Mục đích của việc hoạch định:
Phân tích: là để dự tính công việc thực hiện như thế nào, thứ tự
thực hiện cùng với các nguồn tài nguyên cần thiết. Mỗi công việc
có thể được nhận biết rõ ràng.
Dự báo: là việc dự đoán những khó khăn có thể xảy ra, lập kế
hoạch để khắc phục những khó khăn đó và dự báo những rủi ro
để tác động vào chúng làm giảm đến mức thấp nhất. Ngành xây
dựng rất cần
Thiết lập nguồn lực: là để có thể tối ưu việc sử dụng nguồn lực
sẳn có và nguồn tài nguyên khan hiếm cho mỗi dự án hoặc cho
các dự án kết hợp với nhau, hoặc cho tổ chức nói chung
Phối hợp và kiểm soát: là để cung cấp cơ sở cho việc phối hợp
các công việc của các đối tác và của nhà thầu tham gia trong dự
án, và cũng cung cấp cơ sở để ước tính và kiểm soát thời gian và
chi phí
Cung cấp dữ liệu: là để dữ liệu hoạch định được sử dụng cho
việc chuẩn bị những kế hoạch trong tương lai
49 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương IV: Hoạch định và lập tiến độ dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 1
TRÖÔØNG ÑH LAÏC HOÀNGØ Ï ÀØ Ï ÀØ Ï À
KHOA QUAÛN TRÒ ÛÛÛ – KINH TEÁ QUOÁC TEÁÁ Á ÁÁ Á ÁÁ Á Á
CHƯƠNG IV:
HOẠCH ĐỊNH VÀ
LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
TS Nguyễn Văn Tân
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 2
CHƯƠNG 4: HOẠCH ĐỊNH VÀ LẬP TIẾN
ĐỘ DỰ ÁN
Hoạch định dự án.
Sơ đồ thanh ngang.
Sơ đồ CPM.
Sơ đồ PERT.
Điều chỉnh tiến độ dự án.
Điều hòa nguồn lực.
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 2
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 3
4.1.HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
4.1.1. Giới thiệu hoạch định dự án
4.1.2. Các bước hoạch định dự án
4.1.3. Các tiêu chuẩn đánh giá việc hoạch
định dự án thành công
4.1.4. Những vấn đề thường gặp trong
hoạch định dự án
4.1.5. Các công cụ hoạch định và lập tiến độ
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 4
4.1.1.GIỚI THIỆU VỀ HOẠCH ĐỊNH DA
Mục đích của việc hoạch định:
Phân tích: là để dự tính công việc thực hiện như thế nào, thứ tự
thực hiện cùng với các nguồn tài nguyên cần thiết. Mỗi công việc
có thể được nhận biết rõ ràng.
Dự báo: là việc dự đoán những khó khăn có thể xảy ra, lập kế
hoạch để khắc phục những khó khăn đó và dự báo những rủi ro
để tác động vào chúng làm giảm đến mức thấp nhất. Ngành xây
dựng rất cần
Thiết lập nguồn lực: là để có thể tối ưu việc sử dụng nguồn lực
sẳn có và nguồn tài nguyên khan hiếm cho mỗi dự án hoặc cho
các dự án kết hợp với nhau, hoặc cho tổ chức nói chung
Phối hợp và kiểm soát: là để cung cấp cơ sở cho việc phối hợp
các công việc của các đối tác và của nhà thầu tham gia trong dự
án, và cũng cung cấp cơ sở để ước tính và kiểm soát thời gian và
chi phí
Cung cấp dữ liệu: là để dữ liệu hoạch định được sử dụng cho
việc chuẩn bị những kế hoạch trong tương lai
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 3
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 5
4.1.1.GIỚI THIỆU VỀ HOẠCH ĐỊNH DA
Lợi ích của việc hoạch định:
Lợi ích đối với nhà thầu:
_ Khi công việc được nghiên cứu chi tiết và được
vẽ thành sơ đồ Gantt hay sơ đồ mạng thì nhà
thầu sẽ biết rõ về công việc hơn, do đó sẽ tránh
được việc thực hiện công việc bừa bãi
_ Một kế hoạch thích hợp kết hợp với việc kiểm
soát chi phí sẽ ngăn ngừa tổn thất về tiền bạc và
giúp giảm bớt gánh nặng về tài chính của nhà
thầu
_ Cung cấp lao động được đòi hỏi hàng tuần cho
mỗi hoạt động có thể được dự báo phù hợp nếu
kế hoạch được xây dựng rõ ràng
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 6
4.1.1.GIỚI THIỆU VỀ HOẠCH ĐỊNH DA
Lợi ích của việc hoạch định:
Lợi ích đối với nhà thầu (tiếp theo):
_ Vấn đề sẽ đơn giản hơn cho việc tạo ra những
bảng tiến độ khác nhau từ chương trình hoạch
định chung. Chẳng hạn như bảng tiến độ cung
cấp NVL, bảng tiến độ sản xuất, bảng tiến độ
của các thầu phụ,
_ Một kế hoạch được chuẩn bị thích hợp sẽ hỗ trợ
rất nhiều việc điều phối các thầu phụ
_ Kế hoạch xác định rõ các giai đoạn khác nhau
trong dự án
_ Cung cấp những tiêu chuẩn để đo lường thực tế
_ Kiểm soát được các hợp đồng trong tương lai
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 4
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 7
4.1.1.GIỚI THIỆU VỀ HOẠCH ĐỊNH DA
Lợi ích của việc hoạch định:
Lợi ích đối với khách hàng: khách hàng sẽ biết chính xác thời
gian cần thiết để xây dựng và vốn đầu tư của họ có hiệu quả
theo tiến triển của công tác xây dựng không
Lợi ích đối với kiến trúc sư và kỹ sư: Sau khi các nhà thầu
chuẩn bị một bức tranh rõ ràng, súc tích của công trình và
mục tiêu cho những vận hành khác nhau, họ sẽ gửi phác thảo
này tới các kiến trúc sư và kỹ sư. Và với những thông tin này
các kiến trúc sư và kỹ sư sẽ dự báo tốc độ tiến triển cho tất cả
các hoạt động chính
Lợi ích đối với các đối tác liên quan trong hợp đồng: nhà tư
vấn, nhà thầu phụ, chuyên gia, nhà cung cấp và cơ quan địa
phương,… biết được dự án có mấy giai đoạn, khi nào công việc
sẽ được thực hiện và do đó họ sẽ có thể có những kế hoạch
thích hợp cho mình
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 8
4.1.1.GIỚI THIỆU VỀ HOẠCH ĐỊNH DA
Chi phí của việc hoạch định:
Lĩnh vực
Chi phí hoạch định/
Tổng chi phí dự án (%)
Ngành công nghiệp hóa dầu
Những dự án thường xuyên thay
đổi thiết kế, đòi hỏi nhà hoạch định
làm việc toàn phần trên công trường
Những dự án CN phức hợp
Những dự án công nghiệp phức tạp
Những dự án thiết kế với một ít
thay đổi sau hợp đồng
2-4
1-2
0,5
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 5
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 9
4.1.2.CÁC BƯỚC HOẠCH ĐỊNH DỰ ÁN
Xác định
mục tiêu
Xác định
công việc
Tổ chức
Kế hoạch nguồn
lực và tài chính
Lập tiến độ
Kế hoạch
kiểm soát
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 10
4.1.2.CÁC BƯỚC HOẠCH ĐỊNH DA
Xác định mục tiêu: chúng ta đưa ra các chỉ
tiêu hoặc tiêu chí, mà sau này chúng được
dùng là căn cứ để đánh giá sự hoàn thành
của dự án. Mục tiêu được đáng giá thông
qua tiêu chuẩn SMART
Specific: cụ thể
Measurable: đo lường được
Assignable: Phân công được
Realistic: tính thực tiễn
Time-Bound: Giới hạn thời gian
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 6
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 11
4.1.2.CÁC BƯỚC HOẠCH ĐỊNH DA
Xác định công việc: xác định phạm vi dự án;
xác định và mô tả mọi hoạt động chính của
dự án; mô tả kết quả của dự án; dự tính thời
gian, ngân sách và các nguồn lực cần thiết
khác; xác định các tiêu chuẩn nghiệm thu dự
án
Công cụ hỗ trợ xác định công việc là cấu trúc
phân tích công việc hay gọi tắc là cấu trúc
phân việc_ WBS (Work Breakdown
Structure).
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 12
4.1.2.CÁC BƯỚC HOẠCH ĐỊNH DA
Cấu trúc phân việc_ WBS (Work Breakdown Structure)
là công cụ quản lý dự án quan trọng nhất và là cơ sở
cho tất cả các bước lập kế hoạch và giám sát khác.
WBS là phương pháp xác định có hệ thống các công
việc của một dự án bằng cách chia nhỏ dự án thành
các công việc nhỏ dần nhằm mục đích:
_ Tách dự án thành các công việc với mức độ chi tiết và
cụ thể
_ Xác định tất cả các công việc
_ Cho phép ước tính nguồn lực, thời gian, chi phí và các
yêu cầu kỹ thuật khác một các hệ thống
_ Phân chia trách nhiệm cụ thể và hợp lý
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 7
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 13
WBS dạng sơ đồ khối
Ngôi nhà
Xây dựng hệ thống nước hệ thống điện
Ống nước Cống thoátMóng Tường, mái Dây dẫn Thiết bị
1.0.0 Dự án thiết kế và cài đặt hệ thống phần mềm
1.1.0 Hệ thống được cài đặt
1.1.1 Phân tích các yêu cầu
1.1.2 Thiết kế sơ bộ
1.1.3 Thiết kế chi tiết
1.1.4 Chạy thử hệ thống
1.2.0 Các thành phầm Software
1.2.1 Xem lại các yêu cầu
1.3.0 Sổ tay hướng dẫn sử dụng
1.3.1 Phân tích các yêu cầu
1.4.0 Các khóa đào tạo
1.4.1 Phân tích các yêu cầu
WBS dạng liệt kê
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 14
4.1.2.CÁC BƯỚC HOẠCH ĐỊNH DA
Tổ chức: ở bước này cần thực hiện:
Xác định nhu cầu nhân sự;
Tuyển dụng giám đốc và cán bộ dự án;
Tổ chức Ban quản lý dự án;
Phân công công việc/ trách nhiệm/quyền lực
cho các thành viên trong Ban quản lý dự án;
Kế hoạch tổ chức để phối hợp và giao tiếp
với các bên liên quan khác
Công cụ: Biểu đồ trách nhiệm.; Biểu đồ tổ
chức; Sơ đồ dòng thông tin
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 8
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 15
Biểu đồ trách nhiệm
Thiết lập kế hoạch 6 2 1 3 3 3 3
Xây dựng cấu trúc 5 1 3 3 3 3
Thiết kế phần cứng 2 3 1 4 4 4
Thiết kế phần mềm 2 3 4 1 4
Thiết kế giao diện 2 3 1 4 4 4
Thiết kế kế hoạch giới thiệu 5 3 5 4 4 4 1
Chuẩn bị nguồn nhân lực 3 1 1 1
Chuẩn bị chi phí cho thiết bị 3 1 1 1
1. Trách nhiệm thực hiện chính
3. Phải được tham khảo
2. Giám sát chung
4. Có thể được tham khảo
5. Phải được thông báo
6. Thông qua cuối cùng
P
h
ó
c
h
ủ
tịc
h
G
Đ
đ
iề
u
h
à
n
h
G
Đ
d
ự
á
n
G
Đ
k
ỹ th
u
ậ
t
G
Đ
p
h
ầ
n
m
ề
m
G
Đ
s
ả
n
x
u
ấ
t
G
Đ
M
a
rk
e
tin
g
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 16
4.1.2.CÁC BƯỚC HOẠCH ĐỊNH DA
Kế hoạch tài chính và nguồn lực:
Dự kiến nguồn lực cần thiết cho mọi hoạt động và
lồng ghép vào ngân sách của dự án
Lập hệ thống kiểm soát tài chính dựa vào quy định
của nhà nước, công ty hoặc nhà tài trợ
Lập kế hoạch tài chính: ở đâu, khi nào, bao nhiêu,
và cho việc gì?
Chuẩn bị dự toán về dòng tiền, kể cả những chi tiêu
bất ngờ
Công cụ: phân tích dòng tiền và phân tích rủi ro
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 9
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 17
4.1.2.CÁC BƯỚC HOẠCH ĐỊNH DA
Lập tiến độ:
Dự kiến thời gian cần thiết để hoàn thành mỗi hoạt
động
Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc cho mỗi
hoạt động
Xác định trình tự cần thiết cho các hoạt động
Xác định các hoạt động quan trọng và dự kiến các
rủi ro
Xác định sự cân đối giữa thời gian và chi phí
Công cụ: Sơ đồ GANTT, Sơ đồ CPM, Sơ đồ PERT
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 18
4.1.2.CÁC BƯỚC HOẠCH ĐỊNH DA
Kế hoạch kiểm soát:
Xác định các cách đo tiến độ theo giai đoạn
Xác định cơ chế kiểm soát: ai, khi nào và
làm thế nào để kiểm soát tiến độ thực hiện
Xác định các tiêu chuẩn chất lượng
Thực hiện việc quản lý rủi ro: xác định,
phân tích các rủi ro liên quan và phác thảo
đối sách cho các rủi ro.
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 10
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 19
Xếp hạng các ảnh hưởng rủi ro
Mục
tiêu
Các mức đánh giá ảnh hưởng của rủi ro đối với các mục tiêu của dự án
rất thấp (0.05) Thấp (0.1) Trung bình (0.2) Cao (0.4) Rất cao (0.8)
Chi
phí
Chi phí tăng
không đáng kể
Chi phí
tăng <5%
Chi phí
tăng 5-7%
Chi phí tăng
10-20%
Chi phí
tăng >20%
Tiến
độ
Tiến độ trể
không đáng kể
Tiến độ
trể <5%
Tiến độ
trể 5-7%
Tiến độ
trể 10-20%
Tiến độ
trể>20%
Phạm
vi
Phạm vi giảm
không đáng kể
Phạm vi của
những khu
vực phụ bị
ảnh hưởng
Phạm vi của
những khu vực
chính bị ảnh
hưởng
Việc giảm
phạm vi của dự
án có thể
không được
khách hàng
chấp nhận
Hạng mục
kết thúc dự
án không sử
dụng hiệu
quả
Chất
lượng
Chất lượng
giảm không
đáng kể
Một số đặc
tính không
quan trọng
bị ảnh
hưởng
Việc giảm chất
lượng đòi hỏi
phải được khách
hàng thông qua
Việc giảm chất
lượng không
được khách
hàng chấp
nhận
Hạng mục
kết thúc dự
án không thể
sử dụng hiệu
quả
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 20
Ma trận xác suất xảy ra và mức độ ảnh
hưởng của rủi ro
Xác suất
xảy ra (P)
Mức ảnh hưởng của rủi ro đối với các mục tiêu của dự án (I)
0.05 0.1 0.2 0.4 0.8
0.9 0.05 0.09 0.18 0.36 0.72
0.7 0.04 0.07 0.14 0.28 0.56
0.5 0.03 0.05 0.10 0.20 0.40
0.3 0.02 0.03 0.06 0.12 0.24
0.1 0.01 0.01 0.02 0.04 0.08
Điểm số rủi ro= P*I
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 11
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 21
4.1.3.TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VIỆC
HOẠCH ĐỊNH DA THÀNH CÔNG
Nội dung: hoạch định cần rõ ràng, không mơ hồ.
Hoạch định nên đầy đủ các chi tiết cần thiết nhưng
không nên quá chi tiết vì nó sẽ làm cho dự án trở
nên phức tạp hơn
Có thể hiểu được: mọi người có thể dễ dàng hiểu
được mục tiêu của công việc và thực hiện nó như
thế nào
Có thể thay đổi được: một hoạch định dự án hiệu
quả là nó dễ dàng thay đổi, cập nhật và sửa đổi
Có thể sử dụng được: hoạch định phải tạo điều kiện
dễ dàng cho việc kiểm soát tiến trình thực hiện dự
án và truyền đạt thông tin
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 22
4.1.4.NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
TRONG HOẠCH ĐỊNH DA
Mục tiêu của công ty không rõ ràng ở những cấp thấp hơn
Hoạch định quá nhiều công việc trong thời gian quá ngắn
Ước tính về tài chính không đủ
Hoạch định dựa trên dữ liệu không đầy đủ
Tiến trình hoạch định không có hệ thống
Hoạch định được thực hiện bởi những nhóm hoạch định
Không ai biết được mục tiêu cuối cùng
Không ai biết được những yêu cầu về nhân sự
Không ai biết được mốc thời gian quan trọng, kể cả việc viết báo cáo
Đánh giá dự án dựa trên những phán đoán mà không dựa trên
những tiêu chuẩn hoặc số liệu quá khứ
Không đủ thời gian để có những đánh giá thích hợp
Không ai quan tâm đến nguồn nhân lực sẵn có với những kỹ năng
cần thiết
Mọi người làm việc không hướng tới cùng một đặc tính kỹ thuật
Mọi người thường thay đổi thời gian thực hiện công tác mà không
quan tâm đến tiến độ thực hiện chung
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 12
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 23
4.1.5.CÁC CÔNG CỤ HOẠCH ĐỊNH VÀ LẬP
TIẾN ĐỘ
Sơ đồ thanh ngang (sơ đồ Gantt): một trong những công cụ cổ
điển nhất hiện vẫn được sử dụng phổ biến trong quản lý tiến độ
thực hiện dự án. Sơ đồ này được xây dựng vào năm 1915 bởi
Henry L. Gantt , một trong những nhà tiên phong trong lĩnh
vực khoa học quản lý. Dễ sử dụng, dễ hiểu và không đòi hỏi
nhiều kỹ năng quản lý, và là cách sử dụng tốt nhất cho các dự
án không phức tạp và có mối quan hệ giữa các công việc đơn
giản.
Phân tích sơ đồ mạng: một công cụ phân tích theo logic và rất
mạnh. Hiệu quả đối với các dự án phức tạp. Là một sơ đồ gồm
toàn bộ khối lượng của một bài toán lập kế hoạch. Là một kỹ
thuật phân tích định lượng giúp cho nhà quản lý dự án lập kế
hoạch, tiến độ thực hiện, giám sát và kiểm soát những dự án lớn
và phức tạp
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 24
4.2. SƠ ĐỒ THANH NGANG
Sơ đồ thanh ngang (sơ đồ Gantt): một trong
những công cụ cổ điển nhất hiện vẫn được sử
dụng phổ biến trong quản lý tiến độ thực
hiện dự án.
Sơ đồ này được xây dựng vào năm 1915 bởi
Henry L. Gantt , một trong những nhà tiên
phong trong lĩnh vực khoa học quản lý.
Dễ sử dụng, dễ hiểu và không đòi hỏi nhiều kỹ
năng quản lý, và là cách sử dụng tốt nhất cho
các dự án không phức tạp và có mối quan hệ
giữa các công việc đơn giản.
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 13
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 25
4.2. SƠ ĐỒ THANH NGANG (tt)
Một nhà máy thép đang cố gắng tránh chi phí cho
việc lắp đặt một thiết bị kiểm soát ô nhiễm không
khí. Tuy nhiên để bảo vệ môi trường địa phương,
các cơ quan chức năng đã buộc nhà máy phải lắp hệ
thống lọc không khí trong vòng 16 tuần. Nhà máy
đã bị cảnh báo sẽ buộc phải đóng cửa nếu thiết bị
này không được lắp đặt trong thời hạn cho phép.
Do đó để đảm bảo hoạt động cho nhà máy, ông
giám đốc muốn hệ thống này phải được lắp đặt
đúng thời hạn. Những công việc của dự án lắp đặt
thiết bị lọc không khí này được cho như sau:
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 26
4.2. SƠ ĐỒ THANH NGANG (tt)
TT
Công
tác
Mô tả
Công tác
trước
Thời gian
(tuần)
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
C
D
E
F
G
H
Xây dựng bộ phận bên trong
Sửa chữa mái và sàn
Xây ống gom khói
Đổ bê tông và xây khung
Xây cửa lò chịu nhiệt
Lắp đặt hệ thống kiểm soát
Lắp đặt thiết bị lọc khí
Kiểm tra và thử nghiệm
-
-
A
B
C
C
D,E
F,G
2
3
2
4
4
3
5
2
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 14
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 27
4.2. SƠ ĐỒ THANH NGANG (tt)
T
T
Công
tác
Mô tả
Thời gian (tuần)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5 16
1 A Xây dựng bộ phận bên trong
2 B Sửa chữa mái và sàn
3 C Xây ống gom khói
4 D Đổ bê tông và xây khung
5 E Xây cửa lò chịu nhiệt
6 F Lắp đặt hệ thống kiểm soát
7 G Lắp đặt thiết bị lọc khí
8 H Kiểm tra và thử nghiệm
Công tác găng Công tác không găng
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 28
4.2. SƠ ĐỒ THANH NGANG
Ưu điểm:
Dễ xây dựng và làm cho người đọc dễ nhận
biết công việc và thời gian thực hiện của các
công tác
Thấy rõ tổng thời gian thực hiện các công
việc
Nhược điểm:
Không thể hiện được mối quan hệ giữa các
công tác, không ghi rõ qui trình công nghệ
Không dùng được cho dự án có qui mô lớn và
phức tạp
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 15
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 29
SƠ ĐỒ THANH NGANG
TRONG MICROSOFT PROJECT
TT
Công
tác
Mô tả
Yêu cầu
thực hiện
Thời
gian
(tuần)
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
C
D
E
F
G
H
Xây dựng bộ phận bên trong
Sửa chữa mái và sàn
Xây ống gom khói
Đổ bê tông và xây khung
Xây cửa lò chịu nhiệt
Lắp đặt hệ thống kiểm soát
Lắp đặt thiết bị lọc khí
Kiểm tra và thử nghiệm
-
-
1
2
3
3
4;5
6;7
2 (10d)
3 (15d)
2 (10d)
4 (20d)
4 (20d)
3 (15d)
5 (25d)
2 (10d)
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 30
4.3. PHƯƠNG PHÁP CPM
CPM: Critical Path Method, hay còn gọi
là phương pháp đường găng. Được phát
triển vào năm 1957 bởi nhóm kỹ sư bảo
trì cho các nhà máy hóa chất của công ty
Dupont
Phương pháp này nhấn mạnh đến việc cân
đối giữa chi phí và thời gian
Phương pháp này thường dùng cho các dự
án xây dựng
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 16
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 31
4.3. PHƯƠNG PHÁP CPM
4.3.1. Các nguyên tắc chung:
Công tác được biểu diễn bằng mủi tên liền (mủi
tên không liền nét là công tác ảo)
Sự kiện được biểu diễn bằng nút vòng tròn
Công tác được biểu diễn chỉ bằng 1 mũi tên
trong sơ đồ mạng
Mũi tên chỉ thể hiện công tác trước sau, không
thể hiện thời gian theo chiều dài.
Sự kiện bắt đầu chỉ có công tác đi và sự kiện kết
thúc chỉ có công tác đến
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 32
4.3. PHƯƠNG PHÁP CPM
4.3.1. Các nguyên tắc chung (tiếp theo):
Các công tác riêng biệt không được ký hiệu bởi cùng
một số
Tất cả các công tác trong sơ đồ mạng phải hướng từ
trái sang phải, không được quay trở lại sự kiện mà
chúng xuất phát, nghĩa là không được lập thành vòng
kín
Sơ đồ mạng cần có dạng đơn giản nhất, không nên có
quá nhiều công tác giao cắt nhau
Sơ đồ mạng phải phản ánh được trình độ kỹ thuật của
công tác và quan hệ kỹ thuật giữa chúng
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 17
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 33
ĐƯỜNG GĂNG VÀ VIỆC GĂNG
Đường găng là dòng thời gian dài nhất nối sự
kiện đầu đến sự kiện cuối, với điều kiện tất cả
các công tác nằm trên nó là công tác găng, nó
ấn định ra thời gian hòan thành dự án. Mỗi
sơ đồ mạng có ít nhất một đường găng.
Công tác găng là những công việc không có thời
gian dự trữ
Sự kiện găng là sự kiện nằm trên đường găng
không có thời gian dự trữ
Một công việc gồm giữa 2 sự kiện găng có thể
không phải là công việc găng
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 34
Ví dụ: Vẽ sơ đồ mạng với những yêu cầu sau
TT
Công
tác
Mô tả Công tác trước
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
C
D
E
F
G
H
Xây dựng bộ phận bên trong
Sửa chữa mái và sàn
Xây ống gom khói
Đổ bê tông và xây khung
Xây cửa lò chịu nhiệt
Lắp đặt hệ thống kiểm soát
Lắp đặt thiết bị lọc khí
Kiểm tra và thử nghiệm
-
-
A
B
C
C
D,E
F,G
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 18
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 35
4.3. PHƯƠNG PHÁP CPM
Ví dụ: Vẽ sơ đồ mạng
E
A
B
1
42
3 5
6 7
F
C
D
G
H
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 36
4.3. PHƯƠNG PHÁP CPM
4.3.2. Xác định các thông số trên sơ đồ mạng:
i
EOi LOi
j
EOj LOj
k
EOk LOk
n
EOn LOn
tij
tjk
tjn
LSij
LSjk
LSjn
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 19
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 37
4.3. PHƯƠNG PHÁP CPM
4.3.2. Xác định các thông số trên sơ đồ mạng:
EO (Earliest Occurrence of an event): Thời điểm
sớm nhất để sự kiện xảy ra, khi tất cả các công tác
trước sự kiện đều hòan thành
LO (Lastest Occurrence of an event): Thời điểm
muộn nhất để sự kiện xảy ra, mà không làm ảnh
hưởng đến sự hoàn thành dự án trong thời gian đã
định
LS (Lastest Start of an activity): Thời điểm muộn
nhất để công tác bắt đầu mà không làm ảnh hưởng
đến sự hoàn thành dự án trong thời gian đã định
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 38
4.3. PHƯƠNG PHÁP CPM
4.3.2. Xác định các thông số trên sơ đồ mạng:
Xác định EO (Thời điểm sớm nhất để sự kiện
xảy ra) hướng theo chiều xuôi của sơ đồ mạng.
_ EO khởi đầu = 0
_ Tại sự kiện j chỉ có một công tác đến:
EOj=EOi+Tij
_ Tại sự kiện j có nhiều công tác đến:
EOj=Max[EOi+Tij]
Lưu ý: với công tác ảo thì cách tính cũng tương tự
nhưng Tij(ảo)=0
Tröôøng ÑH Laïc Hoàng Baøi giaûng 8
TS Nguyeãn Vaên Taân 20
9/30/2010 TS Nguyeãn Vaên Taân 39
Ví dụ: Xác định thông số EO của sơ đồ mạng
TT
Công
tác
Mô tả
Công tác
trước
Thời gian
(tuần)
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
C
D
E
F
G
H
Xây dựng bộ phận bên trong
Sửa chữa mái và sàn
Xây ống