• IRR cho chúng ta biết một cách chính xác tỉ lệ chiết
khấu tối đa mà dự án chấp nhận được
®Nếu vượt quá giới hạn đó dự án sẽ không có hiệu quả
®Nếu IRR của dự án cao hơn tỷ lệ chiết khấu bắt buộc (r
< IRR), dự án có hiệu quả và vì vậy đáng để thực hiện
• IRR càng cao càng tốt
• Kinh nghiệm: những đầu tư có mức rủi ro thấp có
thể chấp nhận IRR trong khoảng 12-15%
20 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3851 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương III: Định giá Tài nguyên & Môi trường và Phân tích Chi phí – Lợi ích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chương III:
Định giá Tài nguyên & Môi trường
và Phân tích Chi phí – Lợi ích
Giảng viên: PGS.TS Lê Thu Hoa
ĐT: 35651971; 0913043585
Email: hoalethu@neu.edu.vn
hoalethu@yahoo.com
I. Định giá tài nguyên & môi trường (EV)
Khái niệm
- EV: thừa nhận giá trị kinh tế của môi trường thông qua các
chức năng của nó (không gian sống & hỗ trợ cuộc sống của
con người và các sinh vật, cung cấp các tài nguyên thiên
nhiên, chứa đựng và hấp thụ chất thải)
è Giá trị này được đánh giá, lượng hóa bằng tiền
- Ứng dụng:
- Phân tích chi phí – lợi ích (CBA) cho các dự án, chương trình, chính sách
- Khẳng định tầm quan trọng về mặt kinh tế của vấn đề, ví dụ, thiệt hại về
sức khỏe, năng suất lao động… do ô nhiễm môi trường
- Làm cơ sở cho xác định các công cụ chính sách như thuế, phí, trợ cấp
môi trường, ký quỹ môi trường, chi trả dịch vụ môi trường (PES)…
- Hạch toán môi trường quốc gia và doanh nghiệp
- Giải quyết tranh chấp pháp luật về thiệt hại môi trường
2Tại sao phải định giá tài nguyên & môi trường?
- Một cách nhắc nhở chúng ta rằng tài nguyên & môi trường
không phải là của “cho không”
- Khôi phục sự cân bằng giữa các tác động có thể lượng hóa
và không thể lượng hóa trong CBA
- Giảm bớt những rủi ro trong quyết định do bỏ qua hoặc chỉ
đánh giá định tính các tác động môi trường
- Biểu thị đúng đắn hơn các hoạt động kinh tế
- Cơ sở cho ban hành và thực hiện chính sách một cách an
toàn nhằm có phương cách sử dụng tài nguyên & môi trường
hợp lý, có hiệu quả hơn; ví dụ hỗ trợ thực hiện nguyên tắc
“người gây ô nhiễm phải trả” và “ người được hưởng lợi phải
trả” (thuế, phí, trợ cấp…)
I. Định giá tài nguyên & môi trường (EV)
Định giá (đánh giá giá trị kinh tế): Ba cách tiếp cận
• Đánh giá tổng thể (Total Economic Valuation): được sử
dụng để đánh giá phần đóng góp tổng thể của tài nguyên &
môi trường cho hệ thống phúc lợi xã hội
• Đánh giá từng phần (Partial Valuation): được sử dụng để
đánh giá giá trị kinh tế của hai hay nhiều phương án sử dụng
tài nguyên – môi trường khác nhau (ví dụ: sử dụng đất ngập
nước cho nuôi tôm, phát triển du lịch hoặc bảo tồn)
• Đánh giá phân tích tác động (Impact Analysis Valuation):
được sử dụng để đánh giá thay đổi giá trị của tài nguyên –
môi trường khi có chịu các tác động bên ngoài
3Hàng hóa và dịch vụ môi trường
(nước sạch, không khí sạch, tôm, cá, du lịch, đa dạng
sinh học,phòng chống bão)
Quá trình Cấu trúc
Chức năng
TỔNG GIÁ TRỊ KINH TẾ
Giá trị sử
dụng trực
tiếp
Giá trị sử
dụng
gián tiếp
Giá trị phi
sử dụng
Hệ môi
trường
Hệ kinh
tế
Quan hệ
môi
trường -
kinh tế
Giá trị tùy
chọn
TỔNG GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA TÀI NGUYÊN RỪNG
Giá trị sử dụng Giá trị phi sử dụng
Giá trị sử
dụng
trực tiếp
Giá trị sử
dụng
gián tiếp
Giá trị
lựa chọn
Giá trị
lưu truyền
Giá trị
tồn tại
Lợi ích tạo
ra từ chức
năng sinh
thái
Hàng hóa có
thể tiêu dùng
trực tiếp
Giá trị sử dụng
trực tiếp và gián
tiếp trong tương lai
Gỗ, lâm sản,
thực phẩm,
giải trí,
Giáo dục,
nghiên cứu…
Chức năng sinh thái, phòng hộ rừng đầu nguồn, kiểm soát lũ
Đa dạng sinh học, môi
trường sống, nguồn
gen và cảnh quan
được bảo tồn
Giá trị do thế hệ hiện
tại gìn giữ cho thế hệ
mai sau
Giá trị từ nhận thức sự tồn
tại, đạo đức, văn hóa,
thẩm mỹ
Môi trường sống
Các loài đang bị đe dọa
Môi trường sống,
Thay đổi không thể đảo
ngược được
“tính hữu hình” của giá trị rừng giảm dần
độ khó của đánh giá giá trị rừng tăng lên
4EV: Tác động môi trường là chi phí
Biến đổi
môi
trường
Tác động MT
vật chất
Hiệu ứng Chi phí kinh tế
Ô nhiễm
không khí
Giảm chất lượng
không khí
- Bệnh đường hô hấp
- Bệnh cây trồng
- Giảm ngày công
- Chi phí y tế
-Giảm năng suất, sản
lượng
Ô nhiễm
nước mặt
Giảm chất lượng
nước
- Bệnh do nước ô
nhiễm
- Các loài thuỷ sinh
- Hoạt động giải trí
- Giảm ngày công
- Chi phí y tê
- Giảm thu nhập ngư dân
- Giảm doanh thu du lịch
Ô nhiễm
nước
ngầm
Giảm chất lượng
nước sinh hoạt
Khan hiếm nước sinh
hoạt
- Xử lý tốn kém hơn hoặc
phải tìm nguồn cấp thay
thế
Tàn phá
rừng
- Xói mòn đất
- Mất nơi cư trú
của động thực vật
rừng
- Suy thoái đất
- Lắng đọng trầm tích
- Suy giảm số - chất
lượng ĐTV
- Giảm năng suất, sản
lượng
- Giảm sản lượng điện do
hồ chứa bị thu hẹp
- Thiệt hại lâm sản, đa
dạng SH
EV: Tác động môi trường là lợi ích
Hoạt
động
Tác động môi
trường tích cực
Hiệu ứng Lợi ích kinh tế
Phát triển
rừng
Giảm xói mòn - Bảo vệ đất
- Giảm lắng đọng
- Tăng sinh khối và số
lượng ĐTV
- Tăng năng suất
- Giảm chi phí nạo vét hồ
- Tăng DDSH
- Tăng thu nhập lâm sản
Xây hồ
thuỷ điện
Tăng diện tích mặt
nước
Điều hoà lượng
nước
- Nuôi trồng thuỷ sản
- Giảm lũ lụt
- Tăng thu nhập
- Tăng giao thông
- Tăng năng suất, sản
lượng
Sản xuất
sạch hơn
trong
công
nghiệp
Giảm tiêu thụ
nguyên liệu, năng
lượng
Giảm lượng chất
thải
- Bảo vệ tài nguyên
- Giảm bệnh tật cho
con người
- Phát triển cây trồng,
vật nuôi, thuỷ hải sản
- Tiết kiệm chi phí khai
thác
- Tăng ngày công lao
động
- Giảm chi phí y tế
- Giảm chi phí xử lý chất
thải
- Tăng thu nhập nông dân
5EV: Các phương pháp/ kỹ thuật định giá
Phương pháp dùng đường cầu:
- Phát biểu sở thích: Đánh giá ngẫu nhiên (CVM)
- Bộc lộ sở thích: Chi phí du lịch (TCM), Đánh giá hưởng thụ
(HPM)
Phương pháp không dùng đường cầu:
- Chi phí thay thế
- Chi phí cơ hội
- Chi tiêu phòng ngừa
- Liều lượng – phản ứng
- Chuyển giao giá trị
KỸ THUẬT
LƯỢNG GIÁ
THỊ TRƯỜNG THỰC THỊ TRƯỜNG THAY THẾ THỊ TRƯỜNG ẢO
GIÁN TIẾP
THAY ĐỔI
NĂNG SUẤT
CHI PHÍ
PHÒNG NGỪA
CHI PHÍ
SỨC KHOẺ
CHI PHÍ
THAY THẾ
TRỰC TIẾP
GIÁ
THỊ TRƯỜNG
ĐÁNH GIÁ
CÙNG THAM
GIA
CHI PHÍ
DU LỊCH
ĐÁNH GIÁ
NGẪU NHIÊN
MÔ HÌNH
LỰA CHỌNGIÁ TRỊ HƯỞNG THỤ
6Ví dụ EV 1: Chi phí xói mòn đất ở Bảo Lộc
• Các phương pháp đã áp dụng:
- Phương pháp năng suất và phương pháp chi phí thay thế
- Phương pháp điều tra
• Kết quả
- Chi phí gây ra do xói mòn theo kết quả tính toán là:
100USD/ ha đất trồng dâu
150 USD/ ha đất trồng cà phê
• Bài học:
- Xói mòn đất phải được coi là các phí tổn có giá và phảI được tính toán
đến trong khi lập kế hoạch sử dụng đất hoặc khi xác định các chỉ tiêu
năng suất.
- Các biện pháp chống xói mòn phải được ưu tiên như một trong những
biện pháp kỹ thuật canh tác khác
Ví dụ EV 2: Tính toán mức độ sẵn lòng chi trả
của khách du lịch ở Hạ Long
• Các phương pháp đã áp dụng:
- Phương pháp chi phí lữ hành và phương pháp ngẫu nhiên
- Phương pháp điều tra
• Kết quả:
- Trên 90% du khách được hỏi sẵn lòng chi trả trung bình 1,35 USD/ đêm
- Nếu theo số liệu 1999, số tiền thu được từ áp dụng phụ thu phòng ngủ tính
được khoảng 300.000 USD
- Dự tính trong 10 năm tới, với mức chiết khấu 10% thì khoản thu đó là 2 triệu
USD
• Bài học:
- Chất lượng môi trường có giá trị, vì thế cần được tính đến trong khi lập kế
hoạch và xác định dự án
- Hơn thế nữa, chất lượng môi trường được bảo vệ tốt hơn sẽ giúp tạo nguồn
vốn cho việc thực hiện các kế hoạch được đề ra
7EV: Một số lưu ý
• Hạn chế của định giá tài nguyên & môi trường:
– Sự chính xác về kết quả
– Chi phí thu thập số liệu
– Cách tiếp cận của các nước phát triển không phù hợp với các nước
đang phát triển
– Không phải mọi thứ đều có thể đánh giá
• Tuy vậy, một kết quả đánh giá chưa đầy đủ có thể vẫn tốt
hơn là không đánh giá, vì vậy:
– Thực hiện đánh giá trong mọi trường hợp khi điều kiện cho phép, bắt
đầu bằng những phương pháp đơn giản nhất
– Nâng cao năng lực cán bộ
– Nâng dần mức độ phức tạp của đánh giá phù hợp với trình độ
chuyên môn
II. Phân tích lợi ích - chi phí (CBA)
2.1. Khái niệm CBA
• Phân tích lợi ích-chi phí:
- xác định và so sánh các lợi ích mà xã hội nhận được với các
chi phí mà xã hội phải gánh chịu do thực hiện một dự án/ chương
trình/ chính sách
- là công cụ quan trọng để đánh giá dự án/ chương trình/ chính
sách làm tăng hay giảm phúc lợi kinh tế của xã hội
• Các chi phí – lợi ích
– được đo lường bằng giá trị kinh tế đối với xã hội
– được lượng hoá bằng tiền
• Tiêu chí lựa chọn:
Lợi ích > Chi phí (B > C)
8II. Phân tích lợi ích- chi phí
• Sử dụng CBA cho những dự án loại nào?
– Cung cấp nước & vệ sinh môi trường…
– Sử dụng đất nông nghiệp: du canh du cư/ nông
lâm kết hợp,…
– Sức khỏe
– Xây dựng: đường, sân bay, cầu, thủy điện…
– Quốc phòng
– …
II. Phân tích lợi ích - chi phí
Phân tích tài chính Phân tích kinh tế
•Lợi ích: dòng tiền vào
(doanh thu)
•Chi phí: dòng tiền ra
•Quan tâm: lợi nhuận ròng
cho doanh nghiệp (Max п)
•Sử dụng giá thị trường danh
nghĩa để tính chi phí, lợi ích
•Lợi ích: phúc lợi tăng
•Chi phí: phúc lợi giảm
•Quan tâm: lợi ích ròng cho
xã hội (Max NSB)
•Sử dụng giá mờ và các giá
trị tính toán được để tính lợi
ích ròng
So sánh phân tích tài chính và phân tích kinh tế
9CBA: Phân tích kinh tế & phân tích tài chính
LỢI ÍCH CỦA TOÀN XÃ HỘI
Có Không
Có
LỢI ÍCH CỦA
NHÀ ĐẦU TƯ
Không
Dự án có lợi cho
các bên è được
chấp nhận
Dự án không có lợi
cho xã hội nhưng có
lợi cho nhà đầu tư
è Cần kiểm soát và
đIều tiết (công cụ kinh
tế…)
Dự án không có lợi
cho nhà đầu tư,
nhưng có lợi cho
xã hội è Cần hỗ
trợ.
Dự án không có lợi
èkhông được chấp
nhận
2.2. CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
2.2. CBA: Các bước thực hiện
• Bước 1: Nhận dạng vấn đề, xác định các phương
án giải quyết
• Bước 2: Nhận dạng lợi ích và chi phí của mỗi
phương án
• Bước 3: Đánh giá các lợi ích và chi phí
• Bước 4: Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả (NPV,
BCR, IRR)
• Bước 5: Đề xuất lựa chọn và các kiến nghị liên
quan
10
2) CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
• Bước 1: Nhận dạng vấn đề, xác định các phương
án giải quyết
– Tại sao phải tiến hành dự án?
– Có nhiều phương án: hạn chế các phương án như thế
nào?
• Bước 2: Nhận dạng lợi ích và chi phí của mỗi
phương án
– Xác định phạm vi phân tích (standing): toàn cầu, khu
vực, quốc gia, tỉnh…
– Lượng hóa các tác động về mặt kỹ thuật
2.2. CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
Bước 2: Nhận dạng lợi ích và chi phí
• Nguyên tắc tổng quát:
– một kết quả là kết quả xã hội thực chỉ khi nó làm biến đổi lợi ích ròng
cho toàn xã hội
• Các hướng dẫn cụ thể:
– chỉ tính lợi ích và chi phí thay đổi khi có dự án
– loại trừ chi phí chung (cố định)
– loại trừ thanh toán chuyển giao
– tính đến các yếu tố ngoại ứng
– tính đến các kết quả không có giá như chất lượng
môi trường, bảo tồn thiên nhiên hoang dã
– không bỏ sót lợi ích – chí
– không tính trùng lợi ích - chi phí
11
2.2. CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
• Phân tích có và không có dự án (with and without project)
Thời gian
Có dự án
Lợi ích
ròng
Không có
dự án (BAU)
2.2. CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
Bước 3: Đánh giá lợi ích và chi phí
• Đánh giá thông qua giá thị trường:
• Đánh giá khi không có giá thị trường:
– áp dụng khái niệm lợi ích ròng xã hội
– Lợi ích ròng xã hội = Tổng lợi ích xã hội - Tổng chi phí xã hội
hay = Giá sẵn lòng chi trả - Chi phí cơ hội
• Đánh giá các chi phí/ lợi ích môi trường
- Các phương pháp định giá tài nguyên và môi trường
• Các giá trị được đánh giá bằng tiền
à Kết quả bước 3: Bảng Chi phí – Lợi ích theo thời gian
12
Lập bảng Chi phí - Lợi ích theo năm
Năm Lợi ích Chi phí Lợi ích ròng
0
1
2
...
n
0
B1
B2
…
Bn
Co
C1
C2
…
Cn
- Co
B1 - C1
B2 - C2
……
Bn - Cn
Øxử lý các lợi ích - chi phí tương tự dòng tiền
Ønăm khởi đầu có thể là o hay 1
Øcác dòng tiền được tính một lần vào cuối mỗi năm
2.2. CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
• Bước 4: Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
• NPV
• BCR
• IRR
ØQuy đổi các dòng chi phí – lợi ích
về giá trị hiện tai
ØTại sao phải chiết khấu?
ØCách xác định tỷ lệ chiết khấu?
13
Quy đổi các dòng lợi ích – chi phí
về Giá trị hiện tại
Kết thúc dự án
Năm 0
Thời gianNăm 1 Năm 2 Năm 3
= ??
= ??
= ??
2.2. CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
• Chiết khấu:
– một phương thức tìm giá trị hiện tại của các chi
phí và lợi ích tương lai
• Lý do chiết khấu:
– sự ưu tiên theo thời gian
– cá nhân: thích sự thoả mãn hiện tại
hơn tương lai
– xã hội: ngày càng giàu có nên mỗi đơn vị
giàu có bổ xung sẽ có ý nghĩa giảm dần
– chi phí cơ hội của vốn
– vốn nằm trong một dự án có thể có giá trị sử dụng cho các
mục đích khác
14
2.2. CBA: Các bước phân tích lợi ích- chi phí
• Tỷ lệ chiết khấu:
Ø tỷ lệ dùng để quy đổi các giá trị lợi ích và chi phí trong
tương lai về các giá trị hiện tại tương đương
Ø thường là chi phí cơ hội của vốn đối với
xã hội hoặc tỷ lệ lãi suất trung bình
tại thời điểm tính toán
Ø sử dụng một tỷ lệ chiết khấu chung
cho toàn bộ một phép phân tích
Ø có thể xem xét các kịch bản khác nhau
với những tỷ lệ chiết khấu khác nhau
CBA: Công thức chiết khấu (1)
FVt
(1 + r)t
Giá trị dòng tiền
trong năm t
Giá trị dòng tiền ở
“thời điểm gốc,” –
tức là lúc bắt đầu
dự án
r = tỷ lệ chiết
khấu
t = số năm từ
khi bắt đầu dự
án
PV =
15
Công thức chiết khấu (2)
• PV = FVt x (Hệ số PV)
Giá trị dòng tiền trong
năm t
Giá trị dòng tiền ở
“thời điểm gốc,” – lúc
bắt đầu dự án
Hệ số giá trị hiện tại được tính cho các
giá trị r (tỷ lệ chiết khấu) & n (số năm)
khác nhau và được xếp thành bảng để
dễ sử dụng.
(còn được gọi là yếu tố chiết khấu)
Hệ số giá trị hiện tại
Tỷ lệ CK: 10% 20% 30% 40%
Năm
1 90,91 83,33 76,92 71,42
2 82,64 69,44 59,17 51,02
3 75,13 57,87 45,52 36,44
4 68,30 48,23 35,01 26,03
5 62,09 40,19 26,93 18,59
10 38,55 16,15 7,25 0,03
20 14,86 2,61 0,05 -
30 5,73 0,42 - -
Giá trị của 1$ tương lai, BÂY GiỜ là (đơn vị tính: cents)
16
Giá trị hiện tại ròng (NPV) (1)
• Giá trị hiện tại ròng - Net Present Value (NPV) =
tổng giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền của
một dự án
Bt - Ct
(1+ r)t
n
t=0
NPV = ∑ = B0 - C0
(1+ r)0
B1 -C1
(1+ r)1
B2 - C2
(1+ r)2
Bn - Cn
(1+ r)n
+ + +… +
Giá trị hiện tại ròng (NPV) (2)
• NPV thể hiện giá trị hiện tại của dự án đối với xã
hội (PTKT) hoặc nhà đầu tư (PTTC)
– Nếu NPV >0, dự án có hiệu quả và đáng được thực
hiện; NPV càng cao càng tốt
– Nếu NPV<0, dự án không hiệu quả
• Khi có nhiều dự án cạnh tranh nhau thì dự án nào
có NPV cao nhất sẽ được chọn để thực hiện
17
Tỷ suất lợi ích / chi phí (BCR)
BCR = tỷ suất so sánh giữa tổng giá trị hiện tại
của tất cả các dòng lợi ích với tổng giá trị hiện tại
của tất cả các dòng chi phí của một dự án
Dự án có hiệu quả nếu BCR > 1
BCR = ------------------------------------
å
= +
n
t tr
tB
0 )1(
å
= +
n
t tr
tC
0 )1(
Hệ số hoàn vốn nội bộ IRR (1)
· Là một giá trị của tỉ lệ chiết khấu r sao cho :
NPV =
Tổng giá trị hiện
tại của các dòng
tiền dự kiến
trong tương lai
Vốn đầu
tư ban
đầu
= 0-
hay:
å
=
=
+
n
t
t
t I
r
CF
1 )1(
18
Hệ số hoàn vốn nội bộ IRR (2)
• IRR cho chúng ta biết một cách chính xác tỉ lệ chiết
khấu tối đa mà dự án chấp nhận được
®Nếu vượt quá giới hạn đó dự án sẽ không có hiệu quả
®Nếu IRR của dự án cao hơn tỷ lệ chiết khấu bắt buộc (r
< IRR), dự án có hiệu quả và vì vậy đáng để thực hiện
• IRR càng cao càng tốt
• Kinh nghiệm: những đầu tư có mức rủi ro thấp có
thể chấp nhận IRR trong khoảng 12-15%
Cách tính IRR(1)
1. Thử dần các giá trị của tỷ lệ chiết khấu r
vào công thức tính NPV. Giá trị nào của r
làm cho NPV = 0 sẽ chính là IRR.
Cách làm này mất nhiều thời gian và mang
tính mò mẫm
19
Cách tính IRR(2)
2. Tính IRR bằng phương pháp nội suy:
• Chọn ngẫu nhiên giá trị r1 sao cho:
NPV1> 0
• Chọn giá trị r2 gần với r1 (r2 > r1) sao cho:
NPV2 < 0
• Tính IRR theo công thức:
IRR = +r1
NPV1(r2 - r1)
I NPV1I + I NPV2I
Cách tính IRR(3)
3. Tính IRR bằng phương pháp đồ thị:
r (%)
IRR = 12%
5 10
NPV
($)
-87.8
20
20
Ví dụ: Dự án phát triển khu du lịch ven biển
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7
Chi phí đầu tư
ban đầu
1200 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí hoạt
động hàng năm
0 500 600 700 800 900 1000 1100
Doanh thu hàng
năm
0 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000
Chi phí ngoại
ứng môi trường
200 250 300 350 400 450 500 550
1. Giải thích “chi phí ngoại ứng môi trường”
2. Đánh giá hiệu quả dự án
-Quan điểm doanh nghiệp (r = 10%)
- Quan điểm xã hội (r = 12%)
3. Chính sách quản lý đối với dự án?