triển hài hòa giữa các khu vực.  Tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo vệ môi trường, bảo vệ anh ninh quốc phòng.... 11 3. Ý NGHĨA CỦA ViỆC PHÂN BỐ DC HỢP LÝ  Tạo ra sự hài hòa giữa số lượng lao động, dân cư và các điều kiện kinh tế, giúp cho việc giải quyết dễ dàng hơn các vấn đề xã hội.  Gắn lao động với các tiềm năng vật chất của sự phát triển nhằm khai thác tối đa các tiềm năng cho sự phát triển, nâng cao trình độ sử dụng sức lao động 12 III. QUY MÔ DÂN SỐ VÀ VẤN ĐỀ TĂNG DÂN SỐ Ở VIỆT NAM  1. Quy mô dân số  2. Vấn đề tăng dân số 13 1. QUY MÔ DÂN SỐ  Số liệu điều tra dân số T7/2011: 90.549.390 triệu người. VN đứng thứ 14/220 quốc gia và lãnh thổ trên TG  Mật độ dân cư trung bình trên cả nước là 260 người/km2, đứng thứ 5 trên thế giới về mật độ dân số, cao gấp 6 – 7 lần so mật độ chuẩn 14 2004 2005 2006 2007 2008 DAÂN SOÁ Nghìn ngöôøi 82.031,7 83.106,3 84.155,8 85.154,9 86.210,8 NAM Nghìn ngöôøi 40.310,5 40.846,2 41.354,7 41.855,3 42.384,5 NÖÕ Nghìn ngöôøi 41.721,2 42.260,1 42.801,1 43.299,6 43.826,3 TOÁC DOÄ TAÊNG DAÂN SOÁ VN (%) 1,40 1,31 1,24 1,23 1,22 Soá lieäu veà daân soá vieät nam 15 66 68 70 72 74 76 78 80 82 84 86 88 1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008 Trieäu ngöôøi Naêm 16 Naêm 2008 Soá löôïng (nghìn ngöôøi) Tyû leä % Daân thaønh thò 24.233,3 28,11% Daân noâng thoân 61.977,5 71,89 Dân cư VN phân bổ không đều giữa các vùng trong nước. 17 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 Trung du và M. núi P.Bắc ĐB Sông Hồng Bắc Trung bộ và D.Hải MTrung Tây Nguyên Đông Nam bộ ĐB Sông Cửu Long Tính chất không hợp lý trong sự phân bố dân cư giữa các vùng năm 2009 Mật độ dân số trung bình người/km² 18 2. VẤN ĐỀ TĂNG DÂN SỐ  Hiện nay mỗi ngày cả ngước có 5000 trẻ em ra đời, hàng năm có thêm 1,5tr người  Nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ ds trẻ tăng?  Điều kiện sống nâng cao bảo vệ sức khoẻ người dân  Do ý thức tập quán về gia đình đông con  Việc thực hiện chính sách hạn chế sinh đẻ không triệt để 19 2. VẤN ĐỀ TĂNG DÂN SỐ  Những tác động do tăng dân số  Thuận lợi  Nguồn lao động trẻ, dồi dào (khoảng 50tr), đáp ứng nhu cầu kinh tế, bảo vệ tổ quốc  Thị trường tiêu thụ lớn  Hàng năm số người đến tuổi lao động khoảng 1,1 tr, số người hết tuổi lao động và khỏi LĐ khoảng 0,5tr 20 2. VẤN ĐỀ TĂNG DÂN SỐ  Những tác động do tăng dân số  Khó khăn  Mức sống dân cư khó cải thiện: lương thực bình quân đầu người thấp (300kg/người);  GDP/người năm 2012 là 1.600USD bằng ¾ Philippines, 1/3 Indonesia 1/5 các nước trên TG  Phúc lợi xã hội thấp 21 CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ  Thuận lợi  Nguồn lao động dồi dào  Thị trường tiêu thụ lớn  Khó khăn  Khó đáp ứng lương thực, thực phẩm  Sức ép về việc làm, y tế  Ảnh hưởng đến môi trường 22 23 CƠ CẤU DÂN SỐ GIÀ  Thuận lợi  Trước mắt có nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm  Khó khăn  Tương lai, nguy cơ thiếu lao động  Chi phí tăng trong chăm sóc lớp người cao tuổi 24 IV. CƠ CẤU DÂN DƯ, NGUỒN LAO ĐỘNG CỦA VIỆT NAM  1. Cơ cấu sinh học của dân cư  2. Cơ cấu về mặt lao động và nghề nghiệp  3. Cơ cấu xã hội của dân cư Việt Nam 25 1. CƠ CẤU SINH HỌC CỦA DÂN CƯ  Phản ánh về giới (nam, nữ), độ tuổi, thể trạng => nhằm xây dựng phương án sử dụng và phân bố nguồn lao động, y tế  Độ tuổi 1 – 15 (tuổi dưới LD – tuổi ăn theo) chiếm 45,2%  Độ tuổi 16 – 60 (trong tuổi LĐ) chiếm 48.4% (so với nước phát triển thấp hơn 10%)  Độ tuổi từ 61 tuổi trở lên chiếm 6.5% (73t) =>Do tỷ lệ sinh đẻ cao, cơ cấu giới tính không cân bằng 26 2. CƠ CẤU VỀ LAO ĐỘNG $ NGHỀ NGHIỆP  Tỷ lệ nam so với nữ hiện nay là 86/100  Tỷ lệ lao động tăng nhanh và khác nhau giữa các vùng  TP lớn, khu CN (HN, TpHCM, HP. QN) tỷ lệ trên 50%  Các tỉnh miền núi phía bắc, miền trung, Tây nam bộ (41%)  Vùng núi Bắc bộ, TN chiếm 12,5% =>LĐ trong nông nghiệp giảm, CN và dịch vụ tăng, quốc doanh giảm, tư nhân, cổ phần hoá tăng 27 3. CƠ CẤU XÃ HỘI CỦA DÂN CƯ VN  Cơ cấu xã hội biểu hiện cơ cấu về dân tộc, trình độ văn hoá  VN là một quốc gia có nhiều dân tộc kinh (88%). Thái, Tày, Nùng, Dao, Gia Lai…  Tiêu chí để xác định thành phần dân tộc của người VN:  Sự cộng đồng về mặt ngôn ngữ  Có đặc điểm chung về sinh hoạt-văn hoá  Có ý thức tự giác tộc người  Trước CMT8, 95% dân số bị mù chữ, hiện nay tỷ lệ biết chữ chiếm gần 90% 28 NGƯỜI KINH  Chiếm 88% phân số cả nước, thuộc ngữ hệ Nam Á, nhóm ngôn ngữ Việt –Mường  Phân bố 65 tỉnh, thành phố, giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển đất nước  Về tổ chức xã hội, người Việt lấy làng xã làm đơn vị cư trú 29 30 Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc  Là địa bàn cư trú của 32/54 dân tộc (chiếm 50%)  Số dân của mỗi tộc người dao động từ vài trăm, đến vài triệu  Nét đặc sắc trong văn hoá của mỗi dân tộc là một điểm nhấn phát triển du lịch 31 Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc  Người Tày:  Thuộc ngữ hệ Tày – Thái khoảng 1,2tr. Sống ở MNTD Bắc Bộ  Kinh tế nông nghiệp chủ yếu là lúa nước, chăn nuôi gia súc, gia cầm. Trồng cây công nghiệp (chè, hồi), dệt thổ cẩm, đan lát 32 33 Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc  Người Thái : Thuộc ngữ hệ Tày – Thái khoảng 1,2tr. Sống ở MNTD Bắc Bộ  Kinh tế nông nghiệp chủ yếu là lúa nước, chăn nuôi gia súc, gia cầm. Trồng cây công nghiệp (chè, hồi), dệt thổ cẩm, đan lát  Người Mường : Thuộc nhóm ngôn ngữ Việt – Mường cư trú ở Hoà Bình, Tây Thanh Hoá, Nghệ An  Kinh tế chủ yếu trồng lúa nước, chăn nuôi, rèn, chế tạo công cụ  Sống trong nhà sàn và bếp lửa được coi là trung tâm sinh hoạt gia đình 34 35 36 37 Dân tộc Nùng 38 H’mông (mèo) 39 Dao 40 Các dân tộc thiểu số ở Trường sơn - TN  Người Gia rai : Thuộc ngữ Nam đảo  Cuộc sống chủ yếu dựa vào rừng, trồng lú, ngô với kỹ thuật đơn giản, theo chế độ mẫu hệ  Người Ê đê : Thuộc ngữ hệ Nam đảo khoảng 20 vạn nười  Lấy nưỡng rẫy, chăn nuôi làm kinh tế chính, sống trong ngôi nhà dài trên đồi 41 Gia rai 42 Êđê 43 Các dân tộc thiểu số ở Trường sơn - TN  Người Bana: Thuộc ngữ hệ Nam Á, khoảng 14 vạn  Kinh tế chủ yếu là làm nương rẫy và ruộng khô, trồng lúa, hoa màu  Người Bru (Vân Kiều): Thuộc ngữ hệ Nam Á  Địa bàn cư trú ở Quảng Bình, Quảng trị, Thừa thiên huế. làm nương dẫy, sống ở nhà Rông 44 Bana 45 Bru 46 47 Các dân tộc thiểu số ở NTB và Nam bộ  Người Hoa: Thuộc ngữ hệ Hán –Tạng khoảng 1tr người  Chủ yếu ở Chợ lớn (TPHCM), bằng nghề thương mại và dịch vụ  Người Khơ me Thuộc ngữ hệ Nam Á, khoảng 1tr người  Địa bàn cư trú ĐBSCL, làm nghề trồng lúa nước và đánh bắt hải sản  Người Chăm: Thuộc ngữ hệ Nam đảo, khoảng 10 vạn người  Địa bàn cư trú duyên hải nam trung bộ (Ninh thuận, bình thuận), làm nghề nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương mại 48 49 50 51 52 53 V. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LAO ĐỘNG  1. Phân bố dân cư  2. Cơ cấu về mặt lao động và nghề nghiệp  3. Cơ cấu xã hội của dân cư Việt Nam 54 1. PHÂN BỐ DÂN CƯ  Tình hình chung  Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử.. Song chúng tác động khác nhau tuỳ theo thời gian và không gian cụ thể để tạo nên bức tranh dân cư 55 1. PHÂN BỐ DÂN CƯ  Sự phân bố dân cư ở đồng bằng  Nơi tập trung đông dân nhất (chiếm3/4)  Ở ĐBSH (HN: 3.300km2; mật độ 3000 người/km2, Cần Thơ 611ng/km2;), phát triển đa dạng ngành nghề  Duyên hải miền Trung nhỏ hẹp, tiềm năng nông nghiệp không lớn nên mật độ dân số thấp  Mật độ dân số cao gây nhiều khó khăn trong công ăn việc làm, đảm bảo nhu cầu đời sống và phúc lợi xã hội 56 1. PHÂN BỐ DÂN CƯ  Sự phân bố dân cư ở miền núi  Với ¾ là đồi núi, dân cư còn thưa thớt, là địa bàn cư trú của các tộc người thiểu số  Địa hình càng lên cao thì dân số càng thấp  Ở đông bắc (Bắc Giang 390ng/km2; Bắc Cạn 57ng/km2; Hà Giang 77ng/km2; Lai Châu 34ng/km2)  Sự phân bố dân cư ở Tây nguyên  Với TN đất Bazan nhưng dân cư quá thưa thớt (32ng/km2) 57 2. PHÂN BỐ DÂN CƯ THÀNH THỊ & NÔNG THÔN  VN là nước nông nghiệp hình thành từ lâu đời, bị chế độ thực dân phong kiến thống trị lâu dài  Trước 1975 tỷ lệ dân số thành thị M.B- 21.3%; MM 31.3%  Dầu năm 1980, thực hiện CNH-HĐH làm cho dân thành thị tăng dần. Đến 1999 dân số thành thị chiếm 23.5%  Sự phân bố dân cư thành thị và nông thôn cũng khác nhau giữa các vùng (ĐNB: 49.9%; BTB:12.31%) 58 3. NGUỒN LAO ĐỘNG  Số lượng nguồn lao động  Do tỷ suất gia tăng tự nhiên của dân số cao nên nguồn lao.  Phải có nhiều giải pháp nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn lao động  Chất lượng lao động  Dân số hoạt động kinh tế nữ chiếm 50% (thành thị :48,6%; Nông thôn: 50,3%).  Lao động trẻ và cao tuổi ngày càng giảm  Trình độ chuyên môn kỹ thuật ngày càng được nâng cao,nước ta đang phổ cập PHPT 59 3. NGUỒN LAO ĐỘNG 3.1 Chất lượng lao động  Trình độ học vấn có sự phân hoá giữ nông thôn và thành thị, giữa các vùng  Nguồn lực từ Nông dân  Công nhân 60 NGUỒN LỰC TỪ NÔNG DÂN  ND chiếm 73% DS cả nước nên tỷ lệ cao về LLLĐ  ND không được đào tạo, SXNN theo kinh nghiệm, nhỏ lẻ, manh mún. Chủ yếu lấy công làm lời.  Một số lớn LĐ nông nhàn ra các TP làm CN, trình độ thấp, không có tay nghề →Lương rẻ mạt 61 NGUỒN LỰC TỪ CÔNG DÂN  Trình độ văn hóa, tay nghề, kỹ thuật thấp. CN có tay nghề cao chiếm tỷ lệ nhỏ  Hiện có khoảng 500 nghìn CN VN đang làm việc ở 40 quốc gia, vùng lãnh thổ trên TG.  Đời sống CN trong nước vô cùng khó khăn. Phần lớn họ không sống yên tâm với nghề. 62 TRÍ THỨC, CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC  LL trí thức nếu kể cả SV ĐH và CĐ tăng nhanh.  Trình trạng chảy máu chất sám diễn ra mạnh:  Theo thống kê, hiện có 80% số công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan công quyền chưa đủ tiêu chuẩn về chuyên môn 63 TRÍ THỨC, CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC  Hầu hết học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường đều ở lại TP tìm cơ hội việc làm. Họ không muốn về quê vì khó kiếm việc làm, thu nhập thấp → ở các tỉnh thiếu LĐ có chuyên môn và có chất lượng. 64 => TÓM LẠI  Nguồn nhân lực VN khá dồi dào, có tình trạng dư thừa ở bộ phận LĐ giản đơn; Thiếu LĐ có chất lượng.  Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao, có mâu thuẫn giữa chất lượng và số lượng.  Đang có hiện tượng chảy máu chất xám mạnh.  Chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu thị trường  Lao động phân công không hợp lý để phát huy tốt năng lực cá nhân.  Phân bổ lao động chưa hợp lý 65 3. NGUỒN LAO ĐỘNG 3.2. Phân bố và sử dụng lao động  Hiện nay khoảng 63,6% làm việc trong khu vực Nông-Lâm-Ngư nghiệp; 12,5% CN và Xây dựng; 24,1% trong các ngành dịch vụ  Lao động trong các ngành quốc doanh giảm, chuyển sang khu vực kinh tế tập thể và tư nhân  Trong nông nghiệp, với khoán 10, giao quyền sử dụng đất cho hộ nông dân, đấu thầu, khoán… 66 LAO ĐỘNG TRONG CÁC NGÀNH 67 KHOÁN 10 68 3. NGUỒN LAO ĐỘNG 3.3. Phân bố dân cư và sử dụng nguồn lao động theo vùng * Các hướng di cư  Hướng di chuyển dân cư từ đồng bằng lên miền núi và cao nguyên  Hướng di chuyển từ Đông sang Tây,  Hướng di chuyển từ Bắc vào Nam 69 LAO ĐỘNG TỰ DO TẠI TP HÀ NỘI 70 3. NGUỒN LAO ĐỘNG 3.3. Phân bố dân cư và sử dụng nguồn lao động theo vùng  Ngoài ra còn có  Từ nông thôn ra thành thị ->phát triển công nghiệp và dịch vụ  Từ vùng núi cao nguyên xuống vùng núi thấp, đồng bằng-> định canh định cư với đồng bào dân tộc  Từ nội địa ra vùng ven biển và hải đảo ->khai thác tiềm năng biển 71 3. NGUỒN LAO ĐỘNG 3.4. Phương hướng phân bố dân cư và sử dụng nguồn lao động  Với ngành NN: Thâm canh trên cơ sở đầu tư thêm lao động trên một diện tích, tăng vụ trên những diện tích đất => tạo thêm việc làm, phân bố lại dân cư  Với Lâm nghiệp: Tăng lực lượng lao động, phát triển nghề rừng, định canh định cư có hiệu quả với đồng bào dân tộc ít người 72 3. NGUỒN LAO ĐỘNG 3.4. Phương hướng phân bố dân cư và sử dụng nguồn lao động  Với Ngư nghiệp: Đầu tư trang thiết bị giúp đánh bắt xa bờ, giải quyết việc làm  Với CN – DV: Tăng cường đào tạo lao động có chất lượng đáp ứng nhu cầu CNH-HĐH 73 4. GiẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ViỆT NAM - Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực gắn với chiến lược phát triển KT -XH - Bồi dưỡng và trọng dụng nhân tài, phát triển nguồn nhân lực - Phát triển nguồn nhân lực phải gắn với nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe - Cải thiện và tăng cường thông tin về các nguồn nhân lực 74 4. GiẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ViỆT NAM - Cần có sự nghiên cứu, tổng kết thường kỳ về nguồn nhân lực Việt Nam. - cần đổi mới tư duy, có cái nhìn mới về con người, nguồn nhân lực Việt Nam./.