Dùng để trả lời các câu hỏi có tính chất
tức thời.
- Bộ hỏi được dùng để lựa chọn các bản ghi
(record), cập nhật các bảng và bổ sung
các bản ghi mới vào bảng.
- Dùng làm nguồn dữ liệu cho các biểu
mẫu, báo cáo.
- Tạo lập, cập nhật CSDL.
103 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1891 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương III: Query, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III: Query
BÀI GIẢNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHƯƠNG III: QUERY
I. Khái niệm query.
Dùng để trả lời các câu hỏi có tính chất
tức thời.
- Bộ hỏi được dùng để lựa chọn các bản ghi
(record), cập nhật các bảng và bổ sung
các bản ghi mới vào bảng.
- Dùng làm nguồn dữ liệu cho các biểu
mẫu, báo cáo.
- Tạo lập, cập nhật CSDL.
Cách mở cửa sổ query
Từ cửa sổ Database chọn Queries
Chọn vào dòng:
II. Các loại Query.
- Truy vấn chọn (Select Query): Thực hiện việc tìm
kiếm (kể cả tính toán).
- Truy vấn Crosstab: Thực hiện thống kê trên CSDL.
- Truy vấn hành động (Action Query): Cho phép cập
nhật CSDL gồm bổ sung, loại bỏ hay thay đổi.
- Truy vấn định nghĩa dữ liệu, truy vấn hợp.
- Truy vấn Pass Through: Gửi lệnh SQL tới CSDL qua
ODBC (ví dụ như CSDL SQL server) trên server để
thao tác dữ liệu trên đó.
III. Các hằng, biến, biểu thức, toán tử và hàm.
3.1. Hằng.
- Là đại lượng không đổi trong quá trình tính
toán bao gồm:
- Hằng số: gồm các số (500, 400).
- Hằng ký tự, chuỗi: chuỗi ký tự được đặt trong dấu
nháy kép (“0001”, “CT2424”, “Hello”).
- Hằng ngày: dữ liệu kiểu ngày đặt trong cặp dấu #
(#20/07/2007#).
- Hằng đặt biệt: Null, True, False, Yes,No.
3.2. Biến.
- Được xác định thông qua tên biến, kiểu dữ liệu
và đặt trong dấu [ ] gồm:
- Biến trường: biến có tên giống như tên
trường, giá trị của biến là giá trị của trường.
Hai Table có cùng trường viết theo cú pháp:
[Table]![tên biến trường].
- Biến tham số: tên biến không giống bất cứ
tên trường nào, giá trị được nhập từ bàn
phím.
3.3. Biểu thức.
- Là tập hợp các toán tử và toán hạn có hai dạng:
- Biểu thức logic: trả về True/False được
dùng làm điều kiện trong dòng Criteria.
- Biểu thức tính toán được: tính toán giá trị
cho một trường mới từ các trường đã có.
Toán tử Mô tả Ví dụ
+ Cộng hai toán hạng [lương]+[phụ cấp]
- Trừ hai toán hạng Date-30
-(tt đơn) Thay đổi dấu -12345
* Nhân hai toán hạng [hệ số]*[lương cbản]
/ Chia 1 t/h với 1 t/h khác 15.2/12.55
\ Chia 1 sn với 1 sn khác. 5\2
Mod Trả về số dư phép chia
với một sn.
5 Mod 2
^ Nâng lũy thừa một toán
hạng (số mũ)
4^3
3.4. Toán tử số học.
3.5. Toán tử logic.
Toán tử Cú pháp Ví dụ
And Bt1 And Bt2
True nếu cả hai là True
(27)
Or Bt1 Or Bt2
False nếu cả hai False
(27)
Not Not Bt
False nếu Bt True
Not(2
7): True
Xor Bt1 Xor Bt2
True nếu Bt1, Bt2 có giá trị
khác nhau
True Xor
False=True
3.5. Các hàm thông dụng.
- Các hàm xữ lý cơ sở dữ liệu.
Cú pháp: (“[biểu thức]”, “phạm vi”,
“điều kiện”).
+ Tên hàm: tên hàm CSDL.
+ Biểu thức: 1 trường, bảng, điều
khiển, hằng chàm…
+Phạm vi: tên bảng, truy vấn hoặc câu
SQL.
+ Điều kiện: giới hạn phạm vi dữ liệu.
IIF
Cấu trúc: iif(đk,bt1,bt2).
Nếu đk đúng thực hiện bt1, đk sai thực hiện
bt2.
Có thể lồng nhiều hàm iif với nhau:
Ví dụ: [luong]*(IIf([MA]="A",7/100,
(IIf([MA]="C",4/100,0))))
Davg
Tính giá trị trung bình của một trường theo
điều kiện cho trước.
Ví dụ: tính điểm trung bình thi lần 1 của sinh
viên SV001.
=Davg(“[ketqua1]”, “dangky”,
“[Mssv]=‘SV001’”)
Tính điểm trung bình lần 1 của tất cả SV
=Davg(“[ketqua1]”, “dangky”)
Dcount
Đếm số mẫu tin trong 1 bảng theo ĐK cho
trước và không đếm các mẫu tin có giá trị
Null.
Ví dụ: đếm số mẫu tin trong bảng đăng ký.
=Dcount(“*”, “dangky”).
Đếm số môn học mà SV sv001 đăng ký.
=Dcount(“*”, “dangky”, “[mssv]=‘sv001’”).
Dlookup
Tìm giá trị của một trường theo điều kiện cho
trước.
Ví dụ: tìm kiếm kết quả lần 1 của môn học
MH001.
=Dlookup(“[ketqua1]”, “dangky”,
“[msmh]=‘MH001’”).
Dmin, Dmax, Dsum
Tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất, tính tổng của
một trường theo điều kiện cho trước.
Chú ý:trong trường hợp điều kiện cho
trước là một giá trị được lấy từ các điều khiển
ta làm như sau:
=DLookUp("[ketqua1]",“dangky","[msm
h]= ‘ " & [Combo0].[Value] & “ ‘ ")
Một số hàm khác
Mỗi người tìm 50 hàm.
IV. Select Queries.
4.1. Tạo query.
Bước 1: Từ cửa sổ DataBase của Access chọn
Query/New/Design View/Ok.
- Hoặc từ cửa sổ Database, trong mục Object
chọn Query -> Create Query in Design View.
- Nếu Query mới tạo thì cửa sổ ShowTable tự
động mở, nếu không ta chọn vào nút để
hiển thị cửa sổ ShowTable.
Chọn các
Table cần
thiết
Thêm vào
cửa sổ
Chú ý: mỗi Query có:
– Tối đa 32 bảng tham gia.
– Tối đa 255 trường.
– Kích thước tối đa của bảng dữ liệu try vấn tạo ra là
1 Gigabyte.
– Số trường dùng làm khóa sắp xếp tối đa là 10.
– Số truy vấn lồng nhau tối đa là 50.
– Số ký tự tối đa trong ô của vùng lưới là 1024.
– Số ký tự tối đa trong dòng lệnh SQL là 64000.
– Số ký tự tối đa trong tham số là 255.
4.1. Tạo Query (tt).
Bước2: Từ cửa sổ Show Table chọn các bảng dữ
liệu hoặc các truy vấn liên quan đến câu hỏi,
bằng cách Chọn tên bảng (hoặc tên truy vấn)
-> Add.
- Ví dụ câu hỏi liên quan đến sinh viên và khoa
ta có cửa sổ.
Field: Các trường liên quan đến truy vấn. Có
thể xuất hiện ở kết quả hoặc điều kiện tìm
kiếm.
Trường kết xuất có dạng <Tên trường kết
xuất>:
Table: Bảng chứa trường được lựa chọn.
Sort: Sắp thứ tự kết quả theo thứ tự tăng hoặc
giảm.
Show: Trường xuất hiện ở kết quả hiện hoặc
ẩn.
Criteria: Điều kiện chọn có dạng: <Phép toán
quan hệ>
Hoặc <Biểu
thức>
Hai biểu thức trên có thể viết trên một dòng sẽ
tổ hợp thành điều kiện and.
Or: Tìm kiếm theo điều kiện Or. Có thể thêm
dòng.
Ví dụ
Bước 3: Lựa chọn các trường cần hiển thị trong
kết quả của truy vấn hoặc liên quan đến các
điều kiện tìm kiếm. Sau đó, soạn thảo các điều
kiện tìm kiếm trong phần Criteria.
Bước 4: Thực hiện truy vấn bằng một trong hai
cách sau:
Cách 1: Chọn biểu tượng ! trên thanh
công cụ.
Cách 2: Trên thanh menu chọn
Query\Run.
Bước 5: Ghi lại kết quả truy vấn (nếu muốn)
bằng cách:
Cách 1: Chọn biểu tượng đĩa mềm trên
thanh công cụ.
Cách 2: Trên thanh menu chọn
File\Save.
•Ví dụ tìm những sinh viên học trong khoa có
tên “ANH_VAN” hoặc “TU_NHIEN”
Kết quả
4.2. một số thao tác cơ bản với các trường trong
Query.
- Thay đổi thứ tự, thêm xóa các trường.
- Đổi tên tiêu đề cột, tạo trường mới.
4.3. định thứ tự sắp xếp.
- Sắp xếp nhanh dùng các nút lệnh trên thanh
công cụ.
- Tạo sắp xếp sẳn: click vào ô sort và chọn
hướng sứp xếp.
4.4. Cách lập biểu thức.
4.4.1. biểu thức dạng hằng.
- Hằng chuỗi nhập bình thường không phân biệt
hoa thường.
- Dạng số, tiền tệ, tự động không được đưa ký
hiệu đại diện vào.
- Dạng ngày có hai dấu # bao quanh.
4.4.2. các phép toán được dùng trong biểu thức.
- Toán tử toán học.
- Toán tử logic.
- Toán tử Like: muốn sử dụng các ký tự đại diện (Text/
Date/Time)
Ký hiệu Ý nghĩa
* Thay thế một số ký tự bất kỳ
? Hoặc# Thay thế một ký tự tại vị trí xuất hiện
[ ] Thay thế các ký tự nằm trong ngoặc
! Thay thế các ký tự khác ký tự sau !
- Từ ký tự đến ký tự.
Ví dụ
Tìm những nhân viên có mã ký tự đầu tiên bất
kỳ, ký tự thứ 2 khác A,B,C,D.
Kết quả
Tìm những nhân viên sinh vào quý 1
Tìm những nhân viên sinh vào tháng 12…
Tìm những nhân viên có họ nguyễn.
Liệt kê các nhân viên có trong phòng tài vụ…
4.5. Total Queries.
- Tạo một truy vấn mới
- Chuyển từ truy vấn chọn thông thường sang
truy vấn tính toán bằng cách chọn biểu tượng
totals trên thanh công cụ hoặc trên thanh
menu chọn View -> Totals.
Trong mục Total của mỗi cột có những lựa
chọn sau:
- Group by: Dùng để chỉ ra trường nào là
trường phân nhóm.
- Sum: Tính tổng.
- Avg: Tính trung bình.
- Min: Tìm giá trị nhỏ nhất.
- Max: Tìm giá trị lớn nhất.
- Count: Đếm.
- StDev: Tìm độ lệch chuẩn.
- Var: Tìm phương sai.
- First: Tìm bản ghi đầu tiên.
- Last: Tìm bản ghi cuối cùng.
- Expression: Một biểu thức trong tính toán,
đi kèm với một tính toán bằng hàm thư viện
khác.
- Where: Điều kiện lọc các bản ghi tham gia
vào tính toán.
Ví dụ
Tính tổng số nhân viên của từng đơn vị.
Tính tổng số nam và tổng số nữ của
từng đơn vị
Tìm hệ số lớn nhất và hs nhỏ nhất của từng
đơn vị.
Tìm hs trung bình của từng đv.
Tính tổng số môn học và tổng số tính
chỉ của môn học đó.
Filed Tongsomon: msmh Tongsotc: sotc
Table Monhoc Monhoc
Total Count sum
4.5.2. Tính tổng trên từng nhóm mẫu tin.
- Tạo truy vấn mới.
- Đưa các bảng cần thiết vào truy vấn.
- Đưa các trường cần thiết vào vùng lưới.
- Chọn Total.
- Trong ô Total:
- Chọn groupBy cho trường làm khóa chính để
nhóm.
- Chọn phép tính tổng cho các trường còn lại.
- Chuyển ang Datasheet View để xem kết quả.
Ví dụ
Tính tổng số giáo viên của từng khoa.
Filed Khoa: tenkhoa Sogiaovien:msgv
Table Khoa Giaovien
Total Group by count
4.5.3. Tính tổng trên nhiều nhóm mẫu tin.
- Chọn Group By trên nhiều trường.
- Ưu tiên từ trái qua phải.
- Ví dụ: tính tổng số sv của từng lớp theo từng
khoa.
Filed Tenkhoa tenlop Sosinhvien:mssv
Table Khoa lop sinhvien
Total Group by Group by count
Đặt điều kiện cho các trường sau
khi tính tổng
Tìm những người có
đăng ký 3 môn học trở
lên.
Filed Mssv Hotensv Tongsomon:msmh
Table Sinhvien Sinhvien Dangky
Total Group by Group by count
Criterial >=3
4.5.4. Lập biểu thức chọn giới hạn những mẫu
tin trước khi tính tổng.
- Tạo truy vấn.
- Đưa các bảng vào truy vấn.
- Đưa các trường vào vùng lưới.
- Chọn Total
- Thiết lập ô Total thành Where đối với trường
muốn đặt biểu thức giới hạn.
- Gõ biểu thức tại ô Criteria
Ví dụ:
Liệt kê sv đăng ký 3 môn trở lên trong niên
khóa 2003-2004.
Filed Mssv Hotensv Tong:msmh nienkhoa
Table Sinhvien Sinhvien Dangky dangky
Total Group by Group by count Where
Criterial >=3 “2003-2004”
Chú ý:
– Trường có chọn Where thì không thể hiển
thị kết quả được.
– Trong đa số trường hợp đặt điều kiện lọc
trước và sau khi tính tổng sẽ cho kết quả
khác nhau.
Ví dụ: tìm điểm trung bình của SV có mã số “001”
Điếm số sinh viên nữ trong lớp.
4.6. Truy vấn tham số(Parameter Queries)
Cho phép thực hiện một truy vấn nhiều lần
nhưng mỗi lần thực hiện với một tiêu chuẩn
lựa chọn khác nhau.
- Tạo truy vấn mới.
- Đưa các bảng cần thiết vào truy vấn.
- Đưa các trường cần thiết vào vùng lưới.
- Tại ô Field – Criteria gõ vào biểu thức có chứa
tham số.
Lưu ý:
- Tên tham số nằm giữa hai dấu ngoặc
vuông.
- Tên tham số cũng chính là chuỗi nhắc nhở: tên
tham số có khoảng trắng chiều dài không quá
255 ký tự.
Tìm những sinh viên thuộc khoa “AV”
Khi Run ta thấy xuất hiện bảng:
Những SV có điểm >7 được 10 điểm
Khi Run
Kết quả
Liệt kê thông tin về năm sinh của sv
với năm sinh nhập từ bàn phím.
Filed Mssv Hotensv phai ngaysinh
Table Sinhvien Sinhvien Sinhvien Sinhvien
Criterial Namsinh=year([n
gaysinh])
Tìm những sinh viên sinh nam n1 có đăng ký
m2 môn học trở lên.
Filed Mssv Hotensv phai msmh ngaysinh
Table Sinhvien Sinhvien Sinhvien Dangky Sinhvien
Total Group by Group by Group by Count Group by
Criterial Namsinh=
year([ngay
sinh])
>=[somon]
Liệt kê số nhân viên trong từng đơn vị, mã đv
nhập từ bàn phím
Tìm những người có số năm công tác
lớn hơn một số nhập từ bàn phím
Tìm các nhân viên có mã nv bắt đầu bằng ký
tự nhập vào từ bàn phím
Sinh viên thi môn m1 có số điểm từ d1 đến d2
điểm.
Thông tin về môn m1 do giáo viên thuộc khoa
KTCN dạy.
Liệt kê thông tin về các sinh viên thuộc khoa
K1, học môn học M2, với số điểm lớn nhất của
hai lần thi từ D3 trở lên.
Chú ý: ta có thể tạo truy vấn tham số với nhiều
điều kiện chọn.
Nội dung các tham số nhập vào chỉ có thể là
hằng, không thể là biểu thức.
Bạn có thể quy định kiểu dữ liệu cho từng
tham số: trong Design View chọn Query-
parameter
Ví dụ: tìm nhân viên có năm sinh và ký tự đầu
của Manv nhập tự bàn phím
4.7. CrossTab Queries.
Dùng để tổng hợp dữ liệu và trình bàytheo dạng
cô động.
Cách tạo truy vấn CrossTab
– Tạo truy vấn mới.
– Đưa các bảng tham gia truy vấn vào.
– Đưa các trường cần thiết vào vùng lưới.
– Chọn Query/ CrossTab trên vùng lưới xuất hện
dòng Total và Crosstab
Tại trường dùng làm tiêu đề cột chọn Group
By cho ô Total, Column heading cho ô
Crosstab.
Tại trường dùng làm tiêu đề dòng chọn Group
By cho ô Total, Row Heading cho ô Crosstab.
Tại trường dùng tính giá trị chọn phép toán
tương ứng cho ô Total, Value cho ô Crosstab.
Ví dụ: tính tổng số nam và nữ trong từng khoa.
Kết quả
Chú ý:
– Trong truy vấn Crosstab chỉ có một trường
dùng làm tiêu đề cột.
– Có thể có nhiều tiêu đề dòng.
– Chỉ có một trường giá trị.
Row Heading
Coulumn Heading
Value
Vi du:
Tạo query để tính kết quả trung bình điểm thi
lần 1 của môn tin học theo sinh viên từng
khoa.
Mskhoa Tenkhoa MSMH Ketqua1 tenMH
Khoa Khoa monhoc Dangky Monhoc
Group By Group By Group By Avg Where
Row
Heading
Row
Heading
Column
Heading
Value
Like “Tin
hoc”
Tạo Quyery để thống kê số lượng sinh viên
Nam và Nữ theo từng lớp Query1.
Mslop Phai phai
lop Sinhvien Sinhvien
Group By Group By Count
Row Heading Column Heading Value
Tuy nhiên nếu ta dùng
Query trên kq là:
Để hiển thị được Nam
và Nữ ta phải dùng
thêm một query thứ hai
với nguồn là query vừa
tạo đặt (Nam: -1, Nu: 0)
cho tiêu đề cột.
Ví dụ Query trên ta lưu là Query1 ta có:
Mslop Nam: -1 Nữ: 0
Query1 Query1 Query1
Một số ví dụ
Thống kê kết quả học tập lần 1 của các sinh
viên theo từng niên khóa.
Thống kê số lượng sinh viên trong các lớp
thuộc khoa “kinh tế và quản trị kinh doanh”
Thống kê số lượng sinh viên học các môn tin
học theo từng khoa
4.7. Action Queries.
Khi thực hiện truy vấn chọn, muốn thay đổi giá trị
của mẫu tin nào đó, chuyển sang Datashet View sửa
đổi trên kết quả.
Trong trường hợp muốn thay đổi hàng loạt mẫu tin ta
dùng truy vấn hành động.
Do tính chất nguy hiểm của truy vấn này nên Access
thường đưa ra thông báo. Để tắt chứ năng này:
tool/Option/Tab Edit/Find tắt Action Query
4.7.1. Make Table Queries.
Select và total Queries cho ta một bảng giá trị
tức thời. Mà tại thời điểm khác có thể không
thu được kết quả như trước.
Muốn lưu lại bảng kết quả của một Query tại
một thời điểm ta dùng Make Table Query.
Các bước tạo:
Tạo truy vấn mới.
Đưa các bảng cần thiết vào truy vấn.
Chọn Query/ Make Table.
Đặt tên bảng mới.
Nếu muốn tạo bảng trong một CSDL mới chọn
Another Database.
Thực hiện các lựa chọn cần thiết để tạo bảng
mới.
Chọn lệnh Run hoặc chọn biểu tượng Run trên
thanh công cụ.
Đặt tên cho Table
mới
Table mới đặt ở CSDL hiện
hành
Table mới đặt ở CSDL
khác
Chú ý:
– Khi chọn lệnh Run một hộp thoại cảnh báo
xuất hiện.
– Nhấn Yes để thực hiện, NO để hủy bỏ.
Nếu đã tồn tại bảng cùng tên Access sẽ
thông báo.
Nếu chọn Yes Access sẽ lưu nội dung
mới vào bảng cũ bị xóa .
Một hộp thoại sẽ xuất hiện một lần nửa
xem bạn có đồng ý hay không.
Nếu chọn Yes bảng sẽ được tạo thật sự.
Ví dụ: tạo bảng mới gồm những SV thuộc
khoa “av”
4.7.2. Delete Queries
Là một Action Query.
Xóa một loạt các mẫu tin trong bảng thỏa điều
kiện nào đó.
Tránh được các sai xót khi đi tìm xóa các mẫu
tin.
Hầu hết các truy vấn xóa chỉ xóa trên một bảng
dù các nhiều bảng tham gia truy vấn. (có hai
bảng có quan hệ “một – nhiều” chỉ có các mẫu
tin bên nhiều bị xóa).
Lưu ý:Trong một số trường hợp truy vấn xóa
có thể xóa các mẫu tin trong bảng không tham
gia vào truy vấn.
Cách tạo:
– Tạo truy vấn mới.
– Đưa các bảng vào.
– Chọn Query/ Delete Query.
– Đưa các trường vào vùng lưới
Trường dấu * xuất hiện từ From tại ô
Delete
Trường khác xuất hiện từ Where tại ô
Delete.
Định các điều kiện lọc
Chuyển sang Datasheet View để xem trước các
mẫu tin sẽ bị xóa.
Chọn lện Run để thực hiện truy vấn.
Xuất hiện hộp thoại cảnh báo: Chọn Yes để
chấp nhận, No hủy.
Ví dụ: xóa khoa tự nhiên.
4.7.3. Append Queries.
Thêm các mẫu tin thỏa điều kiện nào đó từ bảng này
sang bảng khác.
Tạo truy vấn:
– Tạo truy vấn mới .
– Đưa các bảng cần thiết vào truy vấn.
– Chọn Query/ Append.
– Drag các trường muốn nối vào vùng lưới.
– Chọn các trường dùng để làm điều kiện lọc.
– Định các điều kiện lọc.
4.7.4. Update Queries.
Là một Action Query.
Cập nhật dữ liệu cho một loạt các mẫu tin một
cách nhanh chóng.
Cách tạo:
– Tạo truy vấn mới.
– Đưa các bảng vào truy vấn.
– Chọn Query/ Update Query.
– Đưa các trường muốn cập nhật vào vùng
lưới.
Đưa các trường dùng để làm điều kiện lọc.
Trong ô Update To của trường muốn cập nhật
nhập vào giá trị mới hay biểu thức tính toán
cho trường đó.
Thực hiẹn truy vấn.
Ví dụ: những sinh viên thi lại lần hai có số
điểm từ 4 đến 4.5 sẽ được cho đậu.
V. Truy vấn SQL.
5.1. Cách mở cửa sổ thiết kế truy vấn SQL .
Bước 1: Từ cửa sổ Database, trong mục
Objects chọn đối tượng Querys -> Create
query in Design view. Sau bước này cửa sổ
Show tables xuất hiện (như trong phần thiết kế
truy vấn QBE).
Bước 2: Đóng cửa sổ Show table này lại, trên
menu chọn View -> SQL View. Cửa sổ thiết
kế SQL xuất hiện, và chúng ta soạn câu lệnh
SQL trong cửa sổ này.
Bước 3: Để thực hiện câu lệnh SQL chọn biểu
tượng ! trên thanh công cụ.
4.2 Cú pháp của câu lệnh SQL.
SELECT [DISTINCT|ALL]{*| <danh sách các thuộc
tính>| [AS ]}
FROM [] [, …]
[WHERE ]
[GROUP BY <danh sách tên cột dùng để gộp
nhóm>]
[HAVING ]
[ORDER BY ]
Trong đó:
-Biểu thức cột: là tên của cột hoặc biểu thức.
-Tên bảng:là tên của bảng hoặc khung nhìn.
- Bí danh: là tên viết tắt của tên bảng.
-GROUP BY dùng để nhóm các bản ghi có
cùng giá trị trong danh sách tên cột thành một
nhóm.
- HAVING dùng để lọc các nhóm thỏa mãn
điều kiện lựa chọn.
-ORDER BY: qui định thứ tự các bản ghi
trong kết quả trả ra.
Câu hỏi trắc nghiệm
1.Hệ quản trị CSDL Access cho phép bạn xây
dựng CSDL dựa trên mô hình dữ liệu nào?
a. AMô hình dữ liệu mạng
b. Mô hình dữ liệu phân cấp
c. Mô hình dữ liệu quan hệ
2.Một CSDL trong hệ quản trị Access bao
gồm các đối tượng nào?
a. Bảng, Báo cáo, Truy vấn
b. Macro,Trang truy cập dữ liệu, Module,
Bảng, Truy vấn, Báo cáo, Biểu mẫu.
c. Mẫu biểu, Bảng, Macro, Truy vấn
d. Module, Truy vấn, báo cáo, CSDL,
Macro, Trang truy cập dữ liệu, Mẫu biểu
3.Để có kết quả tổng hợp như hình dưới đây khi
thực hiện Query, ta phải thiết kế loại Query nào?
– Delete Query
– Appen Query
– Parameter Query
– Crostab Query
Hoten Bia Nuoc ngot ruou
Hoang thi Lan 500000 600000 400000
Le huynh hoa 750000 250000 300000
Khi kích vào biểu tượng trên thanh công
cụ, trên khung lưới của Query xuất hiện dòng
nào?
– Delete
– Append To
– Total
– Update To
Khi thực hiện loại Query nào thì xuất hiện hộp
thoại yêu cầu nhập liệu:
– Select Query
– Append Query
– Parameter Query
– Delete Query