Phương pháp khấu hao đều (khấu hao tuyến tính)
Phương pháp này còn được gọi là phương
pháp khấu hao bình quân, phương pháp khấu hao
đường thẳng hay phương pháp khấu hao cố định.
Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất
và được sử dụng khá phố biến cho việc tính khấu
hao các loại TSCĐ.
Theo phương pháp này thì lượng trích khấu
hao hàng năm là như nhau hay mức khấu hao và tỉ
lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ được tính là
không đổi trong suốt thời gian sử dụng của TSCĐ.
11 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1946 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương II: Ứng dụng Excel trong quản lý tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/21/2012
1
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
ThS. Nguyn Kim Nam
http//:www.namqtkd.come.vn
CHƯƠNG II:
ỨNG DỤNG EXCEL
TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH
1ThS. Nguyn Kim Nam-Trng b môn Lý thuyt cơ s - Khoa QTKD
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
Trong Excel các hàm tài chính được chia làm 3
nhóm cơ bản là:
Các hàm khấu hao tài sản cố định
Các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư
Các hàm tính giá trị đầu tư chứng khoán
2Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Phương pháp khấu hao đều (khấu hao tuyến tính)
Phương pháp này còn được gọi là phương
pháp khấu hao bình quân, phương pháp khấu hao
đường thẳng hay phương pháp khấu hao cố định.
Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất
và được sử dụng khá phố biến cho việc tính khấu
hao các loại TSCĐ.
Theo phương pháp này thì lượng trích khấu
hao hàng năm là như nhau hay mức khấu hao và tỉ
lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ được tính là
không đổi trong suốt thời gian sử dụng của TSCĐ.
3Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Lượng trích khấu hao hàng năm
Trong đó:
+ Kbd là nguyên giá của TSCĐ
+Kdt là giá trị đào thải của TSCĐ (giá trị thanh lý
ước tính hay giá trị còn lại ước tính của TSCĐ
sau khi đã tính khấu hao)
+T là thời gian sử dụng dự kiến của TSCĐ(tuổi
thọ kinh tế của TSCĐ)
4Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Sử dụng hàm SLN để tính khấu hao đều:
Hàm SLN (Straight Line)
Cú pháp: =SLN(cost, salvage, life)
Trong đó: cost là giá trị ban đầu của
TSCĐ(nguyên giá), salvage là giá trị còn lại ước
tính của tài sản sau khi đã khấu hao, life là tuổi
thọ kinh tế của TSCĐ.
5Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Ví dụ:
Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 120
triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2000 với thời
gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thanh lý
ước tính là 35 triệu đồng. Hãy tính lượng trích
khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của
TSCĐ đó.
Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau:
6Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
2
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
7Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Phương pháp khấu hao nhanh:
Những năm đầu, khi mới đưa TSCĐ vào sử dụng,
lượng trích khấu hao lớn, sau đó lượng trích khấu
hao giảm dần.
Phương pháp khấu hao nhanh gồm khấu hao theo
tổng số năm sử dụng và khấu hao theo số dư giảm
dần, khấu hao nhanh với tỷ lệ khấu hao tự chọn.
8Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
+Phương pháp khấu hao theo tổng số năm sử dụng:
Theo phương pháp này, lượng trích khấu hao ở
năm bất kỳ i được tính theo công thức:
9Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
+
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Sử dụng hàm SYD để tính khấu hao theo tổng số
năm sử dụng:
Hàm SYD
Cú pháp: =SYD(cost, salvage, life, period)
Trong đó: cost là giá trị ban đầu của
TSCĐ(nguyên giá), salvage là giá trị còn lại ước
tính của tài sản sau khi đã khấu hao, life là tuổi
thọ kinh tế của TSCĐ, period là kỳ tính khấu
hao.
10Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Ví dụ:
Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 120
triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2005 với thời
gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thanh lý
ước tính là 35 triệu đồng. Hãy tính lượng trích
khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của
TSCĐ đó theo phương pháp tổng số năm sử
dụng.
Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau:
11Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
12Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
3
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
+Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần:
Theo phương pháp này, lượng trích khấu hao ở
năm thứ i được tính toán bằng tích số của giá trị
còn lại nhân với tỉ lệ trích khấu hao r theo công
thức sau:
13Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Trong đó r được gọi là tỷ lệ trích khấu hao và được tính
theo công thức sau: Kh
o
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
14Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Riêng năm đầu tiên lượng trích khấu hao được tính như sau:
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Sử dụng hàm DB để tính khấu hao theo số dư
giảm dần:
Hàm DB
Cú pháp: =DB(cost, salvage, life, period,month)
15Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Ví dụ:
Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 120
triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2005 với thời
gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thanh lý
ước tính là 35 triệu đồng. Hãy tính lượng trích
khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của
TSCĐ đó theo phương pháp số dư giảm dần, với
năm đầu tiên là 6 tháng.
Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau:
16Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
17Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
+Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần với tỷ lệ
trích khấu hao tùy chọn:
18Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Trong đó r là tỉ lệ trích khấu hao tùy chọn. Nếu r = 2 thì
phương pháp này được gọi là phương pháp bình quân
nhân đôi. Giá trị còn lại của TSCĐ ở năm thứ i tính như
phương pháp khấu hao số dư giảm dần.
10/21/2012
4
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Sử dụng hàm DDB để tính khấu hao theo tỷ lệ
khấu hao tùy chọn:
Hàm DDB
Cú pháp: =DDB(cost, salvage, life, period,factor)
19Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Ví dụ:
Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 200
triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2005 với thời
gian sử dụng dự tính là 10 năm, giá trị thanh lý
ước tính là 15 triệu đồng. Hãy tính lượng trích
khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của
TSCĐ đó theo phương pháp số dư giảm dần với
tỷ lệ khấu hao tự chọn là 2,5.
Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau:
20Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
21Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Các hàm tính giá trị tiền tệ theo thời gian
Hàm FV: tính giá trị tương lai khi biết giá trị hiện tại (Pv) hoặc giá trị
tiền đều (Pmt) hàng kỳ.
Công thức: =FV(rate, nper, pmt,[pv],[ type])
Trong đó:
Rate: lãi suất mỗi kỳ
Nper: tổng số kỳ tính lãi
Pmt: số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0
Pv: giá trị hiện tại, nếu bỏ trống thì coi là 0
Type: là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu
kỳ ,nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (nếu bỏ trống thì mặc
định =0).
22Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ 1:
Vào ngày 1/1/2010 bạn gửi vào ngân hàng 100 triệu.
Hỏi vào ngày 1/1/1015 bạn sẽ có bao nhiêu tiền? Biết lãi
suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm.
Bạn nhập dữ liệu vào bảng tính và tính toán như sau:
23Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ 2:
Cứ vào ngày 1/1 hàng năm bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm ở ngân
hàng ACB một khoản tiền 10 triệu đồng. Kỳ gửi đầu tiên là vào
ngày 1/1/2010 và kỳ gửi cuối cùng là ngày 1/1/2015. Hỏi ngày
1/1/2015 bạn có bao nhiêu tiền trong tài khoản tiết kiệm. Biết lãi
suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm.
Bạn nhập dữ liệu vào bảng tính và tính toán như sau (cuối kỳ):
24Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
5
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ 3:
Cứ vào ngày 1/1 hàng năm bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm ở ngân
hàng BIDV một khoản tiền 10 triệu đồng. Kỳ gửi đầu tiên là vào
ngày 1/1/2010 và kỳ gửi cuối cùng là ngày 1/1/2015. Hỏi ngày
1/1/2016 bạn có bao nhiêu tiền trong tài khoản tiết kiệm. Biết lãi
suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm.
Đây là bài toán có dạng đầu kỳ nên ta nhập số liệu như sau:
25Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ 4:
Giả sử bây giờ bạn mua một chiếc xe máy airblook trị giá 50 triệu.
Cửa hàng bán xe cho bạn trả ngay 10 triệu và 40 triệu còn lại trả
dần (trả góp) trong vòng 36 tháng. Nhưng mỗi tháng cửa hàng yêu
cầu bạn trả một khoản tiền đều là 1,5 triệu. Kỳ trả góp đầu tiên là
sau khi mua một tháng. Nếu lãi suất ngân hàng cố định là 1%/tháng
thì tổng số tiền mà bạn trả để mua xe sau 36 tháng là bao nhiêu?
Bạn nhập vào bảng tính như sau:
26Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Các hàm tính giá trị tiền tệ theo thời gian
Hàm PV: tính giá trị hiện tại khi biết giá trị tương lai (Fv) hoặc giá trị
tiền đều (Pmt) hàng kỳ.
Công thức: =PV(rate, nper, pmt,[Fv],[ type])
Trong đó:
Rate: lãi suất mỗi kỳ
Nper: tổng số kỳ tính lãi
Pmt: số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0
Fv: giá trị tương lai, nếu bỏ trống thì coi là 0
Type: là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu
kỳ ,nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (nếu bỏ trống thì mặc
định =0).
27Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ 5:
Vào ngày 1/1/2015 bạn muốn có 100 triệu trong tài
khoản tiết kiệm thì ngày 1/1/2010 bạn phải gửi vào tài
khoản tiết kiệm là bao nhiêu tiền? Biết lãi suất ngân
hàng trả cố định là 10%/năm.
Bạn nhập dữ liệu vào bảng tính và tính toán như sau:
28Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ 6:
Cứ vào ngày 1/1 hàng năm bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm ở ngân
hàng ACB một khoản tiền 10 triệu đồng. Kỳ gửi đầu tiên là vào
ngày 1/1/2010 và kỳ gửi cuối cùng là ngày 1/1/2015. Hỏi số tiền
bạn gửi như trên sẽ tương đương với bao nhiêu tiền vào ngày
1/1/2009. Biết lãi suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm.
Bạn nhập dữ liệu vào bảng tính và tính toán như sau (cuối kỳ):
29Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ 7:
Giả sử bây giờ bạn mua một chiếc xe máy airblook trị giá 50 triệu.
Cửa hàng bán xe cho bạn trả ngay 10 triệu và 40 triệu còn lại trả
dần (trả góp) trong vòng 36 tháng. Nhưng mỗi tháng cửa hàng yêu
cầu bạn trả một khoản tiền đều là 1,5 triệu. Kỳ trả góp đầu tiên là
sau khi mua một tháng. Nếu lãi suất ngân hàng cố định là 1%/tháng
thì giá trị hiện tại của số tiền mà bạn trả góp để mua xe sau 36 tháng
là bao nhiêu?(không tính khoản trả ngay)
Bạn nhập vào bảng tính như sau:
30Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
6
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
31Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Hàm PMT (Payment): tính giá trị đều từng kỳ
khi biết giá trị tương lai hoặc hiện tại.
Cú pháp: =PMT(rate, nper,pv,[fv],[ type])
Ví dụ 8:
Bạn vay ngân hàng 50 triệu đồng trả góp vào
cuối mối tháng, trả trong vòng 48 tháng. Hỏi số
tiền mỗi tháng bạn trả cho ngân hàng là bao
nhiêu? Nếu biết lãi suất ngân hàng cố định là
1,2%/tháng.
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
32Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
33Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
34Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
35Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Hàm IPMT (Interest Payment): Tính tiền lãi
phải trả hàng năm
Cú pháp =IPMT(rate,per,nper,pv,fv,type)
Trong đó:
Rate: lãi suất
Nper: tổng số lần thanh toán
Per: kì cần tính lãi
PV: khoản vay hiện tại
FV: khoản tiền còn lại khi đến kì thanh toán
Type: =1 đầu kì,=0 cuối kì
36Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
7
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
37Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Ví dụ 9:
Nếu vay ngân hàng một khoản tiền 1000$ với lãi
suất 2%/năm trong 5 năm thì lượng tiền phải trả
lãi mỗi năm là bao nhiêu?
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Hàm RATE: Tính lãi suất
Cú pháp: = RATE(nper, pmt, pv,[fv],[type],[guess])
Ví dụ 10:
Một khoản vay $8000 ban đầu được đề nghị thanh toán
$200/tháng liên tục trong 4năm (48 tháng). Hỏi lãi suất
(suất chiết khấu) của khoản vay này là bao nhiêu?
38Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Hàm FVSCHEDULE: Tính giá trị tương lai khi lãi suất
thay đổi
Cú pháp: = FVSCHEDULE(principal, schedule)
Trong đó: Principal là giá trị hiện tại, Schedule là các
lãi suất từng kỳ trong khoảng thời gian nghiên cứu.
Ví dụ 11:
Một người vay 1000$ trong 3 năm với lãi suất lần lượt là
20%/năm thứ nhất,15%/năm thứ 2 và 10%/năm thứ 3.
Hỏi sau 3 năm cả lãi và gốc cần phải thanh toán bao
nhiêu tiền?
39Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
40Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Tương tự các bạn có thể tính được thời gian
thông qua hàm nper.
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư
Hàm NPV (Net Present Value): Là giá trị hiện
tại thuần. Nói cách khác NPV là tiền lời của một
dự án quy về giá trị hiện tại sau khi đã hoàn đủ
vốn đầu tư.
Công thức:
41Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Trong đó:
Rt: Doanh thu của dự án ở năm thứ t
Ct: Chi phí vận hành của dự án ở năm thứ t
It: Chi phí đầu tư ở năm thứ t
n: Thời gian thực hiện dự án, r = suất chiết khấu
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ:
Tính NPV cho một dự án đầu tư có đầu tư ban đầu
là 1 tỉ đồng, doanh thu hàng năm là 0.5 tỉ, chi
phí hàng năm là 0.2 tỉ, thời gian thực hiện dự án
là 4 năm, có lãi suất chiết khấu là 8%/năm.
42Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
8
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
43Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Hàm IRR (Internal Rate of Return): Suất sinh
lời nội tại, nói cách khác là một suất chiết khấu
mà làm cho NPV =0.
Cú pháp: = IRR (values, guess)
Trong đó:
value: dãy ô chứa giá trị của dòng tiền cần tính
IRR.
Guess: là giá trị dự đoán gần với IRR. Nếu bỏ
qua tham số này, Excel sẽ gán cho guess =10%.
Đa số các trường hợp không cần nhập giá trị
guess này.
44Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ:
Một dự án đầu tư tính đến thời điểm dự án bắt đầu
đi vào hoạt động sản xuất với vốn đầu tư là 100
triệu USD, doanh thu hàng năm của dự án là 50
triệu USD. Chi phí hàng năm là 20 triệu USD,
đời của dự án là 5 năm. Hãy xác định tỷ suất
hoàn vốn nội bộ biết lãi suất vay dài hạn là
12%/năm.
45Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
46Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Một số hàm khác:
Hàm EFFECT
Tính lãi suất thực tế hàng năm cho một khoản đầu
tư
- Cú pháp: =EFFECT(Nominal_rate, npery)
Trong đó:
Nominal_rate là lãi suất danh nghĩa
npery là số kỳ tính lãi trong năm
47Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ:
Có 2 phương án vay tiền với mức lãi suất danh
nghĩa và số lần tính lãi tương ứng cho theo
bảng. Hãy lựa chọn phương án vay.
48Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
9
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
49Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Hàm NOMINAL
- Đây là hàm tính ngược của hàm EFFECT .Tính
lãi suất danh nghĩa hàng năm cho một khoản
đầu tư.
- Cú pháp: =NOMINAL(Effect_rate, npery)
Trong đó: Effect_rate là lãi suất thực tế
npery là số kỳ tính lãi trong năm
50Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Các hàm tính giá trị đầu tư chứng khoán
Hàm ACCRINTM (Accrued Interest at
Maturity)
- Tính lãi gộp cho một chứng khoán trả vào ngày tới hạn
- Cú pháp: = ACCRINTM(issue, maturity, rate, par, basis)
Trong đó: issue là ngày phát hành, maturity là ngày tới
hạn, rate là tỷ suất của cuốn phiếu,par là giá trị mỗi cuốn
phiếu. Nếu bỏ qua Excel sẽ gán là $1000,basis là số
ngày cơ sở. Nếu basis = 0 thì năm có 360 ngày, basis = 1
thì năm có 365 ngày.
51Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ:
Tính lãi gộp cho một trái phiếu kho bạc phát hành ngày
15/02/2005 và ngày tới hạn là 18/03/2006 có tỷ suất là
4%/năm và giá trị cuốn phiếu là 1000$. (tính một năm
có 365 ngày).
=ACCRINTM("02/15/05","03/18/06",0.04,1000,1)=
43.397 $
52Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Hàm INTRATE (Interest Rate)
- Tính lãi suât của một chứng khoán được đầu tư
hết.
- Cú pháp: =INTRATE(settlement,maturity,
investment, redemption, basis)
Trong đó: settlement là ngày thanh toán, maturity
là ngày tới hạn,investment khoản tiền đầu
tư,redemption là khoản tiền thu được vào ngày
tới hạn, basis là số ngày cơ sở
53Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ:
Tính lãi suất cho một chứng khoán có ngày thanh toán là
01/02/2005, ngày tới hạn là 18/06/2006, tiền đầu tư là 10
000$, tiền thu được là 12 000$, cơ sở là 0.
=INTRATE("02/01/05","06/18/06",10000,120