Chương II: Ứng dụng Excel trong quản lý tài chính

Phương pháp khấu hao đều (khấu hao tuyến tính)  Phương pháp này còn được gọi là phương pháp khấu hao bình quân, phương pháp khấu hao đường thẳng hay phương pháp khấu hao cố định.  Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất và được sử dụng khá phố biến cho việc tính khấu hao các loại TSCĐ.  Theo phương pháp này thì lượng trích khấu hao hàng năm là như nhau hay mức khấu hao và tỉ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ được tính là không đổi trong suốt thời gian sử dụng của TSCĐ.

pdf11 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1946 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương II: Ứng dụng Excel trong quản lý tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/21/2012 1 K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m ThS. Nguyn Kim Nam http//:www.namqtkd.come.vn CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG EXCEL TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH 1ThS. Nguyn Kim Nam-Trng b môn Lý thuyt cơ s - Khoa QTKD K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m Trong Excel các hàm tài chính được chia làm 3 nhóm cơ bản là: Các hàm khấu hao tài sản cố định Các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư Các hàm tính giá trị đầu tư chứng khoán 2Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ  Phương pháp khấu hao đều (khấu hao tuyến tính)  Phương pháp này còn được gọi là phương pháp khấu hao bình quân, phương pháp khấu hao đường thẳng hay phương pháp khấu hao cố định.  Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất và được sử dụng khá phố biến cho việc tính khấu hao các loại TSCĐ.  Theo phương pháp này thì lượng trích khấu hao hàng năm là như nhau hay mức khấu hao và tỉ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ được tính là không đổi trong suốt thời gian sử dụng của TSCĐ. 3Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ  Lượng trích khấu hao hàng năm Trong đó: + Kbd là nguyên giá của TSCĐ +Kdt là giá trị đào thải của TSCĐ (giá trị thanh lý ước tính hay giá trị còn lại ước tính của TSCĐ sau khi đã tính khấu hao) +T là thời gian sử dụng dự kiến của TSCĐ(tuổi thọ kinh tế của TSCĐ) 4Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Sử dụng hàm SLN để tính khấu hao đều:  Hàm SLN (Straight Line) Cú pháp: =SLN(cost, salvage, life) Trong đó: cost là giá trị ban đầu của TSCĐ(nguyên giá), salvage là giá trị còn lại ước tính của tài sản sau khi đã khấu hao, life là tuổi thọ kinh tế của TSCĐ. 5Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Ví dụ: Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 120 triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2000 với thời gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thanh lý ước tính là 35 triệu đồng. Hãy tính lượng trích khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của TSCĐ đó. Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau: 6Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam 10/21/2012 2 K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 7Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ  Phương pháp khấu hao nhanh: Những năm đầu, khi mới đưa TSCĐ vào sử dụng, lượng trích khấu hao lớn, sau đó lượng trích khấu hao giảm dần. Phương pháp khấu hao nhanh gồm khấu hao theo tổng số năm sử dụng và khấu hao theo số dư giảm dần, khấu hao nhanh với tỷ lệ khấu hao tự chọn. 8Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ +Phương pháp khấu hao theo tổng số năm sử dụng: Theo phương pháp này, lượng trích khấu hao ở năm bất kỳ i được tính theo công thức: 9Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam + K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Sử dụng hàm SYD để tính khấu hao theo tổng số năm sử dụng:  Hàm SYD Cú pháp: =SYD(cost, salvage, life, period) Trong đó: cost là giá trị ban đầu của TSCĐ(nguyên giá), salvage là giá trị còn lại ước tính của tài sản sau khi đã khấu hao, life là tuổi thọ kinh tế của TSCĐ, period là kỳ tính khấu hao. 10Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Ví dụ: Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 120 triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2005 với thời gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thanh lý ước tính là 35 triệu đồng. Hãy tính lượng trích khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của TSCĐ đó theo phương pháp tổng số năm sử dụng. Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau: 11Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 12Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam 10/21/2012 3 K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ +Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần:  Theo phương pháp này, lượng trích khấu hao ở năm thứ i được tính toán bằng tích số của giá trị còn lại nhân với tỉ lệ trích khấu hao r theo công thức sau: 13Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam Trong đó r được gọi là tỷ lệ trích khấu hao và được tính theo công thức sau: Kh o a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 14Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam Riêng năm đầu tiên lượng trích khấu hao được tính như sau: K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Sử dụng hàm DB để tính khấu hao theo số dư giảm dần:  Hàm DB Cú pháp: =DB(cost, salvage, life, period,month) 15Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Ví dụ: Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 120 triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2005 với thời gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thanh lý ước tính là 35 triệu đồng. Hãy tính lượng trích khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của TSCĐ đó theo phương pháp số dư giảm dần, với năm đầu tiên là 6 tháng. Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau: 16Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 17Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ +Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần với tỷ lệ trích khấu hao tùy chọn: 18Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam Trong đó r là tỉ lệ trích khấu hao tùy chọn. Nếu r = 2 thì phương pháp này được gọi là phương pháp bình quân nhân đôi. Giá trị còn lại của TSCĐ ở năm thứ i tính như phương pháp khấu hao số dư giảm dần. 10/21/2012 4 K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Sử dụng hàm DDB để tính khấu hao theo tỷ lệ khấu hao tùy chọn:  Hàm DDB Cú pháp: =DDB(cost, salvage, life, period,factor) 19Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Ví dụ: Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 200 triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2005 với thời gian sử dụng dự tính là 10 năm, giá trị thanh lý ước tính là 15 triệu đồng. Hãy tính lượng trích khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của TSCĐ đó theo phương pháp số dư giảm dần với tỷ lệ khấu hao tự chọn là 2,5. Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau: 20Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 21Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Các hàm tính giá trị tiền tệ theo thời gian  Hàm FV: tính giá trị tương lai khi biết giá trị hiện tại (Pv) hoặc giá trị tiền đều (Pmt) hàng kỳ.  Công thức: =FV(rate, nper, pmt,[pv],[ type]) Trong đó: Rate: lãi suất mỗi kỳ Nper: tổng số kỳ tính lãi Pmt: số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0 Pv: giá trị hiện tại, nếu bỏ trống thì coi là 0 Type: là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu kỳ ,nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (nếu bỏ trống thì mặc định =0). 22Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ví dụ 1: Vào ngày 1/1/2010 bạn gửi vào ngân hàng 100 triệu. Hỏi vào ngày 1/1/1015 bạn sẽ có bao nhiêu tiền? Biết lãi suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm. Bạn nhập dữ liệu vào bảng tính và tính toán như sau: 23Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ví dụ 2: Cứ vào ngày 1/1 hàng năm bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm ở ngân hàng ACB một khoản tiền 10 triệu đồng. Kỳ gửi đầu tiên là vào ngày 1/1/2010 và kỳ gửi cuối cùng là ngày 1/1/2015. Hỏi ngày 1/1/2015 bạn có bao nhiêu tiền trong tài khoản tiết kiệm. Biết lãi suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm. Bạn nhập dữ liệu vào bảng tính và tính toán như sau (cuối kỳ): 24Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam 10/21/2012 5 K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ví dụ 3: Cứ vào ngày 1/1 hàng năm bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm ở ngân hàng BIDV một khoản tiền 10 triệu đồng. Kỳ gửi đầu tiên là vào ngày 1/1/2010 và kỳ gửi cuối cùng là ngày 1/1/2015. Hỏi ngày 1/1/2016 bạn có bao nhiêu tiền trong tài khoản tiết kiệm. Biết lãi suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm. Đây là bài toán có dạng đầu kỳ nên ta nhập số liệu như sau: 25Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ví dụ 4: Giả sử bây giờ bạn mua một chiếc xe máy airblook trị giá 50 triệu. Cửa hàng bán xe cho bạn trả ngay 10 triệu và 40 triệu còn lại trả dần (trả góp) trong vòng 36 tháng. Nhưng mỗi tháng cửa hàng yêu cầu bạn trả một khoản tiền đều là 1,5 triệu. Kỳ trả góp đầu tiên là sau khi mua một tháng. Nếu lãi suất ngân hàng cố định là 1%/tháng thì tổng số tiền mà bạn trả để mua xe sau 36 tháng là bao nhiêu? Bạn nhập vào bảng tính như sau: 26Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Các hàm tính giá trị tiền tệ theo thời gian  Hàm PV: tính giá trị hiện tại khi biết giá trị tương lai (Fv) hoặc giá trị tiền đều (Pmt) hàng kỳ.  Công thức: =PV(rate, nper, pmt,[Fv],[ type]) Trong đó: Rate: lãi suất mỗi kỳ Nper: tổng số kỳ tính lãi Pmt: số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0 Fv: giá trị tương lai, nếu bỏ trống thì coi là 0 Type: là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu kỳ ,nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (nếu bỏ trống thì mặc định =0). 27Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ví dụ 5: Vào ngày 1/1/2015 bạn muốn có 100 triệu trong tài khoản tiết kiệm thì ngày 1/1/2010 bạn phải gửi vào tài khoản tiết kiệm là bao nhiêu tiền? Biết lãi suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm. Bạn nhập dữ liệu vào bảng tính và tính toán như sau: 28Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ví dụ 6: Cứ vào ngày 1/1 hàng năm bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm ở ngân hàng ACB một khoản tiền 10 triệu đồng. Kỳ gửi đầu tiên là vào ngày 1/1/2010 và kỳ gửi cuối cùng là ngày 1/1/2015. Hỏi số tiền bạn gửi như trên sẽ tương đương với bao nhiêu tiền vào ngày 1/1/2009. Biết lãi suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm. Bạn nhập dữ liệu vào bảng tính và tính toán như sau (cuối kỳ): 29Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ví dụ 7: Giả sử bây giờ bạn mua một chiếc xe máy airblook trị giá 50 triệu. Cửa hàng bán xe cho bạn trả ngay 10 triệu và 40 triệu còn lại trả dần (trả góp) trong vòng 36 tháng. Nhưng mỗi tháng cửa hàng yêu cầu bạn trả một khoản tiền đều là 1,5 triệu. Kỳ trả góp đầu tiên là sau khi mua một tháng. Nếu lãi suất ngân hàng cố định là 1%/tháng thì giá trị hiện tại của số tiền mà bạn trả góp để mua xe sau 36 tháng là bao nhiêu?(không tính khoản trả ngay) Bạn nhập vào bảng tính như sau: 30Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam 10/21/2012 6 K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 31Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam  Hàm PMT (Payment): tính giá trị đều từng kỳ khi biết giá trị tương lai hoặc hiện tại.  Cú pháp: =PMT(rate, nper,pv,[fv],[ type]) Ví dụ 8: Bạn vay ngân hàng 50 triệu đồng trả góp vào cuối mối tháng, trả trong vòng 48 tháng. Hỏi số tiền mỗi tháng bạn trả cho ngân hàng là bao nhiêu? Nếu biết lãi suất ngân hàng cố định là 1,2%/tháng. K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 32Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 33Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 34Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 35Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ  Hàm IPMT (Interest Payment): Tính tiền lãi phải trả hàng năm Cú pháp =IPMT(rate,per,nper,pv,fv,type) Trong đó: Rate: lãi suất Nper: tổng số lần thanh toán Per: kì cần tính lãi PV: khoản vay hiện tại FV: khoản tiền còn lại khi đến kì thanh toán Type: =1 đầu kì,=0 cuối kì 36Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam 10/21/2012 7 K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 37Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam Ví dụ 9: Nếu vay ngân hàng một khoản tiền 1000$ với lãi suất 2%/năm trong 5 năm thì lượng tiền phải trả lãi mỗi năm là bao nhiêu? K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ  Hàm RATE: Tính lãi suất Cú pháp: = RATE(nper, pmt, pv,[fv],[type],[guess]) Ví dụ 10: Một khoản vay $8000 ban đầu được đề nghị thanh toán $200/tháng liên tục trong 4năm (48 tháng). Hỏi lãi suất (suất chiết khấu) của khoản vay này là bao nhiêu? 38Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ  Hàm FVSCHEDULE: Tính giá trị tương lai khi lãi suất thay đổi Cú pháp: = FVSCHEDULE(principal, schedule)  Trong đó: Principal là giá trị hiện tại, Schedule là các lãi suất từng kỳ trong khoảng thời gian nghiên cứu. Ví dụ 11: Một người vay 1000$ trong 3 năm với lãi suất lần lượt là 20%/năm thứ nhất,15%/năm thứ 2 và 10%/năm thứ 3. Hỏi sau 3 năm cả lãi và gốc cần phải thanh toán bao nhiêu tiền? 39Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 40Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam Tương tự các bạn có thể tính được thời gian thông qua hàm nper. K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ  Các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư  Hàm NPV (Net Present Value): Là giá trị hiện tại thuần. Nói cách khác NPV là tiền lời của một dự án quy về giá trị hiện tại sau khi đã hoàn đủ vốn đầu tư.  Công thức: 41Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam Trong đó: Rt: Doanh thu của dự án ở năm thứ t Ct: Chi phí vận hành của dự án ở năm thứ t It: Chi phí đầu tư ở năm thứ t n: Thời gian thực hiện dự án, r = suất chiết khấu K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ví dụ: Tính NPV cho một dự án đầu tư có đầu tư ban đầu là 1 tỉ đồng, doanh thu hàng năm là 0.5 tỉ, chi phí hàng năm là 0.2 tỉ, thời gian thực hiện dự án là 4 năm, có lãi suất chiết khấu là 8%/năm. 42Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam 10/21/2012 8 K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 43Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ  Hàm IRR (Internal Rate of Return): Suất sinh lời nội tại, nói cách khác là một suất chiết khấu mà làm cho NPV =0.  Cú pháp: = IRR (values, guess) Trong đó:  value: dãy ô chứa giá trị của dòng tiền cần tính IRR.  Guess: là giá trị dự đoán gần với IRR. Nếu bỏ qua tham số này, Excel sẽ gán cho guess =10%. Đa số các trường hợp không cần nhập giá trị guess này. 44Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ví dụ: Một dự án đầu tư tính đến thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất với vốn đầu tư là 100 triệu USD, doanh thu hàng năm của dự án là 50 triệu USD. Chi phí hàng năm là 20 triệu USD, đời của dự án là 5 năm. Hãy xác định tỷ suất hoàn vốn nội bộ biết lãi suất vay dài hạn là 12%/năm. 45Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 46Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ  Một số hàm khác:  Hàm EFFECT Tính lãi suất thực tế hàng năm cho một khoản đầu tư - Cú pháp: =EFFECT(Nominal_rate, npery) Trong đó: Nominal_rate là lãi suất danh nghĩa npery là số kỳ tính lãi trong năm 47Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ví dụ: Có 2 phương án vay tiền với mức lãi suất danh nghĩa và số lần tính lãi tương ứng cho theo bảng. Hãy lựa chọn phương án vay. 48Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam 10/21/2012 9 K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 49Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ  Hàm NOMINAL - Đây là hàm tính ngược của hàm EFFECT .Tính lãi suất danh nghĩa hàng năm cho một khoản đầu tư. - Cú pháp: =NOMINAL(Effect_rate, npery) Trong đó: Effect_rate là lãi suất thực tế npery là số kỳ tính lãi trong năm 50Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Các hàm tính giá trị đầu tư chứng khoán  Hàm ACCRINTM (Accrued Interest at Maturity) - Tính lãi gộp cho một chứng khoán trả vào ngày tới hạn - Cú pháp: = ACCRINTM(issue, maturity, rate, par, basis) Trong đó: issue là ngày phát hành, maturity là ngày tới hạn, rate là tỷ suất của cuốn phiếu,par là giá trị mỗi cuốn phiếu. Nếu bỏ qua Excel sẽ gán là $1000,basis là số ngày cơ sở. Nếu basis = 0 thì năm có 360 ngày, basis = 1 thì năm có 365 ngày. 51Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ví dụ: Tính lãi gộp cho một trái phiếu kho bạc phát hành ngày 15/02/2005 và ngày tới hạn là 18/03/2006 có tỷ suất là 4%/năm và giá trị cuốn phiếu là 1000$. (tính một năm có 365 ngày). =ACCRINTM("02/15/05","03/18/06",0.04,1000,1)= 43.397 $ 52Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ  Hàm INTRATE (Interest Rate) - Tính lãi suât của một chứng khoán được đầu tư hết. - Cú pháp: =INTRATE(settlement,maturity, investment, redemption, basis) Trong đó: settlement là ngày thanh toán, maturity là ngày tới hạn,investment khoản tiền đầu tư,redemption là khoản tiền thu được vào ngày tới hạn, basis là số ngày cơ sở 53Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam K ho a QT K D - Th S. Ng u yễ n K im Na m 2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ví dụ: Tính lãi suất cho một chứng khoán có ngày thanh toán là 01/02/2005, ngày tới hạn là 18/06/2006, tiền đầu tư là 10 000$, tiền thu được là 12 000$, cơ sở là 0. =INTRATE("02/01/05","06/18/06",10000,120