- Các khái niệm về doanh thu, chi phí , lợi nhuận
 - Giá thành và lập kế hoạc giá thành sản phẩm
 - Làm sao Tiết kiệm chi phí để giảm giá thành sản
phẩm
- Các khoản thuế chủ yếu mà doanh nghiệp phải
chịu
- Kế hoạch doanh thu của doanh nghiệp
- Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 12 trang
12 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1943 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương IV Doanh thu chi phí- Lợi nhuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
CHƯƠNG VI 
1 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
1. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp 
2. Doanh thu của doanh nghiệp 
3. Lập kế hoạch doanh thu của doanh nghiệp 
4. Lợi nhuận của doanh nghiệp 
5. Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
Kiến thức: 
- Các khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận 
 - Giá thành và lập kế hoạc giá thành sản phẩm 
 - Làm sao Tiết kiệm chi phí để giảm giá thành sản 
phẩm 
- Các khoản thuế chủ yếu mà doanh nghiệp phải 
chịu 
- Kế hoạch doanh thu của doanh nghiệp 
- Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp 
3 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
Kỹ năng: 
- Trình bày được khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi 
nhuận 
- Tính toán được doanh thu, chi phí, lợi nhuận 
- Giá thành và lập kế hoạc giá thành sản phẩm 
 - Làm sao Tiết kiệm chi phí để giảm giá thành sản 
phẩm 
- Xác định được các khoản thuế chủ yếu mà doanh 
nghiệp phải chịu 
- Tính toán được kế hoạch doanh thu của doanh nghiệp 
- Tính toán phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp 
4 
2 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 5 
PHẦN I 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
 Doanh nghiệp phải chịu bao nhiêu loại chi phí? 
 Chi phí nào của doanh nghiệp là nặng nhất? 
A = 1000 
STT = 1 
A1 = A + STT X 10 
6 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
a. Khái niệm chi phí: 
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp 
phải tiêu hao các loại vật tư, nguyên vật liệu, hao mòn 
máy móc thiết bị, trả công cho người lao động..v.v… 
Chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là 
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật chất và 
về lao động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất, 
tiêu thụ sản phẩm và một số khoản tiền thuế gián thu 
mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sản 
xuất - kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. 
7 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
Chi phí hoạt động kinh doanh: 
Chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là 
các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động 
sản xuất kinh doanh trong năm tài chính, bao gồm: 
 Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 
 Chi phí khác 
 Lưu ý có những khoản chi phí không được tính vào chi 
phí hoạt động kinh doanh. 
8 
3 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
c1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế. (theo 
yếu tố) 
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp 
bao gồm: 
 Chi phí vật tư mua ngoài; 
 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương; 
 Chi phí khấu hao TSCĐ; 
 Chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác… 
9 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
c2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế ( theo 
khoản mục) 
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp 
bao gồm: 
- Chi phí vật tư trực tiếp 
- Chi phí nhân công trực tiếp 
- Chi phí sản xuất chung 
- Chi phí bán hàng 
- Chi phí quản lý doanh nghiệp 
10 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
c3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí 
với qui mô sản xuất kinh doanh. 
Theo cách phân loại này, chi phí của doanh nghiệp 
chia làm 2 loại: 
- Chi phí cố định là chi phí không thay đổi (hoặc thay 
đổi không đáng kể) theo sự thay đổi qui mô sản xuất 
kinh doanh của doanh nghiệp. 
- Chi phí biến đổi là các chi phí thay đổi trực tiếp theo 
sự thay đổi của qui mô sản xuất. 
11 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 12 
PHẦN II 
4 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
 Giá thành của sản phẩm tính như thế nào? 
 Làm sao để tiết kiệm chi phí từ đó hạ giá thành sản 
phẩm? 
13 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ 
chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất 
và tiêu thụ một loại sản phẩm , dịch vụ, công việc nhất 
nhất định. 
Nội dung giá thành sản phẩm và dịch vụ. 
- Giá thành sản xuất của sản phẩm và dịch vụ gồm: chi 
phí vật tư trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp và chi 
phí sản xuất chung. 
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ bao 
gồm: giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ tiêu 
thụ; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp: 
14 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
Cách xác định giá thành đơn vị sản phẩm như sau: 
Đối với các khoản mục độc lập (khoản mục trực tiếp) 
như chi phí vật tư trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp 
ta tính được bằng cách lấy định mức tiêu hao cho đơn 
vị sản phẩm nhân với đơn giá kế hoạch. 
Đối với những khoản mục chi phí tổng hợp (chi phí 
gián tiếp) như chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, 
chi phí quản lý doanh nghiệp, trước hết phải lập dự 
toán chung sau đó lựa chọn tiêu chuẩn thích hợp để 
phân bố cho mỗi đơn vị sản phẩm. Ví dụ: phân bố theo 
giờ công định mức, tiền lương chính của công nhân sản 
xuất, hoặc số giờ chạy máy. 
15 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
a- Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và 
giá thành sản phẩm. 
Có thể chia làm 3 nhóm nhân tố: 
+ Các nhân tố về mặt kỹ thuật, công nghệ sản xuất. 
+ Các nhân tố về mặt tổ chức quản lý sản xuất, quản lý 
tài chính doanh nghiệp. 
+ Các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên và môi trường 
kinh doanh của DN. 
16 
5 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
 b- Các biện pháp chủ yếu để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản 
phẩm. 
 - Thường xuyên đổi mới kỹ thuật, công nghệ sản xuất trong doanh 
nghiệp, ứng dụng kịp thời các thành tựu tiến bộ khoa học - kỹ 
thuật và sản xuất. Tuy nhiên việc đầu tư, đổi mới kỹ thuật, công 
nghệ sản xuất thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn, vì vậy doanh nghiệp 
phải có các biện pháp cụ thể, phù hợp để huy động, khai thác các 
nguồn vốn đầu tư cho doanh nghiệp. 
 - Không ngừng hoàn thiện và nâng cao trình độ tổ chức sản xuất, 
tổ chức lao động trong doanh nghiệp để nâng cao năng suất lao 
động, tiết kiệm chi phí lao động vật tư, chi phí quản lý, hạn chế tối 
đa các thiệt hại tổn thất trong quá trình sản xuất... từ đó có thể tiết 
kiệm chi phí và hạ giá thành. 
 - Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát tài chính đối với việc 
sử dụng chi phí và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. 
17 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
Muốn tiết kiệm chi phí, phải tăng cường công tác quản lý 
chi phí ở mỗi doanh nghiệp, cụ thể: 
- Phải lập được kế hoạch chi phí, dùng hình thức 
tiền tệ tính toán trước mọi chi phí cho sản xuất kinh 
doanh kỳ kế hoạch; phải xây dựng được ý thức 
thường xuyên tiết kiệm chi phí để đạt được mục 
tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra. 
- Phải xác định rõ nội dung, phạm vi sử dụng từng 
loại chi phí để có biện pháp quản lý phù hợp. 
18 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
Các khoản có thể tiết kiệm như sau: 
 Tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu 
 Tiết kiệm chi phí về lao động 
 Tiết kiệm các khoản chi tiền mặt cho tiếp khách, hội họp 
giao dịch, chi đối ngoại 
Từ thực tế quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh, theo định kỳ 
hoặc hàng năm doanh nghiệp cần tiến hành phân tích, đánh giá 
lại tình hình quản lý, sử dụng chi phí. Từ đó rút ra các bài học 
kinh nghiệm hoặc biện pháp phù hợp để có thể tiết kiệm chi 
phí, hạ giá thành trong thời kỳ tới. 
Các doanh nghiệp phải thường xuyên ý thức được việc tiết 
kiệm chi phí mới có thể nâng cao được hiệu quả trong kinh 
doanh của doanh nghiệp. 
19 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 20 
PHẦN III 
6 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
 Doanh thu là gì? 
 Những thu nhập nào được tính là doanh thu? 
 Doanh thu được xác định như thế nào? 
21 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
a. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu doanh 
thu 
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh 
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt 
động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần 
làm tăng vốn chủ sở hữu. (theo Chuẩn mực: Doanh thu 
và thu nhập” - chuẩn mực kế toán việt nam). 
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác 
định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua 
hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá 
trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được 
sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm 
giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. 
22 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
- Doanh thu phát sinh trong kỳ được khách hàng 
chấp nhận thanh toán có hoá đơn, chứng từ hợp lệ 
theo quy định hiện hành. 
- Doanh thu phải hạch toán bằng đồng Việt Nam, 
trường hợp thu bằng ngoại tệ phải quy đổi theo tỷ 
giá của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản 
giao dịch. 
23 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
 Là thời điểm doanh nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, sản phẩm; 
hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho người mua; hoàn thành hợp đồng hoặc 
xuất hoá đơn bán hàng. 
 Đối với hàng hoá sản phẩm bán thông qua đại lý, doanh thu được xác định khi 
hàng hoá gửi đại lý đã được bán. 
 Đối với các hoạt động tài chính thì thời điểm xác định doanh thu theo quy định 
sau: 
 Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, lãi bán hàng trả 
chậm, trả góp, tiền bản quyền... xác định theo thời gian của hợp đồng cho 
vay, cho thuê, bán hàng hoặc kỳ hạn nhận lãi. 
 Cổ tức, lợi nhuận được chia xác định khi có nghị quyết hoặc quyết định 
chia. 
 Lãi chuyển nhượng vốn, lãi bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá phát sinh trong 
kỳ của hoạt động kinh doanh xác định khi các giao dịch hoặc nghiệp vụ 
hoàn thành; 
 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại nợ phải thu, nợ phải trả và số dư ngoại tệ 
xác định khi báo cáo tài chính cuối năm. 
24 
7 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: 
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh gồm: 
 Doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường 
 Doanh thu hoạt động tài chính 
Thu nhập khác 
25 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của 1 doanh 
nghiệp như sau: 
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ. 
Chất lượng sản phẩm hàng hoá, 
dịch vụ tiêu thụ. 
Kết cấu mặt hàng sản phẩm 
hàng hoá tiêu thụ 
26 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của 1 doanh 
nghiệp như sau: 
Giá cả sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ. 
Thị trường tiêu thụ và phương 
thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng. 
27 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
 a. Lập kế hoạch doanh thu từ các hoạt động kinh doanh thông 
thường 
 Đối với doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, căn cứ vào số 
lượng sản phẩm tiêu thụ và giá bán đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch 
như sau: 
𝑇 = (𝑆𝑖 × 𝐺𝑖
𝑛
𝑖=1
) 
 Trong đó : 
 T : Doanh thu về tiêu thụ sản phẩm. 
 Si : Số lượng sản phẩm tiêu thụ của từng loại kỳ kế hoạch, bao 
 gồm cả các sản phẩm hàng hoá mà doanh nghiệp dùng làm 
 quà tặng, quà biếu, hoặc tiêu dùng nội bộ. 
Gi : Giá bán đơn vị sản phẩm. 
 i : Loại sản phẩm tiêu thụ. 
28 
8 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
a. Lập kế hoạch doanh thu từ các hoạt động kinh 
doanh thông thường 
 Công thức xác định số lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ kế 
hoạch như sau: 
Si = Sđi + Sxi - Xci 
Trong đó : 
Sđ : số lượng sản phẩm kết dư định tính đầu kỳ kế 
 hoạch 
Sx : số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch. 
Sc : số lượng sản phẩm kết dư dự tính cuối kỳ kế hoạch. 
i : loại sản phẩm. 
29 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
a. Lập kế hoạch doanh thu từ các hoạt động kinh doanh 
thông thường 
 Vì lập kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm thường lập 
vào quý IV năm báo cáo nên số lượng sản phẩm kết dư đầu kỳ 
kế hoạch phải dự tính theo công thức sau: 
Sđ = S3 + Sx4 - St4 
Trong đó : 
S3 là số lượng sản phẩm kết dư thực tế cuối quý III kỳ báo cáo. 
Sx4 là số lượng sản phẩm dự tính sản xuất trong quý IV kỳ báo 
cáo. 
St4 là số lượng sản phẩm dự tính tiêu thụ trong quý IV kỳ báo cáo. 
30 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
b. Lập kế hoạch doanh thu từ hoạt động tài chính. 
Vào đầu năm kế hoạch, doanh nghiệp cũng phải lập 
kế hoạch doanh thu về các hoạt động khác như các 
hoạt động về mua và bán các loại chứng khoán có 
giá (như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu...) các hoạt 
động từ cho thuê tài sản cố định, thu từ các hoạt 
động liên doanh, liên kết, thu từ lãi tiền gửi, lãi tiền 
cho vay ... 
31 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 32 
PHẦN IV 
9 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
 Doanh nghiệp vừa sản xuất vừa bán hàng thường 
phải đóng các loại thuế gì? 
33 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
 Thuế giá trị gia tăng là thuế được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng 
hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 
Thuế giá trị gia tăng = Giá tính thuế x Thuế suất thuế giá trị gia tăng 
 Phương pháp khấu trừ thuế: 
Số thuế phải nộp = Thuế giá trị gia tăng đầu ra - Thuế giá trị gia tăng đầu vào 
Thuế giá trị gia tăng đầu ra = giá tính thuế hàng hoá dịch vụ bán ra x Thuế suất 
Thuế giá trị gia tăng đầu vào được tính bằng tổng số thuế giá trị gia tăng đã thanh 
toán được ghi trên hoá dơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng 
từ nộp thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu. 
 Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng: 
Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng hàng hoá, dịch vụ x Thuế xuất 
34 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
35 
Thuế 
suất 
Giá 
tính 
thuế 
Nguyên liệu 
định mức đã 
nộp thuế 
TTĐB 
Thuế 
suất 
hàng 
bán 
Doanh 
thu 
tính 
thuế 
Thuế TTĐB 
phải nộp 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
36 
Thuế 
suất 
Giá tính thuế 
đơn vị tài 
nguyên 
Số lượng tài 
nguyên khai 
thác 
Thuế tài nguyên 
phải nộp 
10 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 37 
1 Haøng hoùa aùp duïng thueá suaát theo tyû leä phaàn traêm: 
Thuế Số lượng đơn vị Đơn giá 
xuất = từng mặt hàng x tính thuế x Thuế x Tỷ 
khẩu thực tế xuất khẩu (FOB, DAF) suất giá 
 ghi trên tờ khai HQ 
Thuế Số lượng đơn vị Đơn giá 
nhập = từng mặt hàng x tính thuế x Thuế x Tỷ 
khẩu thực tế nhập khẩu (CIF, CFR) suất giá 
 ghi trên tờ khai HQ 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
38 
Tỷ lệ thu 
Tổng số vốn phải 
tính thu sử dụng 
vốn trong kỳ 
Tổng số tiền tiêu 
thụ về sử dụng vốn 
ngân sách trong kỳ 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
39 
Thuế suất 
thuế thu 
nhập 
Thu nhập 
chịu thuế 
Thuế thu nhập 
phải nộp 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 40 
PHẦN IV 
11 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
 Lợi nhuận là gì? 
 Lợi nhuận được tính như thế nào? 
41 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
Lợi nhuận thực hiện trong năm của doanh nghiệp là 
tổng của lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận 
hoạt động khác. 
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh bao gồm: 
- Chênh lệch giữa doanh thu từ việc bán sản phẩm hàng hoá, 
cung cấp dịch vụ với tổng giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng 
hoá tiêu thụ hoặc chi phí dịch vụ tiêu thụ trong kỳ; 
- Chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chính với chi 
phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. 
Lợi nhuận hoạt động khác: 
 Là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động khác với chi phí 
hoạt động khác phát sinh trong kỳ. 
42 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
 Tỷ suất lợi nhuận vốn (doanh lợi vốn) là quan hệ tỷ lệ 
giữa số lợi nhuận đạt được với số vốn sử dụng bình 
quân trong kỳ (gồm có vốn cố định và vốn lưu động 
hoặc vốn chủ sở hữu). 
𝒕𝒗 = 
𝑷
𝑽𝒃𝒒
 × 𝟏𝟎𝟎% 
 Trong đó : 
𝑡𝑣 : Tỷ suất lợi nhuận vốn. 
P : Lợi nhuận trong kỳ. 
Vbq : Tổng số vốn sản xuất được sử dụng bình quân 
trong kỳ (vốn cố định và vốn lưu động hoặc vốn chủ sở 
hữu). 
43 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
 - Tỷ suất lợi nhuận giá thành là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận 
tiêu thụ so với giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu 
thụ. 
𝒕𝒈𝒕 =
𝑷
𝒛𝒕
 × 𝟏𝟎𝟎% 
Trong đó : 
𝒕𝒈𝒕 : Tỷ suất lợi nhuận giá thành. 
P : Lợi nhuận tiêu thụ trong kỳ. 
𝒛𝒕 : giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ. 
Thông qua tỷ suất lợi nhuận giá thành có thể thấy rõ hiệu quả 
của chi phí bỏ vào sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong kỳ. 
44 
12 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng là một chỉ số tổng hợp 
phản ánh kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh 
nghiệp. 
𝒕𝒅𝒕 =
𝑷
𝑫𝑻
× 𝟏𝟎𝟎% 
Trong đó : 
 𝒕𝒅𝒕 : Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng. 
P : Lợi nhuận tiêu thụ trong kỳ. 
DT : Doanh thu bán hàng trong kỳ. 
Việc phấn đấu tăng lợi nhuận và tăng tỷ suất lợi nhuận là 
nhiệm vụ thường xuyên của doanh nghiệp. Muốn vậy, doanh 
nghiệp cần phấn đấu giảm chi phí hoạt động kinh doanh hạ 
giá thành sản phẩm hoặc tăng thêm sản lượng và nâng cao 
chất lượng sản phẩm. 
45 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
Kế hoạch lợi nhuận giúp cho các nhà quản trị 
doanh nghiệp biết trước được quy mô số lãi mà 
doanh nghiệp sẽ tạo ra, từ đó giúp cho doanh 
nghiệp tìm các giải pháp phấn đấu thực hiện. 
a. Phương pháp trực tiếp 
Theo phương pháp này lợi nhuận của DN được xác 
định bằng tổng lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh 
doanh và lợi nhuận các hoạt động khác. 
46 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 
 - Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm lợi nhuận hoạt 
động sản xuất kinh doanh thông thường và lợi nhuận hoạt động tài 
chính: 
47 
Chi phí 
quản Lý 
DN 
Chi phí 
bán 
hàng 
Giá vốn 
hàng 
bán 
Doanh 
thu 
thuần 
Lợi nhuận hoạt 
động SXKD thông 
thường 
Thuế gián 
thu 
Hàng bán 
bị trả lại 
Giảm giá 
hàng bán 
Tổng 
doanh thu 
bán hàng 
Doanh 
thu 
thuần 
Chi phí hoạt động 
tài chính 
Doanh thu hoạt 
động tài chính 
Lợi nhuận hoạt động 
tài chính 
Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 48 
Chi phí khác 
Doanh thu 
khác 
Lợi nhuận khác 
Lợi 
nhuận 
khác 
Lợi nhuận 
hoạt động tài 
chính 
Lợi nhuận 
hoạt động 
SXKD 
Lợi nhuận trước 
thuế thu nhập DN 
Thuế thu nhập phải 
phải nộp trong kỳ 
Lợi nhuận trước 
thuế thu nhập 
DN 
Lợi nhuận sau thuế 
thu nhập DN 
(1 - Thuế suất thuế 
thu nhập) 
Lợi nhuận trước 
thuế thu nhập 
DN 
Lợi nhuận sau thuế 
thu nhập DN