K/n: Thẩm định dự án là toàn bộ quá trình phân
tích và quyết định xem dự án đó có thể được chấp
nhận hay không.
- Yếu tố thời gian: đảm bảo có lượng vốn sẵn sàng
khi có nhu cầu sử dụng, đảm bảo cơ hội kinh doanh
- Lập kế hoạch chuẩn bị nguồn vốn cần thiết cho đầu
tư (hoạch định ngân quỹ vốn)
76 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương III Thẩm định và đánh giá dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG III
THẨM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
2I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỂ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
II. CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
III. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
1. Khái niệm về thẩm định dự án
2. Phân loại dự án
41. KHÁI NIỆM
K/n: Thẩm định dự án là toàn bộ quá trình phân
tích và quyết định xem dự án đó có thể được chấp
nhận hay không.
- Yếu tố thời gian : đảm bảo có lượng vốn sẵn sàng
khi có nhu cầu sử dụng, đảm bảo cơ hội kinh doanh
- Lập kế hoạch chuẩn bị nguồn vốn cần thiết cho đầu
tư (hoạch định ngân quỹ vốn)
5CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Đánh giá những cơ hội đầu tư tiềm năng
2. Dự đoán dòng tiền tương lai cho mỗi dự án
3. Xác định giá trị hiện tại của mỗi dòng tiền với chi
phí đầu tư
4. Quyết định chấp thuận hay loại bỏ dự án
CF1 CF2 ... CFn-1 CFn
62. PHÂN LOẠI DỰ ÁN
Phân loại theo quy mô dựa trên những tiêu thức :
Những dự án kéo theo nhiều dự án đầu tư nhỏ
Vốn đầu tư ban đầu đưa vào dự án
Tầm quan trọng của dự án.
7Phân loại theo cơ cấu vốn
Đầu tư TSCĐ : mua sắm, cải tạo, mở rộng TSCĐ.
Chiếm % lớn trong tổng vốn đầu tư( TS hữu hình +
vô hình).
Đầu tư TSLĐ : hình thành TSLĐ cần thiết đảm bảo
cho SXKD của DN hoạt động bình thường.
Đầu tư TS tài chính : cổ phiếu, trái phiếu,.. các loại
tài sản mang lại các lợi ích tài chính trong tương lai
8Phân loại theo mục đích
Dự án thay thế thiết bị cũ nhằm duy trì hoạt động
SX hiện tại : đầu tư chiều sâu nhằm duy trì và mở
rộng SX các sản phẩm đang sinh lời đối với DN.
Dự án thay thế thiết bị hiện có nhằm giảm chi phí :
Dự án mở rộng sản xuất hay thị trường của SP hiện
tại : cần phải đưa ra dự báo có căn cứ về sự tăng
trưởng của nhu cầu SP trên thị trường.
Dự án chế tạo sản phẩm mới : có tính chiến lược, đòi
hỏi một số vốn lớn trong thời gian dài.
Dự án về an toàn lao động và bảo vệ môi trường
...
9Phân loại theo mối quan hệ giữa các dự án
Dự án độc lập : Đánh giá và chấp nhận hay từ chối
một dự án sẽ không chịu ảnh hưởng bởi quyết định
của dự án kia.
Dự án phụ thuộc : dự án chịu sự tác động của một
quyết định hay từ chối dự án đầu tư khác.
Dự án loại trừ nhau : khi một dự án được chấp thuận
thì dự án còn lại sẽ bị loại bỏ.
10
II. CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Giá trị hiện tại ròng – Net Present Value – NPV
2. Tỷ suất nội hoàn – Internal Rate of Return – IRR
3. Chỉ số lợi nhuận – Profitability Index – PI
4. Thời gian hoàn vốn – Payback Period - PP
11
1 Giá trị hiện tại ròng - Net Present Value
Khái niệm : Giá trị hiện tại ròng (NPV) của một
dự án đầu tư là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại
của các khoản thu nhập trong tương lai với giá
trị hiện tại của vốn đầu tư.
12
CÔNG THỨC
NPV = - I0 + CF1/(1+k) + CF2/(1+k)
2 +...+ CFn/(1+k)
n
CFt : khoản thu nhập trong kỳ hạn t (Cash-Flow)
n : thời gian tồn tại của dự án
k : tỷ lệ sinh lời cần thiết của dự án
13
CÁCH TÍNH NPV
Xác định dòng tiền (dòng tiền vào và dòng tiền ra).
Tính giá trị hiện tại của dòng tiền
Tính tổng những dòng chiết khấu này (NPV)
Nếu NPV>0 => dự án được chấp thuận, nếu NPV
<0 : dự án sẽ bị loại. Trong trường hợp so sánh hai
dự án thì dự án nào có NPV lớn hơn sẽ được chọn.
14
Một dự án đầu tư có khoản đầu tư ban đầu I0
=10 tr.VNĐ, dự án có đời sống 4 năm, tỷ lệ
sinh lời cần thiết của dự án 10% năm và thu
nhập dự kiến của dự án từ năm thứ nhất đến
năm thứ 4 lần lượt là 3tr. VNĐ; 4tr.VNĐ; 5
tr.VNĐ và 5 tr.VNĐ.
Dự án có được chấp nhận hay không ?
15
3,204NPV
3,4150,6835 tr.4
3,7560,7515 tr.3
3,3060,8264 tr.2
2,7270,9093 tr.1
- 10 tr.1- 10 tr.VNĐ0
PVnFVF(k;n)Cash FlowNăm
16
Lựa chọn những dự án đầu tư loại trừ nhau
1 DN muốn trang bị một dây chuyền sản xuất. DN
nhận được hai lời đề nghị của nhà chế tạo :
A : dây chuyền SX với giá 300 tr.VNĐ, dự tính sẽ
mang lại cho DN khoản thu nhập 72 tr.VNĐ/năm,
trong thời gian 6 năm.
B : giá bán dây chuyền là 420 tr.VNĐ. Tuy nhiên
dây chuyền này sử dụng ít lao động, chi phí quản lý
chung thấp hơn và thu nhập hàng năm là 103
tr.VNĐ, trong thời gian 6 năm. Chi phí sử dụng tư
bản là 10%/năm.
17
NPV của từng dây chuyền (trường hợp các CF đều
hàng năm) :
NPVA = - 300 + 72 x PVFA (10%,6) = - 300 + 72 x
4,3553 = 13,582 tr. VNĐ
NPVB = - 420 + 103 x PVFA (10%,6) = - 420 + 103 x
4.3553 = 28,596 tr.VNĐ
Dây chuyền B có NPV lớn hơn NPV của dây chuyền
A và có giá trị dương nên được chọn.
18
Lưu ý khi sử dụng chỉ tiêu NPV
Thuận lợi :
NPV đo lường trực tiếp phần lợi nhuận mà dự án
đóng góp vào tài sản của cổ đông.
NPV giả định rằng những khoản thu nhập tạm thời
được tái đầu tư với tỷ lệ sinh lời bằng chi phí sử
dụng vốn.
Quyết định hay từ chối và xếp hạng các dự án phù
hợp với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của cổ đông.
19
Bất lợi :
Không thể so sánh được các dự án không cùng thời
gian tồn tại.
NPV không được trình bày bằng tỷ lệ %, và không
vạch rõ những nguồn tạo ra một giá trị hiện tại
thuần.
20
2 Tỷ suất nội hoàn - Internal Rate of Return (IRR)
IRR đo lường tỷ lệ hoàn vốn của 1 dự án đầu tư.
Về kỹ thuật tính toán, IRR của một dự án là tỷ lệ
chiết khấu mà tại đó NPV = 0.
- I0 + CF1/(1+IRR) + CF2/(1+IRR)
2 + .. +
CFn/(1+IRR)
n = 0
Cách tính :
IRR = r1 + NPV1 * (r2 - r1)/ (|NPV1| + |NPV2 |)
21
VÍ DỤ
Ví dụ dự án đầu tư A :
R1= 20% : NPV1 = 0,5826
R2= 30% : NPV2 = -1,2990
IRR = 0,2 + 0,5826* (0,3 - 0,2)/(0,5826 + 1,2990)
IRR 23%
22
TÍNH IRR CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty Phương Nam dự định mua một dây
chuyền may công nghiệp với tổng giá trị chi
phí ban đầu là 200.000 USD. Dự kiến mỗi
năm công ty thu được 78.000 USD từ dây
chuyền này, trong suối thời gian 4 năm.
Tính tỷ suất nội hoàn của dây chuyền ?
23
CÔNG TY PHƯƠNG NAM
Đặt IRR = r :
- 200.000 + 78.000/(1+r)t = 0
- 200.000 + 78.000. PVFA (r,4) = 0
PVFA (r,4) = 200.000 / 78.000 = 2,5641
PVFA (20%,4) = 2,5887 : r1 = 20% ; NPV1 = 1.918,6
PVFA (22%,4) = 2,4936 : r2 = 22% ; NPV2 = - 5.499,2
IRR = 0,20 + 1.918,6 * (0,22 - 0,2) / (1.918,6 + 5.499,2)
IRR 20,5%
24
Sử dụng IRR làm tiêu chuẩn lựa chọn
Trường hợp các dự án độc lập :
Nếu IRR > k => Chập thuận dự án
Nếu IRR Loại bỏ dự án
IRR = k : Tuỳ theo những yêu cầu khác đối với
dự án để ra quyết định chập thuận hay loại bỏ.
Trường hợp các dự án loại trừ nhau :
Chọn dự án có IRR cao nhất và phải > k
IRR max Không chấp thuận dự án nào.
25
Phương Nam dự tính nhập khẩu một máy xây
dựng với tổng chi phí ban đầu là 6.000 USD,
dòng lưu kim thu nhập dự kiến trong bản. IRR ?
N¨m
0 1 2 3
Cash Flow - 6.000 2.500 1.640 4.800
26
Ra quyết định trong trường hợp có sự
tương phản giữa NPV và IRR
Quyết định chấp thuận hay từ chối một dự án đầu tư
độc lập :
Sử dụng NPV và IRR làm tiêu chuẩn đánh giá dự
án đầu tư thường đều dẫn đến cùng quyết định chấp
thuận hay từ chối do :
NPV > 0 IRR > k
27
VÍ DỤ
Sử dụng NPV và IRR để lựa chọn một trong nhiều
dự án loại trừ nhau :
Ví dụ : Khảo sát hai dự án sau
1.0002.0007.000- 8.000B
10.00010.00010.000- 23.000A
3210
IRRNPV
k=10%
Năm Dự án
28
Dự án A hay dự án B ?
Dù ¸n N¨m NPV
(k=10%)
IRR
0 1 2 3
A - 23.000 10.000 10.000 10.000 1.869 14,6%
B - 8.000 7.000 2.000 1.000 768 17,7%
A-B - 15.000 3.000 8.000 9.000 1.101 13,5%
Dựa theo NPV : NPVA > NPVB => Chấp thuận dự án A
Dựa theo IRR : IRRB > IRRA => Chấp thuận dự án B
29
Nguyên nhân : do sự khác nhau về quy mô đầu tư và độ
lớn và kiểu mẫu dòng thu nhập tương lai.
Đánh giá dựa trên một dự án đầu tư C có qui mô và
dòng lưu kim là chênh lệch của hai dự án A và B :
NPVC = 1.101 và IRRC = 13,5% : Dự án A tốt hơn
dự án B.
30
Lưu ý khi sử dụng chỉ tiêu IRR
Thuận lợi :
Quyết định chấp thuận hay từ chối đối với các dự
án độc lập phù hợp với mục tiêu tối đa hoá lợi
nhuận của cổ đông.
Đo lường % nên dễ so sánh với chi phí sử dụng
vốn.
31
Bất lợi :
Không đo lường trực tiếp ảnh hưởng của một dự
án đối với lợi nhuận của cổ đông.
Dễ tạo ra sự ngộ nhận rằng thu nhập của dự án có
thể được tái đầu tư với tỷ lệ sinh lời bằng IRR.
Xếp hạng các dự án không phù hợp với mục tiêu
tối đa hoá thu nhập của cổ đông.
32
3 Chỉ số lợi nhuận Profitability Index (PI)
Chỉ số lợi nhuận PI là giá trị hiện tại của những
khoản thu nhập của dự án đầu tư chia cho khoản
đầu tư ban đầu.
PI = PV/I0 = (NPV + I0)/I0
33
VÍ DỤ
Dự án A có NPV = 3,204 tr.VNĐ và I0 = 10 tr.VNĐ :
PI = (3,204 + 10)/ 10 = 1,32
Lựa chọn các dự án đầu tư độc lập theo chỉ tiêu PI :
PI > 1 : chấp thuận dự án (NPV > 0)
PI < 1 : loại bỏ dự án (NPV < 0)
PI = 1 : phụ thuộc vào các yếu tố khác (NPV = 0)
34
Lưu ý khi sử dụng chỉ tiêu PI
Thuận lợi :
Quyết định chấp thuận hay từ chối đối với các
dự án phù hợp với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận
của chủ sở hữu.
Giả định tỷ lệ tái đầu tư là do NPV tạo ra.
PI diễn đạt mối liên hệ giữa NPV/Đầu tư ban
đầu.
35
Bất lợi :
Không đo lường trực tiếp tác động của dự án đối
với lợi nhuận của các cổ đông.
Xếp hạng các dự án không phù hợp với mục tiêu
tối đa hoá thu nhập của cổ đông.
36
4 Thời gian hoàn vốn
Payback Period (PP)
Thời gian hoàn vốn của một dự án là độ dài thời
gian để thu hồi đầy đủ khoản đầu tư ban đầu của
dự án.
Theo phương pháp đánh giá thời gian hoàn vốn, nếu
rút ngắn được thời gian hoàn vốn sẽ tốt hơn cho một
dự án đầu tư.
2 cách tính :
- Thời gian hoàn vốn không chiết khấu
- Thời gian hoàn vốn có chiết khấu
37
=> Thời gian hoàn vốn của dự án nằm giữa năm 2 và 3
PP = 2 năm + 10 tr. /(10 tr. +40 tr.)
PP = 2,2 năm = 2 năm 2 tháng 12 ngày
N¨m
0 1 2 3 4
Dßng thu nhËp -80 30 40 50 30
CF céng dån - 80 - 50 - 10 40 70
THỜI GIAN HOÀN VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU
38
THỜI GIAN HOÀN VỐN CÓ CHIẾT KHẤU
Thời gian hoàn vốn của các dự án có tính đến giá trị
của tiền tệ theo thời gian.
PP = 2 + 19,671/37,565 = 2,52 năm
= 2 năm 6 tháng 9 ngày
N¨m
0 1 2 3 4
CFt -80 30 40 50 30
HiÖn t¹i hãa
CF víi k=10%
-80 27,273 33,056 37,565 20,490
Céng dån - 80 -52,727 -19,671 17,894
39
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CHỈ TIÊU PP
Thuận lợi :
Đơn giản và dễ sử dụng.
Nếu sử dụng hợp lý, nó có thể tạo ra một hình
ảnh ban đầu về dự án. Tuy nhiên, nó bỏ quan
những phân tích kỹ lưỡng về chi phí của những
dự án rủi ro cao.
40
Bất lợi :
Bỏ qua hoàn toàn phần thu nhập sau thời điểm hoàn
vốn (đặc biệt nghiêm trọng đối với những dự án có
CFt cả giá trị âm do đầu tư thêm)
Yếu tố rủi ro đối với các CF không được xem xét,
đánh giá
Không đo lường tác động trực tiếp của dự án đối
với thu nhập của các cổ đông
Xếp hạng các dự án không phù hợp với mục tiêu tối
đa hoá lợi nhuận của các chủ sở hữu.
41
III XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN DỰ ÁN
1.Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
2. Hoạch định ngân quỹ vốn trong đầu tư dài hạn
42
1. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
1.1 Phương pháp khấu hao tuyến tính (theo) đường
thẳng : Mức khấu hao được trích đều đặn cho các
năm trong suốt thời kỳ hoạt động của TSCĐ
MKH = G/n
G : Nguyên giá tài sản cố định, n : Thời gian sử dụng
Ví dụ : Cty A mua 1 TSCĐ mới (100%) với giá gốc 200
tr.đồng, chi phí vận chuyển là 2 tr.đ, chi phí lắp đặt và
chạy thử là 3 tr.đ. Biết rằng TSCĐ có tuổi thọ kỹ thuật
là 7 năm, thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm. TSCĐ
được đưa vào sử dụng từ ngày 1/1/04.
Mức khấu hao hàng năm sẽ là :
MKH = [200 + 2 + 3]/5 = 41 tr.đ
43
1.2 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm
dần có điều chỉnh (khấu hao nhanh) :
Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ (theo QĐ 206)
Xác định mức tính khấu hao hàng năm của TSCĐ
trong các năm đầu theo công thức :
MKH- TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ * % Khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu nhanh :
%KHN = %KH-ĐT*Hệ số điều chỉnh
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo đường thẳng :
% KH-ĐT = 1/(Thời gian sử dụng TSCĐ) * 100%
44
Bảng hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử
dụng
Thêi gian sö dông cña TSC§ HÖ sè ®iÒu
chØnh (lÇn)
§Õn 4 n¨m (t ≤ 4 n) 1,5
Trªn 4 ®Õn 6 n¨m (4n < t ≤ 6n) 2,0
Trªn 6 n¨m ( t > 6n) 2,5
Nh÷ng n¨m cuèi : MKH = Gi¸ trÞ cßn l¹i cña
TSC§/ sè n¨m sö dông cßn l¹i cña TSC§
45
Công ty T&Đ mua 1 thiết bị SX các linh kiện điện tử
với giá 10 tr.Đ.
Thời gian sử dụng của TSCĐ : theo QĐ 206 là 5n
X/đ mức khấu hao hàng năm như sau :
% KH-ĐT=1/5 * 100% = 20%
% KHN = 20% * 2,0 lần = 40%
Mức KH hàng năm như sau : Bảng tính khấu
hao hàng năm (đơn vị : 1000 Đ)
46
N¨m Gi¸ trÞ cßn
l¹i ®Çu kú
cña TSC§
C¸ch tÝnh
MKH hµng
n¨m
MKH
hµng
n¨m
TÝch lòy
khÊu hao
GÝa trÞ cßn
l¹i cuèi kú
cña TSC§
1 10.000 10.000*40% 4.000 4.000 6.000
2 6.000 6.000*40% 2.400 6.400 3.600
3 3.600 3.600*40% 1.440 7.840 2.160
4 2.160 2.160 : 2 1.080 8.920 1.080
5 1.080 2160 : 2 1.080 10.000 0
47
PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SỐ
LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM
Xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo
công suất thiết kế của TSCĐ
Xác định số lượng, khối lượng SP thực tế sản xuất hàng năm
của TSCĐ
Xác định mức trích khấu hao bình quân cho 1 đvị sản phẩm
theo công thức :
MKH = Nguyên giá TSCĐ/Sản lượng theo công suất thiết kế
Mức khấu hàng hàng năm của TSCĐ = Số lượng sản phẩm
SX trong năm * Mức trích khấu hao bình quân cho 1 đvsp
48
1.3 ảnh hưởng của phương pháp khấu
hao đến dòng tiền của dự án
1 TSCĐ có giá trị ban đầu là 10 tr.VNĐ, đời sống hữu
ích 5 năm. Thu nhập trước thuế là 400.000 VNĐ/năm
và thuế suất thuế lợi tức là 34%. Hãy lập bảng tính
khấu hao của tài sản theo hai phương pháp : khấu hao
đều trong 5 năm và khấu hao nhanh của tài sản.
(k=15%/năm)
49
1.0802.0005
1.0802.0004
1.4402.0003
2.4002.0002
4.0002.0001
-10.000-10.0000
DtPVDtPV
Khấu hao nhanhKhấu hao đường thẳngNăm
50
N¨m KhÊu hao ®êng th¼ng KhÊu hao nhanh
PV Dt CF PV Dt CF
0 -10.000 -10.000
1 4.000 2.000 3.320 4.000 4.000 4000
2 4.000 2.000 3.320 4.000 2.400 3.456
3 4.000 2.000 3.320 4.000 1.440 3.130
4 4.000 2.000 3.320 4.000 1.080 3.007
5 4.000 2.000 3.320 4.000 1.080 3.007
NPV (k=15%) = 1.129,3 NPV = 1.363,7
51
2. HOẠCH ĐỊNH NGÂN QUỸ VỐN
TRONG ĐẦU TƯ DÀI HẠN
2.1 Khái niệm về kế hoạch ngân quỹ
Kế hoạch ngân lưu : là bảng thể hiện chi tiết tất cả
các khoản thực thu và thực chi bằng tiền mặt từ
hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư và huy
động vốn của dự án trong từng thời điểm có phát
sinh
2 phương pháp xây dựng kế hoạch ngân lưu :
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp gián tiếp
52
QUY ƯỚC
1. Tất cả các khoản thu nhập và chi phí của dự
án trong năm được giả định phát sinh ở cuối
năm tức vào ngày 31/12. Năm bắt đầu dự án
là năm 0 (thời điểm hiện tại)
2. Chi phí vào đầu năm 1 được đưa vào tính ở
cuối năm 0.
3. Năm thanh lý dự án : khi dự án kết thúc, cần
phải có thời gian thanh lý TS, nếu dự án kết
thúc vào năm n thì giá trị thanh lý của dự án
sẽ được tính vào năm n+1
53
CÁC THÔNG SỐ CẦN THIẾT CHO BÁO CÁO
Dự tính tổng vốn đầu tư :
Vốn cố định : là những khoản đầu tư vào TSCĐ và
được phân bổ vào giá thành sản phẩm hàng năm
thông qua hình thức khấu hao. Vốn đầu tư cố định
bao gồm :
Chi phí đầu tư ban đầu : các khoản đầu tư phát sinh
trong thời kỳ chuẩn bị đầu tư (chi phí lập dự án khả thi,
chi phí về tuyển dụng, đào tạo, khảo sát, thiết kế …)
Chi phí đầu tư mua máy móc thiết bị, chuyển giao công
nghệ, xây dựng CSHT của dự án
Xác định vốn cố định để làm cơ sở cần thiết cho việc
tính khấu hao hàng năm
54
Vốn lưu động : số vốn cần thiết để chi cho những
khoản mục như tiền mặt (CB – Cash Balance), các
khoản phải thu (AR - Account Receivable), tồn kho
(AI – Account Inventory). Vốn lưu động thuần được
tính :
VLĐ thuần = CB + AR + AI – AP
AP là khoản phải trả (Account Payable)
55
Tµi s¶n cè ®Þnh Nguån vèn dµi h¹n
Tµi s¶n lu ®éng
oHµng tån kho (AI)
oC¸c kho¶n ph¶i thu
(AR)
o TiÒn mÆt (CB)
Nguån vèn ng¾n h¹n
oVay ng¾n h¹n
oNî ng¾n h¹n ph¶i tr¶
(AP)
VLĐ thuần = CB + AR + AI - AP
56
Đối với một dự án, chi phí đầu tư bao gồm :
Vốn cố đinh : các chi phí đầu tư ban đầu, đầu tư
mua máy móc thiết bị
Vốn lưu động thuần : thay đổi thường xuyên hàng
năm trên cơ sở qui mô sản xuất của năm. Đầu tư
vào VLĐR không được khấu hao và được thu hồi
khi dự án kết thúc. => Phải xác định nhu cầu thay
đổi VLĐ thuần đầu mỗi năm.
57
CÁC THÔNG SỐ CẦN THIẾT (TIẾP THEO)
Chi phí hoạt động và các chi phí khác :
Các chi phí trực tiếp trong quá trình sản xuất (chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công và chi phí
quản lý phân xưởng)
Chi phí quản lý
Chi phí bán hàng
Chú ý : Trong dự toán ngân lưu (thu chi) cần phải
hạn chế đến mức thấp nhất những sai lầm, bỏ sót
các chi phí, phải sử dụng các giả thiết kinh tế hợp
lý
58
2. XÁC ĐỊNH CÁC DÒNG TIỀN CỦA
DỰ ÁN
2.1 Các nguyên tắc
2.2 Lập bảng tính ngân lưu của dự án
2.3 Bài tập tình huống
59
2.1 CÁC NGUYÊN TẮC
60
1. Nguyên tắc dựa trên cơ sở dòng ngân lưu thuần
Dòng ngân lưu thuần của một dự án đầu tư - căn cứ
để đánh giá các dự án về mặt kinh tế – là phần chênh
lệch giữa số lượng tiền nhận được và tiền đã chi tiêu :
dòng thu nhập & dòng chi phí.
Số liệu kế toán ≠ Số liệu dự án :
điều chỉnh các số liệu thu-chi kế toán (cộng nhận
các khoản tiền thu nhập hay chi tiêu khi nó xảy ra).
Thời điểm ghi nhận tổng chi phí đầu tư (t = 0)
Mức khấu hao
61
Kho¶n môc Vßng ®êi cña dù ¸n
N¨m 1 N¨m 2 N¨m ..
1. Doanh thu b¸n hµng 100
2. Chi phÝ SX : Nguyªn liÖu; Lao
®éng; N¨ng lîng vµ vËt liÖu phô;
KhÊu hao TSC§
50
3. L·i gép 50
4. Chi phÝ b¸n hµng 4
5. Chi phÝ qu¶n lý vµ chi phÝ chung 6
6. Thu nhËp tríc thuÕ & tr¶ l·i 40
7. Chi phÝ tr¶ l·i 10
8. Lîi nhuËn tríc thuÕ 30
9. ThuÕ thu nhËp (T=28%) 8,4
10. Lîi nhuËn thuÇn 21,6
62
Thu nhập trước thuế và trả lãi vay (EBIT :
Earnings before interest and tax) :
EBIT = Doanh thu – Tổng chi phí (có tính KH
TSCĐ) = 100 – (50+4+6) = 40 tr.VNĐ
Khấu hao TSCĐ : không phải là một khoản chi
tiêu bằng tiền, nên ko được coi là một phần của
chi phí khi tính toán dòng ngân lưu của dự án
Dòng ngân lưu thuần (NCF : Net Cash-Flow) :
NCF = Lợi nhuận thuần + Khấu hao TSCĐ
63
2. Nguyên tắc sử dụng những khoản thu nhập
tăng thêm của dự án
Sử dụng những khoản thu nhập tăng thêm – thu nhập trực tiếp
từ đầu tư.
Ví dụ : DN hiện đang vận hành một chiếc máy có tuổi thọ kỳ
vọng là 5 năm. Thu nhập thuần ước tính của máy 10.000
USD/năm, giá trị của máy ở thời điểm hiện tại là 6.000 USD và
giá trị còn lại của máy ở thời điểm kết thúc năm thứ 5 bằng 0.
Hiện nay DN đang xem xét để mua một máy mới, có hiệu quả
hơn nhằm thay thế cho máy trên. Tuổi thọ của máy mới là 5
năm. Thu nhập thuần của máy mới là 13.000 USD/năm. Giá
bán hiện tại của máy mới là 17.000 USD và giá trị còn lại cuối
năm thứ năm là 5.000 USD.
64
NHỮNG KHOẢN THU NHẬP TĂNG THÊM DO
QUYẾT ĐỊNH THAY THẾ NÀY ĐEM LẠI :
Tiªu thøc N¨m
0 1 2 3 4 5
Gi¸ mua m¸y míi -17000
Thu nhËp cña
m¸y míi
13000 13000 13000 13000 13000
Gi¸ b¸n m¸y cò 6000
Thu nhËp cña
m¸y cò
10000 10000 10000 10000 10000
Thu nhËp t¨ng
thªm
-11000 3000 3000 3000 3000 8000
65
CHÚ Ý :
Chi phí lỗ vốn đầu tư : Những khoản chi của những dự án đầu
tư quá khứ không còn khả năng thu hồi vốn. Các chi phí này
không liên quan đến dự án đầu tư mới và không được tính
trong tổng chi phí đầu tư dự án.
Chi phí chung : Là những chi phí hoạt động không liên quan
trực tiếp đến bất cứ sản phẩm hay dịch vụ nào của doanh
nghiệp (Chi phí hành chính, điện nước,…).
Kế toán : tiến hành phân bổ các chi phí chung.
QTTC : chỉ hach toán vào một dự án đầu tư nếu chúng xẩy ra là do hệ
quả trực tiếp của dự án đó hoặc chỉ hạch toán phần chênh lệch trước và
sau thời điểm có dự án đầu tư mới
Chi phí cơ hội : Chi phí cơ hội của tài sản là giá trị hiện giá cao
nhất dòng ngân lưu thuần có thể được tạo ra từ tài sản nếu dự
án đầu tư không sử dụng nó.
66
3. NGUYÊN TẮC TÍNH NHỮNG KHOẢN
ĐẦU TƯ MỚI VÀO VLĐ
Nhu cầu tăng VLĐ là cần thiết khi thực hiện dự án
mở rộng sản xuất.
Đặc tính VLĐ : không được khấu hao và thường
được thu hồi khi dự án kết thúc. => Xác định và
hạch toán phần c