Người tiêu thụ trung gian là tất cả những khách hàng
thực hiện hành vi mua hàng nhằm thoả mãn nhu cầu
của một tổ chức (doanh nghiệp/cơ quan ) chứ
không nhằm thoả mãn nhu cầu cá nhân.
59 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1652 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương IV Nghiên cứu khách hàng và hành vi mua sắm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MARKETING THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG IV
NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG
VÀ HÀNH VI MUA SẮM
KHÁCH HÀNG LÀ
• Người cho ta việc làm
• Người trả lương cho ta
bằng cách tiêu tiền ở chỗ ta.
• Người đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp
nơi ta làm việc
85
Giám đốc chỉ là người
thay mặt khách hàng
trả lương cho ta.
Thiếu nhiệt tình 31%
Thiếu quan tâm khách hàng 30%
Thiếu tính sáng tạo 55%
Kế hoạch, tổ chức tồi 39%
Thiếu đào tạo bài bản 23%
Thiếu mục tiêu cá nhân rõ ràng 20%
Thiếu hiểu biết thị trường 19%
Thiếu kiến thức về công ty mình 16%
Thiếu kiểm soát chặt chẽ 9%
Thiếu hiểu biết về sản phẩm 37%
86
NGUYÊN LÝ DUY NHẤT CỦA
BÁN HÀNG
“Ngêi mua
chØ mua
khi hä tin
r»ng hä sÏ
cã c¸i hä
muèn”
87
KHÁCH HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP
HIỂU BIẾT VỀ KHÁCH
HÀNG CỦA DOANH
NGHIỆP – YẾU TỐ ĐỂ BÁN
HÀNG THÀNH CÔNG.
88
NGƯỜI TIÊU THỤ TRUNG GIAN
KHÁI NIỆM
• Người tiêu thụ trung gian là tất cả những khách hàng
thực hiện hành vi mua hàng nhằm thoả mãn nhu cầu
của một tổ chức (doanh nghiệp/cơ quan…) chứ
không nhằm thoả mãn nhu cầu cá nhân.
• Gồm:
Các nhà chế tạo Các nhà vận tải
Các nhà khai khoáng Các nhà bán buôn, bán lẻ, đại lý
Các nhà xây dựng Các nhà môi giới, đại diện mua hàng
Các nhà sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp
Chính phủ và các cơ quan chính
phủ…
NGƯỜI TIÊU THỤ TRUNG GIAN
ĐẶC ĐIỂM MUA SẮM
• Mua hàng để thỏa mãn nhu cầu của tổ chức
• Nhu cầu xuất phát từ và phụ thuộc vào nhu cầu của
người tiêu thụ cuối cùng
• Số lượng ít hơn nhiều lần nhưng khối lượng và giá trị
mua lớn hơn nhiều so với người tiêu thụ cuối cùng
• Tần suất xuất hiện nhỏ hơn nhiều so với người tiêu
thụ cuối cùng
• Quyết định mua hàng đa dạng và phức tạp:
Mua theo hội đồng
Mua theo nhóm
Mua cá nhân
90
NGƯỜI TIÊU THỤ TRUNG GIAN
ĐẶC ĐIỂM MUA SẮM (tiếp)
• Cách thức mua hàng đa dạng:
Mua một mối/nhiều mối
Mua theo hợp đồng ngắn hạn/dài hạn
Mua theo đơn dặt hàng cá biệt
Mua theo mối cũ/mới
Đấu thầu
Mua độc quyền…
• Có hiểu biết tốt về nhu cầu của họ, về thị trường
và nguồn cung cấp hàng hoá trên thị trường
• Tầm quan trọng của “khoản hoa hồng”…
91
NGƯỜI TIÊU THỤ cuối cùng
ĐẶC ĐIỂM MUA SẮM
1. Khái niệm
2. Giải thích hành vi mua theo mô hình chi phí
tiêu thụ liên hệ với thu nhập và nhân khẩu học
3. Giải thích hành vi mua sắm theo lý do kinh tế
4. Giải thích hành vi mua sắm bằng khoa học
tâm lý và xã hội học
92
NGƯỜI TIÊU THỤ CUỐI CÙNG
KHÁI NIỆM
• Người tiêu thụ cuối cùng
bao gồm tất cả những
người đang sống trong
một không gian địa lý cụ
thể nào đó và khi xuất
hiện, họ mua hàng nhằm
thoả mãn nhu cầu tiêu
dùng cá nhân của họ
93
TRÌNH TỰ MUA HÀNG CỦA NGƯỜI
TIÊU DÙNG
• Giai đoạn nhận thức nhu cầu
• Giai đoạn thu thập thông tin
• Phân tích đánh giá
• Giai đoạn quyết định mua
• Mua hàng
• Lượng giá sau khi mua
94
TRÌNH TỰ MUA HÀNG CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG
Giai đoạn xác định nhu cầu:
• Kích thích nội sinh: Nhà quá nóng, cần vật dụng làm mát
• Kích thích ngoại sinh: Cửa hàng trưng bầy hàng hấp dẫn, đẹp
• Nhu cầu chủ động: Suy nghĩ kỹ trước khi mua hàng
• Nhu cầu bị động: Trước khi mua hàng không có mục tiêu
mua rõ ràng
Cần: Khơi gợi nhu cầu để thúc đẩy động cơ mua
và làm rõ mục tiêu mua
95
96
TRÌNH TỰ MUA HÀNG CỦA NGƯỜI
TIÊU DÙNG
Giai đoạn thu thập thông tin
• Đọc quảng cáo
• Trưng cầu ý kiến bạn bè
• Tới cửa hàng tìm hiểu
• ...
Cần tận dụng tối đa giai đoạn này để khơi gợi nhu
cầu mua hàng bị động ở người tiêu dùng, áp dụng
biện pháp khơi gợi, so sánh, gây ấn tượng
TRÌNH TỰ MUA HÀNG CỦA NGƯỜI
TIÊU DÙNG
Giai đoạn phân tích thông tin
Người tiêu dùng dựa vào thị hiếu của
bản thân đề đánh giá:
• Điểm mạnh yếu của hàng hoá
• Khả năng cung cấp của các cửa hàng
Cần: tăng cường các hoạt động
làm yên lòng khách hàng
97
TRÌNH TỰ MUA HÀNG CỦA NGƯỜI TIÊU
DÙNG
• Giai đoạn quyết định mua và tiến hành
mua hàng
Trong giai đoạn này, khách hàng có thể
có ba loại mua: Mua dùng thử, mua lặp
lại nhiều lần, mua đồng bộ
Cần quan tâm đến việc chào bán và
dịch vụ phục vụ khách hàng thật chu
đáo
98
TRÌNH TỰ MUA HÀNG CỦA NGƯỜI TIÊU
DÙNG
• Giai đoạn cảm thụ sau khi mua:
Đây là giai đoạn phản hồi kinh nghiệm vào
hoạt động mua hàng, có tác dụng đưa ra
quyết sách mua hàng mới và khuyên bảo
người xung quanh
Cần quan tâm đến dịch vụ sau bán để củng
cố niềm tin của khách hàng
99
QUÁ TRÌNH TÂM LÝ MUA HÀNG
CỦA KHÁCH HÀNG
• Giai đoạn nhận thức: Cảm tính, lý tính
• Giai đoạn tâm trạng: Ưa thích, hăng hái, đánh giá,
xác định
• Giai đoạn ý trí: Quyết định mua, thực hiện mua
100
CÁC LOẠI KHÍ CHẤT TƯƠNG ỨNG VỚI CHẤT
DỊCH TRONG CƠ THỂ CON NGƯỜI
(THEO HIPPOCRATES – THẦY THUỐC CỔ HY
LẠP)Lo¹i khÝ chÊt ChÊt dÞch chiÕm u thÕ trong c¬ thÓ
BiÓu hiÖn trong hµnh vi
Linh ho¹t NhiÒu m¸u T×nh c¶m ®Ô thay ®æi, ph¶n øng nhanh, nhanhnhÑn, hiÕu ®éng, x©y dùng t×nh c¶m nhanh, nãin¨ng liÕn tho¾ng
§iÒm tÜnh NhiÒu niªm dÞch T×nh c¶m thay ®æi chËm, b×nh tÜnh, ch¾c ch¾n,thËn träng, cè chÊp, ®a nghi, ph¶n øng ungdung, tõ tèn, cö chØ thËn träng, tù kiÒm chÕ
S«i næi NhiÒu mËtvµng T©m tr¹ng thay ®æi m¹nh mÏ, dÔ xóc ®éng, hÊptÊp, biÓu hiÖn ë nÐt mÆt rÊt râ, mua nhanh
¦u t NhiÒu mËt ®en TrÇm lÆng, hay do dù, ph¶n øng chËm, th©mtrÇm, kh«ng thÝch ån µo, ®a nghi, kÝn ®¸o, tØmØ, ¨n nãi, cö chØ chËm chËp, ngîng ngÞu
101
CÁC LOẠI KHÍ CHẤT TƯƠNG ỨNG VỚI CHẤT
DỊCH TRONG CƠ THỂ CON NGƯỜI
(THEO HIPPOCRATES – THẦY THUỐC CỔ HY
LẠP)
§Æc ®iÓm vµ c¸c lo¹i h×nh ho¹t ®éng thÇn kinh cÊp cao Lo¹i khÝ chÊt
M¹nh
Kh«ng c©n b»ng Hng phÊn S«i næi
C©n b»ng
Linh ho¹t cao Linh ho¹t Linh ho¹t
Linh ho¹t th¸p C©n b»ng §iÒm tÜnh
YÕu øc chÕ ¦u t
102
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU
CẦU VÀ HÀNH VI MUA SẮM CỦA KHÁCH
HÀNG
103
Hộp đen người tiêu dùng
Các yếu tố bên
trong cá tính
Trả lời
(Có mua / Không mua)
Các yếu tố bên
ngoài cá tính
Môi trường vĩ mô Marketing hỗn hợp của
các doanh nghiệp
MÔ HÌNH
CHI PHÍ TIÊU THỤ – THU NHẬP – NHÂN KHẨU HỌC
• Thống kê dân số và xu hướng
phát triển quy mô tiêu dùng
và sự tăng/giảm quy mô tiêu
dùng
• Phân bố khu vực dân cư và mật
độ tập trung dân cư các khu
vực thị trường mục tiêu
• Cấu trúc dân cư theo độ tuổi
các nhóm khách hàng và các
nhóm sản phẩm khác nhau theo
độ tuổi
104
MÔ HÌNH
CHI PHÍ TIÊU THỤ – THU NHẬP – NHÂN KHẨU HỌC
• Chu kỳ phát triển của đời sống
gia đình nhu cầu của hộ gia
đình
• Thu nhập, phân bố thu nhập
và xu hướng “chất lượng”
sản phẩm để thoả mãn nhu
cầu
• Số liệu thống kê về cơ cấu chi
tiêu nhận dạng các loại nhu
cầu được quan tâm và sản
phẩm đưa ra để thoả mãn
105
106
Nhu cầu sinh lý
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu xã hội
Chính trị,quyền lực
Bản ngã
THANG BẬC NHU CẦU CỦA MASLOW
LÝ DO KINH TẾ
• Quan niệm:
Người tiêu thụ luôn
hành động hợp lý, có
hiểu biết tốt về nhu
cầu của họ và có khả
năng tìm được cách
tốt nhất để thoả mãn
nhu cầu đó
107
LÝ DO KINH TẾ
• Quan niệm:
Người tiêu thụ luôn là
“người tiết kiệm”. Khi mua
hàng, họ luôn so sánh
giữa số tiền mà học bỏ ra
với khả năng thoả mãn
nhu cầu từ “cái” mà họ
nhận được từ người bán
108
LÝ DO KINH TẾ
• Yêu cầu: hàng tốt, giá rẻ.
$ Cho phép nghiên cứu ở mức độ tổng quát
hay một phần của quyết định mua của
NTTCC
$ Chưa giải thích được những yếu tố phức
tạp ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
của NTTCC
109
TÂM LÝ HỌC, XÃ HỘI HỌC
NGUYÊN LÝ HỘP ĐEN
• Quyết đinh mua hàng
của NTTCC là kết quả
của sự tác động bởi
nhiều yếu tố bên
trong và bên ngoài cá
tính của từng con
người cụ thể
110
TÂM LÝ HỌC, XÃ HỘI HỌC
NGUYÊN LÝ HỘP ĐEN
• Các yếu tố tâm lý
– xã hội tác động
đến quá trình ra
quyết định mua
hàng là không
nhìn thấy được (ở
trong “hộp đen”)
111
TÂM LÝ HỌC, XÃ HỘI HỌC
NGUYÊN LÝ HỘP ĐEN
• Tác động của doanh
nghiệp đến quyết định
mua hàng của
NTTCC phải thông
qua các yếu tố tâm lý
– xã hội của họ và
phải phù hợp với các
yếu tố đó.
112
TÂM LÝ HỌC, XÃ HỘI HỌC
NGUYÊN LÝ HỘP ĐEN
• Tác động của doanh
nghiệp đến quyết định
mua hàng của
NTTCC phải thông
qua các yếu tố tâm lý
– xã hội của họ và
phải phù hợp với các
yếu tố đó.
113
TÂM LÝ HỌC, XÃ HỘI HỌC
NGUYÊN LÝ HỘP ĐEN
• Trong điều kiện cạnh tranh, ngoài các
kích thích của doanh nghiệp, còn có
các kích thích khác đến quyết định mua
của NTTCC từ đối thủ cạnh tranh của
doanh nghiệp. Các kích thích này có
thể trực tiếp hoặc gián tiếp, có thể cùng
loại hoặc có khả năng thay thế các kích
thích của doanh nghiệp
114
NGUYÊN LÝ HỘP ĐEN (tiếp)
Kích thích của doanh nghiệp và ĐTCT
Hộp đen của NTTCC
Quyết định mua hàng của NTTCC
??
115
CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG CÁ TÍNH
- ĐỘNG CƠ
- NHU CẦU
- NHẬN THỨC
- HIỂU BIẾT
- NIỀM TIN VÀ THÁI ĐỘ
CÁC YẾU TỐ TRÊN PHỤ THUỘC VÀO TUỔI, NGHỀ NGHIỆP,
HOÀN CẢNH KINH TẾ, LỐI SỐNG , NHÂN CÁCH
116
Các học thuyết giải thích hành vi mua do các yếu
tố bên trong cá tính
Thuyết “tự kỷ ám thị”: 2 yếu tố:
Động cơ thúc đẩy, Nhu cầu
Khách hàng chỉ mua hàng khi có nhu
cầu. Nhu cầu là động cơ thúc đẩy
khách hàng mua hàng. Khách hàng
chỉ quan tâm đến các kích thích từ
phía doanh nghiệp (sản phẩm, quảng
cáo…) khi có nhu cầu.
117
Các học thuyết giải thích hành vi mua do các yếu
tố bên trong cá tính
Thuyết “tự kỷ ám thị”: 2 yếu tố:
Động cơ thúc đẩy, Nhu cầu
Khách hàng không chỉ có nhu cầu mà
còn có mong muốn. Mong muốn là đòi
hỏi ở bậc cao hơn nhu cầu nhưng
không nhất thiết phải được thoả mãn.
Ngược lại, nhu cầu là đòi hỏi ở bậc
thấp hơn mong muốn nhưng cần và có
khả năng thực tế để thoả mãn.
118
PHÂN LOẠI ĐỘNG CƠ MUA HÀNG CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG
• Động cơ mua có tính chất sinh lý
• Động cơ mua có tính chất tâm lý
Động cơ thực dụng
Động cơ chạy theo cái mới
Động cơ chạy theo cái đẹp
Động cơ mua hàng giá rẻ
Động cơ mua hàng nổi tiếng
Động cơ dự trữ
Động cơ phô trương
Động cơ hiếu thắng
Động cơ thói quen
Động cơ tình nghĩa
119
TÍNH CÁCH CỦA CÁC LOẠI KHÁCH
HÀNG
Khách hàng đa nghi
Khách hàng nói nhiều
Khách hàng tự cao
Khách hàng hay giận dữ
Khách hàng chỉ đến xem
Khách hàng do dự
Khách hàng phụ thuộc
120
BIỂU HIỆN TÍNH CÁCH CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG KHI MUA HÀNG
• Biểu hiện hướng ngoại: Thích trao đổi thông tin với người bán
hàng, chịu ảnh hưởng của Q/C, hành vi mua của người khác
• Biểu hiện hướng nội: Trầm ngâm, kín đáo
• Biểu hiện lý trí: Cân nhắc các yếu tố tốt, xấu, chỉ mua khi đã
tính toán kỹ lưỡng, Mục tiêu mua rõ ràng, tích cực, chủ động,
mua theo ý mình, quyết định mua hay không mua nhanh
• Biểu hiện tâm trạng: Hành vi mang đậm nét tình cảm, chịu ảnh
hưởng nhiều môi trường xung quanh
Đặc điểm tính cách cá nhân của người tiêu dùng quyết định thái
độ và phương thức hành vi mua của họ
121
TÂM LÝ HỌC, XÃ HỘI HỌC
NGUYÊN LÝ HỘP ĐEN
• Tác động của doanh
nghiệp đến quyết định
mua hàng của
NTTCC phải thông
qua các yếu tố tâm lý
– xã hội của họ và
phải phù hợp với các
yếu tố đó.
122
NGUYÊN LÝ HỘP ĐEN
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG CÁ TÍNH
Thuyết “tự kỷ ám thị”: 2 yếu tố:
Động cơ thúc đẩy: Nhu cầu
Nhu cầu của khách hàng rất đa dạng liên quan
đến tất cả các khía cạnh của đời sống con
người. Nhưng do giới hạn nguồn lực, khách
hàng phải lựa chọn thứ tự ưu tiên và mức độ
thoả mãn nhu cầu.
Nhu cầu có thể học hỏi được quảng cáo không
tạo ra nhu cầu nhưng có thể hướng dẫn để học
hỏi nhu cầu và cách thức thoả mãn nhu cầu.
123
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG CÁ TÍNH
Thuyết “tự kỷ ám thị”: 2 yếu tố:
Lối sống: phản ánh qua các quan
niệmvề sinh hoạt như sở thích,
nghề nghiệp, các mối quan tâm,
các hoạt động ảnh hưởng đến
nhu cầu cần thoả mãn và ưu tiên
chi phí từ nnân sách của NTTCC
124
NGUYÊN LÝ HỘP ĐEN
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG CÁ TÍNH (tiếp)
Thuyết ấn tượng:
• NTTCC quan tâm đến tổng thể
hơn là giá trị từng bộ phận
• NTTCC chỉ thấy cái gì muốn thấy,
nghe cái gì muốn nghe và chỉ nhớ
cái gì muốn nhớ
125
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG CÁ TÍNH (tiếp)
Thuyết ấn tượng:
Nhận thức của con người được hình thành
từ một quá trình liên tục: từ hiện tượng
niềm tin thái độ nhận thức. Vì vậy, để
có được nhận thức tốt của khách hàng,
doanh nghiệp cần tạo ra niềm tin tưởng
của khách hàng về sản phẩm, cách thức
phục vụ và khả năng thoả mãn nhu cầu
của họ.
126
NGUYÊN LÝ HỘP ĐEN
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG CÁ TÍNH (tiếp)
Thuyết đáp ứng kích thích:
Hành vi của con người phụ thuộc vào kiến thức (hiểu
biết của họ). Kiến thức là kết quả của một quá
trình thử nghiệm, tổng kết, nếu tốt thì lặp lại, nếu
không tốt thì tiếp tục thử, và nếu được lặp lại nhiều
lần sẽ hình thành thói quen của NTT.
Khách hàng luôn có mong muốn được thử khi ra
quyết định mua hàng
Việc dùng thử luôn diễn ra, đặc biệt đối với sản
phẩm “mới”
127
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG CÁ TÍNH (tiếp)
Thuyết đáp ứng kích thích:
Sử dụng một trong 3 cách để mua hàng:
Mua mới: mua lần đầu (thử)
Mua tiếp tục: đã mua và thu được kinh nghiệm
khá tốt từ lần mua trước nhưng vẫn còn một
số khía cạnh chưa hài lòng
Mua lại thẳng: có kinh nghiệm từ lần mua
trước và hoàn toàn hài lòng nên khi có nhu
cầu quyết định ngay.
128
NGUYÊN LÝ HỘP ĐEN
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG CÁ TÍNH (tiếp)
Thuyết phân tích tâm lý:
• Hành vi của khách hàng phụ thuộc vào quan
điểm, nhân cách của từng cá nhân được hình
thành khi giải quyết mối quan hệ giữa bản
năng, lương tâm và lý trí bên trong họ.
• Bản năng là phần tâm trí vốn có ở mỗi con
người liên quan đến hành động thoả mãn nhu
cầu sống còn
• Lương tâm là phần tâm trí kiểm soát bản năng
129
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG CÁ TÍNH (tiếp)
Thuyết phân tích tâm lý:
• Lý trí phản ánh sự hợp lý của suy nghĩ và khả
năng giữ cân bằng giữa bản năng và lương
tâm.
• Ở mỗi người, các yếu tố bản năng, lương tâm
và lý trí mạnh, yếu và vận động khác nhau,
biểu hiện ra thành quan điểm sống, nhân cách
của họ, và do đó ảnh hưởng đến cách thức họ
đánh giá về sản phẩm, cách thức thoả mãn
nhu cầu và ra quyết định mua hàng.
130
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÁ TÍNH
Gia đình:
• Sự tác động về quan niệm, lối sống… của các
thành viên trong gia đình (bố, mẹ, vợ, chồng,
con…) có ảnh hưởng lớn đến nhu cầu, cách
thức thoả mãn và quyết định mua hàng của
NTTCC
• Quyết định sử dụng ngân sách gia đình không
chỉ phụ thuộc vào một các nhân mà còn phụ
thuộc vào quyết định của cả gia đình: ưu tiên
thoả mãn nhu cầu nào? của ai?
131
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÁ TÍNH
Gia đình:
• Trong nhiều trường hợp, quyết định
mua/không mua phụ thuộc vào người
có tiếng nói quyết định về việc sử dụng
ngân sách trong mua sắm người
bán hàng nên chú ý đặc biệt để tìm ra
và thoả mãn nhu cầu của người ra
quyết định mua trong gia đình.
132
CÁC YẾU TỐ BÊN GOÀI CÁ TÍNH (tiếp)
• Nhóm ảnh hưởng:
• NTTCC thường có thói quen được hướng dẫn về
các khía cạnh khác nhau khi đi mua sắm, lựa
chọn và sử dụng để đảm bảo mua đúng.
• Đôi khi hay diễn ra sự “bắt chước” người mà họ
hâm mộ, tin tưởng
Xuất hiện những “người lãnh đạo”, “người dẫn
đường”. Ý kiến, quan điểm của “người dẫn
đường” thường có tính chất quyết định đến câu
trả lời mua/không mua của các thành viên trong
nhóm.
133
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÁ TÍNH (tiếp)
• Nhóm ảnh hưởng:
“Người dẫn đường” không nhất thiết là người có
địa vị cao trong xã hội hay trong một tổ chức,
hoặc là người am hiểu về mọi mặt. Người dẫn
đường có thể là bất kỳ người nào trong nhóm
nhưng được người khác tin cậy, đánh giá cao
sự am hiểu và giải quyết tốt một vấn đề nào
đó.
Có thể có nhiều “người dẫn đường” khác nhau
(ở các vấn đề khác nhau) trong cùng một
nhóm.
134
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÁ TÍNH
Tầng lớp (giai cấp) xã hội:
• Mỗi NTTCC có thể thuộc một tầng lớp
nào đó trong xã hội tuỳ thuộc vào đặc
điểm nghề nghiệp, nguồn thu nhập,
kiểu cư trú…
• Thông thường, thành viên trong cùng
một tầng lớp thì có chung các giá trị,
quan điểm, lối sống…
135
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÁ TÍNH
• Sự khác biệt về quan điểm sống sẽ dẫn đến
cách thức mua sắm và sử dụng sản phẩm
khác nhau. Sự giống nhau về quan niệm
sống của các thành viên trong nhóm dẫn
đến khuynh hướng giống nhau trong quá
trình giải quyết vấn đề mua sắm
• Các yếu tố này là chỉ dẫn quan trọng cho
việc phân đoạn thị trường và cách thức sử
dụng các tham số sản phẩm, giá, phân phối
và xúc tiến
136
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CÁ TÍNH (tiếp)
Nền văn hoá và các bộ phận văn hoá:
• Nền văn hoá thể hiện những giá trị và cách
sống tương đồng của một quần thể nhân dân.
Mỗi nền văn hoá hình thành nên những quan
niệm, giá trị và các hình thái ứng xử riêng của
mình. Trong một nền văn hoá thường bao gồm
nhiều bộ phận văn hoá riêng.
• Đặc điểm văn hoá ảnh hưởng đến loại nhu cầu
và ưu tiên thoả mãn, cách thức sử dụng thu
nhập (chi tiêu), cách thức đánh giá sản
phẩm…
137
CÁC KIỂU MUA SẮM HÀNG
HOÁ
Mua s¾m
Tuú høng Cã suy nghÜ
TÝnh chÊt môc tiªu ®îc theo ®uæi Môc tiªu kh«ng râ, t×m kiÕm v« ý thøc Môc tiªu râ, t×m kiÕm cã ý thøc
C¸i g× hÊp dÉn trong hµng ho¸ Thuéc tÝnh phô, øng dông bæ xung Thuéc tÝnh, chøc n¨ng ban ®Çu
C¸c ph¬ng thøc th«ng qua quyÕt ®Þnh Qu¸ tr×nh bÊt hîp lý Phï hîp víi thñ tôc hîp lý
Nh×n thÊy hµng ho¸ BÊt ngê kh«ng chñ t©m Theo sù cÇn thiÕt
Nh÷ng nhu cÇu ®îc tho¶ m·n Chñ quan Kh¸ch quan
138
MỘT SỐ THÓI QUEN MUA HÀNG
CỦA KHÁCH HÀNG
Thãi quen mua hµng Hµng lÆt vÆt Hµng chän mua Hµng ®Æc biÖt
Sè lÇn mua NhiÒu H¬i Ýt Ýt
Møc tèn søc chän mua Ýt tèn søc T¬ng ®èi tèn søc Tèn søc
Tiªu chuÈn chän chñ yÕu Thùc dông, tiÖn lîi Thùc dông, ®Ñp Tiªn tiÕn, ®éc ®¸o
Gi¸ c¶ rÎ H¬i cao hoÆc cao H¬i cao hoÆc cao
Yªu cÇu vÒ chÊt lîng T¹m ®îc cao Tèt nhÊt
Cù ly c¸ch n¬i mua GÇn T¬ng ®èi gÇn Kh«ng tÝnh
Yªu cÇu ®èi víi cöa hµng S¹ch sÏ, tho¶i m¸i Yªn tÜnh, tho¸ng ®·ng Cao cÊp, chuyªn m«n ho¸
139
NGUYÊN LÝ HỘP ĐEN
LƯU Ý KHI ỨNG DỤNG
• Các yếu tố bên trong và
bên ngoài một cá nhân có
thể ảnh hưởng đến câu trả
lời của khách hàng một
cách riêng biệt. Có thể sử
dụng cá biệt từng yếu tố
này để tác động đến khách
hàng và có thể đạt đến
một hiệu quả nhất định.
140
NGUYÊN LÝ HỘP ĐEN
LƯU Ý KHI ỨNG DỤNG
• Các yếu tố trên vừa có
liên quan đến nhau vừa
có thể loại trừ nhau. Vì
vậy, cần xem xét và xử
lý đồng bộ các yếu tố
trong một mối quan hệ
tổng thể (hệ thống) trong
quá trình kinh doanh
141
142
CÁC CÔNG CỤ DOANH
NGHIỆP SỬ DỤNG ĐỂ
KHAI THÁC THỊ TRƯỜNG
Phân phối Xúc tiến
Sản phẩm Giá
MARKETING
MIX