Chiến lược Marketing là một hệ thống những 
chính sách và biện pháp lớn nhằm triển khai và 
phối hợp các mũi nhọn Marketing tại những thị 
trường mục tiêu để đạt được mục tiêu của doanh 
nghiệp một cách hiệu quả nhất
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 79 trang
79 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1912 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương IV: Thiết kế chiến lược marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV:
THIẾT KẾ CHIẾN LƯỢC MARKETING 
Chương này giới thiệu các nội dung sau:
I. KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC MARKETING
II. CHIẾN LƯỢC MARKETING CẠNH TRANH
- CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO CHU KỲ SỐNG SẢN 
PHẨM
- CHIẾN LƯỢC MARKETING THEO VỊ THẾ DOANH 
NGHIỆP TRÊN THỊ TRƯỜNG
III. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING
I. KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC MARKETING
• Chiến lược Marketing là một hệ thống những 
chính sách và biện pháp lớn nhằm triển khai và 
phối hợp các mũi nhọn Marketing tại những thị 
trường mục tiêu để đạt được mục tiêu của doanh 
nghiệp một cách hiệu quả nhất
VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC 
MARKETING
 Chiến lược Marketing vạch ra những nét lớn 
trong hoạt động Marketing của DN:
 Lựa chọn chiến lược phát triển, chiến lược cạnh tranh
 Xây dựng các chương trình hành động cụ thể thích hợp
 Chiến lược Marketing là một chiến lược chức 
năng có tính định hướng cho việc xây dựng 
các chiến lược chức năng khác như chiến lược 
sản xuất, chiến lược tài chính …
II. CHIẾN LƯỢC MARKETING 
CẠNH TRANH
1. CHIẾN LƯỢC MARKETING 
THEO CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM
A.Chu kỳ sống của sản phẩm
Mỗi một sản phẩm đưa ra thị trường đều được định hình, ra đời và 
phát triển qua một số giai đoạn và rồi dần dà chết đi khi những sản 
phẩm mới hơn xuất hiện
1. Giai đoạn phát triển sản phẩm mới
2. Giai đoạn giới thiệu
3. Giai đoạn tăng trưởng
4. Giai đoạn trưởng thành
5. Giai đoạn suy thoái
Chu kỳ sống của một sản phẩm
Giai 
đoạn 
phát 
triển sản 
phẩm 
mới
Giai 
đoạn 
giới 
thiệu
Giai đoạn 
tăng 
trưởng
Giai 
đoạn 
trưởng 
thành
Giai đoạn 
suy thoái
Lỗ và vốn 
đầu tư tính 
Mức tiêu 
thụ và Lợi 
nhuận
Lợi nhuận
Mức tiêu thụ
Thời gian
Đặc điểm của mỗi chu kỳ sản phẩm
Giới thiệu Tăng trưởng Trưởng thành Suy thoái
Mức tiêu thụ Thấp Tăng nhanh Đỉnh cao Suy giảm
Chi Phí trên 
khách hàng
Cao Trung bình Thấp thấp
Lợi nhuận Âm Tăng Cao Giảm
Khách hàng Khai phá Tiên phong Đến sớm Lạc hậu
Đối thủ cạnh 
tranh
Ít Đông lên Bắt đầu giảm Giảm bớt
MỤC TIÊU MARKETING
NỘI DUNG GIỚI THIỆU TĂNG TRƯỞNG TRƯỞNG THÀNH SUY THOÁI
Mục tiêu 
Marketing
 Đưa sản 
phẩm ra thị 
trường
 Gây chú ý 
của khách 
hàng
Tối đa hóa 
thị phần
Củng cố 
thị phần
Giảm bớt 
những phân 
khúc không 
hiệu quả
Chiến lược Marketing Mix theo chu kỳ sản phẩm
Giới thiệu Tăng trưởng Trưởng thành Suy thoái
CL Sản 
phẩm
Chào bán 
sp cơ bản
Chào bán sp 
phát triển, dịch 
vụ bảo hành
Đa dạng hoá 
nhãn hiệu & 
mẫu mã
Loại bỏ mặt hàng 
yếu kém
CL Giá Chi phí 
+ lãi
Định giá để 
xâm nhập thị 
trường
Định giá ngang 
hay tốt hơn đối 
thủ cạnh tranh
Cắt giảm giá
CL 
Phân 
Phối
Có chọn 
lọc
ồ ạt ồ ạt hơn nữa Chọn lọc, loại bỏ 
các cửa hàng 
không sinh lời
Chiến lược Marketing Mix theo chu kỳ sản phẩm
Giới thiệu Tăng trưởng Trưởng thành Suy thoái
CL Quảng 
cáo
Tạo sự biết đến 
sản phẩm trong 
khách hàng tiên 
phong & đại lý
Tạo sự biết đến & 
quan tâm trong thị 
trường đại chúng
Nhấn mạnh sự 
khác biệt của 
nhãn hiệu và 
lợi ích
Giảm xuống mức 
cần thiết để giữ 
chân khách hàng 
trung thành
CL Kích 
thích tiêu 
thụ
Kích thích tiêu 
thụ mạnh để thu 
hút dùng thử
Giảm bớt để 
chiếm lợi thế và 
nhu cầu của người 
dùng nhiều
Tăng cường để 
khuyến khích 
chuyển nhãn 
hiệu
Giảm tới mức tối 
thiểu.
GIAI ĐOẠN GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Đặc điểm:
 Doanh thu thấp và tăng chậm
 Lợi nhuận âm do chi phí chiêu thị và phân phối cao
 Khách hàng: nhóm đổi mới
 Đối thủ cạnh tranh ít
Mục tiêu Marketing:
 Tạo ra nhận thức cho KH và Đại lý, và thử sản phẩm
Chiến lược Marketing Mix:
 Sản phẩm: quan tâm hiệu chỉnh kỹ thuật, tăng cường kiểm 
tra chất lượng
 Giá: định giá dựa trên chi phí, giá hớt váng đối với SP độc 
đáo, giá xâm nhập đối với sản phẩm phổ biến
 Phân phối: chọn lọc hoặc độc quyền
 Chiêu thị: tạo sự nhận biết về sản phẩm và lợi ích SP
 Quảng cáo: tạo nhận thức về sản phẩm
 Khuyến mãi: mạnh để khuyến khích dùng thử
CÁC CHIẾN LƯỢC GIỚI THIỆU 
SẢN PHẨM
Xâm nhập 
chậm
Xâm nhập 
nhanh
Hớt váng 
chậm
Hớt váng 
nhanhCao
Thấp
Giá 
Cao Thấp
Chiêu thị 
CHIẾN LƯỢC HỚT VÁNG NHANH
* Định giá cao – đầu tư rất nhiều vào
chiêu thị
* Hiệu quả khi:
- Khách hàng mục tiêu không biết về sản
phẩm mới – khi biết sẽ rất muốn mua và
sẵn sàng trả giá cao
- Cần hướng đến xây dựng uy tín và lòng
trung thành với thương hiệu
CHIẾN LƯỢC HỚT VÁNG CHẬM 
* Định giá cao – đầu tư chiêu thị thấp
* Mục tiêu của doanh nghiệp: thu hồi vốn đầu tư
nhanh
•Điều kiện:
•(1) Kích thước thị trường giới hạn
•(2) Phần lớn thành viên của thị trường nhận thức sự tồn
tại của sản phẩm mới và sẵn sàng trả giá cao
•(3) Đối thủ cạnh tranh chính có khả năng tham gia thị
trường
CHIẾN LƯỢC XÂM NHẬP 
THỊ TRƯỜNG NHANH
* Định giá thấp – đầu tư nhiều cho chiêu thị
* Mục tiêu của Doanh nghiệp: Xâm nhập thị
trường thật nhanh và có thị phần lớn nhất
* Điều kiện
(1)Thị trương lớn
(2)Các thành viên của thị trường chính biết đến sản phẩm và là
những người nhạy cảm với giá
(3)Cạnh tranh gay gắt
(4)Có được tính kinh tế như qui mô và có mức sản lượng lớn.
CHIẾN LƯỢC XÂM NHẬP 
THỊ TRƯỜNG CHẬM
* Định giá thấp – đầu tư chiêu thị thấp
* Mục tiêu: Xâm nhập thị trường và giảm chi phí, cải
thiện lợi nhuận
* Điều kiện:
• (1) Thị truờng lớn.
• (2) Thành viên thị trường nhận biết được sự tồn tại của sản phẩm
mới.
• (3) Thị trường nhạy với giá.
• (4) Trên thị trường có 1 vài đối thủ cạnh tranh.
GIAI ĐOẠN TĂNG TRƯỞNG
Đặc điểm:
 Doanh thu và lợi nhuận tăng nhanh. Chi phí trung bình
 Khách hàng: nhóm thích nghi nhanh, ưa thích sản phẩm
 Đối thủ cạnh tranh: xuất hiện nhiều và tăng
Mục tiêu Marketing:
 Tối đa hóa thị phần
Chiến lược Marketing Mix:
 Sản phẩm: cải tiến mẫu mã, chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm, 
dịch vụ bảo hành
 Giá: giảm giá nhằm xâm nhập và mở rộng thị trường
 Phân phối: mở rộng, tăng cường hệ thống phân phối
 Chiêu thị: xây dựng sự yêu thích sản phẩm
 Quảng cáo: xây dựng nhận thức và quan tâm của thị trường
 Khuyến mãi: giảm để tận dụng nhu cầu lớn
GIAI ĐOẠN TRƯỞNG THÀNH
Đặc điểm:
 Doanh thu đạt cực đại. Lợi nhuận ổn định hoặc giảm dần. 
Hiện tượng ế thừa không phổ biến
 Chi phí giảm dần
 Khách hàng: nhóm số đông
 Đối thủ cạnh tranh ổn định và bắt đầu giảm
Mục tiêu Marketing:
 Tối đa hoá lợi nhuận và bảo vệ thị phần
Chiến lược Marketing Mix:
 Sản phẩm: đa dạng hóa SP. Tăng cường cải tiến mẫu mã, 
chất lượng, tính năng công dụng SP. Tiêu chuẩn hóa SP
 Giá: cạnh tranh với các đối thủ
 Phân phối: mở rộng và phát triển mạnh
 Chiêu thị: giữ lòng trung thành của khách hàng
 Quảng cáo: nhấn mạnh vào sự khác biệt giữa các nhãn hiệu
 Khuyến mãi: tăng để khuyến khích thay đổi nhãn hiệu
GIAI ĐOẠN SUY THOÁI
Đặc điểm:
 Doanh thu, lợi nhuận giảm sút nghiêm trọng và có xu 
hướng ngày càng giảm
 Chi phí thấp
 Khách hàng: nhóm lạc hậu
 Đối thủ cạnh tranh giảm
Mục tiêu Marketing:
 Cắt giảm chi phí và gặt hái từ nhãn hiệu
Chiến lược Marketing Mix:
 Sản phẩm: giảm SX hoặc ngưng SX. Loại bỏ các sản phẩm 
yếu kém. Tìm nguyên nhân và đưa ra giải pháp
 Giá: giảm giá
 Phân phối: chọn lọc và chuyên môn hóa, loại bỏ thành viên 
không có lợi
 Chiêu thị: giảm chi phí đến thấp nhất
 Quảng cáo: giảm, chỉ duy trì để giữ khách hàng trung thành
 Khuyến mãi: giảm đến mức tối thiểu
2. CHIẾN LƯỢC 
MARKETING THEO VỊ THẾ 
DOANH NGHIỆP 
TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC MARKETING THEO VỊ THẾ 
DOANH NGHIỆP TRÊN THỊ TRƯỜNG
• Chiến lược dẫn đầu thị trường
• Chiến lược của người thách thức thị trường
• Chiến lược của người đi theo thị trường
• Chiến lược nép góc thị trường
40%
30%
20%
10%
• Cấu trúc của một thị trường:
– 40% là của người dẫn đầu 
thị trường
– 30% là của người thách 
thức thị trường
– 20% là của người đi theo 
thị trường 
– 10% là của người nép góc 
thị trường
Chiến lược của người dẫn đầu thị trường
1. Chiến lược bảo vệ thị phần hay 
chiến lược phòng thủ.
2. Chiến lược mở rộng thị phần.
3. Chiến lược mở rộng tổng nhu cầu 
thị trường.
1. Chiến lược bảo vệ 
thị phần hay 
chiến lược phòng 
thủ.
Mục tiêu : 
 Bảo vệ thị phần
Chiến lược : 
1. Phòng thủ vị trí
2. Phòng thủ bên sườn
3. Phòng thủ phía trước
4. Phòng thủ phản công
5. Phòng thủ di động
6. Phòng thủ co cụm
Chiến lược của người dẫn đầu thị trường
CÁC CHIẾN LƯỢC PHÒNG THỦ
(3)PHÒNG THỦ 
PHÍA TRƯỚC
(4)PHÒNG THỦ 
PHẢN CÔNG
K
Ẻ
 T
Ấ
N
 C
Ô
N
G
(1) P
H
Ò
N
G
 T
H
Ủ
V
Ị T
R
Í
(6)PHÒNG THỦ CO CỤM
(2)PHÒNG THỦ BÊN SƯỜN
(5)PHÒNG THỦ DI ĐỘNG
1. Chiến lược bảo vệ thị 
phần hay chiến lược 
phòng thủ.
 Chỉnh đốn liên tục các quá 
trình hoạt động 
 Đa dạng hoá nhãn hiệu sản 
phẩm để khách hàng có nhiều 
lựa chọn.
 Đổi mới liên tục để hiện đại 
hoá nhãn hiệu, làm cho sản 
phẩm hiện tại luôn có đặc 
trưng mới, chất lượng cao 
hơn, gia tăng các lợi ích dành 
cho khách hàng.V.v…
Phòng thủ vị trí:
Chiến lược của người dẫn đầu thị trường
 Bám sát chặt chẽ các điểm 
yếu của mình, bảo vệ 
những chổ có thể bị tấn 
công. 
 Các đối thủ cạnh tranh rất 
nhạy cảm với các điểm yếu 
và sẵn sàng tấn công khi 
có cơ hội.Phòng thủ bên sườn:
Chiến lược của người dẫn đầu thị trường
1. Chiến lược bảo vệ thị 
phần hay chiến lược 
phòng thủ.
 Chiến lược này được thực 
hiện một cách năng động 
bằng cách tấn công vào đối 
thủ cạnh tranh trước khi họ 
có thể thực hiện cuộc tấn 
công chống lại đơn vị kinh 
doanh dẫn đầu.
Phòng thủ phía trước:
Chiến lược của người dẫn đầu thị trường
1.Chiến lược bảo vệ thị 
phần hay chiến lược 
phòng thủ.
 Khi bị đối thủ cạnh tranh 
tấn công phía trước hay 
bên “mạn sườn”, đơn vị 
kinh doanh dẫn đầu thị 
trường cần chuẩn bị 
phản công kịp thời.
Phòng thủ phản công:
Chiến lược của người dẫn đầu thị trường
1. Chiến lược bảo vệ 
thị phần hay chiến 
lược phòng thủ.
 Được thực hiệc bằng các 
chiến lược như:
 phát triển sản phẩm mới 
 phát triển thị trường mới
 đa dạng hoá sản phẩm và 
thị trường nhằm đề 
phòng bất trác của thị 
trường.
Phòng thủ di động
Chiến lược của người dẫn đầu thị trường
1. Chiến lược bảo vệ 
thị phần hay chiến 
lược phòng thủ.
Rút những đơn vị kinh 
doanh có vị trí yếu để 
tập trung các nguồn lực 
vào những đơn vị kinh 
doanh mạnh.Phòng thủ co cụm:
Chiến lược của người dẫn đầu thị trường
1. Chiến lược bảo vệ thị 
phần hay chiến lược 
phòng thủ.
2. Chiến lược 
mở rộng 
thị phần.
Mục tiêu :
 Mở rộng thị phần
a. Trong nhiều ngành hàng, gia tăng được 
một thị phần nhỏ có nghĩa là gia tăng 
được doanh số rất lớn.
b. Khả năng sinh lợi sẽ gia tăng khi thị 
phần tăng
c. Để mở rộng thị phần: các chiến lược 
như mua lại hay thâu tóm các đơn vị 
kinh doanh của đối thủ cạnh tranh nhỏ, 
tấn công để chiếm thị phần của các đối 
thủ cạnh tranh yếu, v.v…
Chiến lược của người dẫn đầu thị trường
Chiến lược của người dẫn đầu thị trường
3. Chiến lược mở rộng 
tổng nhu cầu thị 
trường.
Mục tiêu : 
 Mở rộng toàn bộ thị trường
a. Tìm kiếm khu vực địa lý mới 
để bán hàng.
b. Tìm kiếm khách hàng mới.
c. Phát triển công cụ mới.
d. Khuyến khích sử dụng sản 
phẩm nhiều hơn trong một kỳ.
Mục tiêu chiến lược:
 Phụ thuộc vào đối thủ cạnh tranh 
mà hãng thách thức chọn để tấn 
công
Những đối thủ cạnh tranh là:
 Người dẫn đầu thị trường
 Các hãng cùng cỡ với mình 
nhưng hoạt động không thành 
công hoặc yếu hơn về tài chính
 Các hãng nhỏ yếu ở địa phương 
hoặc trong vùng
Chiến lược của người thách thức thị trường
1. Xác định mục tiêu 
chiến lược và đối thủ 
cạnh tranh 
2. Chiến lược tấn công
Chiến lược của người thách thức thị trường
1. Xác định mục tiêu 
chiến lược và đối thủ 
cạnh tranh 
2. Chiến lược tấn công
1. Tấn công trực diện
2. Tấn công mạn sườn
3. Tấn công kiểu bao vây
4. Tấn công đường vòng
5. tấn công kiểu du kích
CÁC CHIẾN LƯỢC TẤN CÔNG
K
Ẻ
 T
Ấ
N
 C
Ô
N
G
N
G
Ư
Ờ
I P
H
Ò
N
G
 T
H
Ủ
(1)TẤN CÔNG TRỰC DIỆN
(3)TẤN CÔNG BAO VÂY
(5)TẤN CÔNG DU KÍCH
(2)TẤN CÔNG MẠN SƯỜN
(4)TẤN CÔNG ĐƯỜNG VÒNG
• Tập trung điểm mạnh của 
doanh nghiệp chống lại 
điểm mạnh của đối thủ 
cạnh tranh
• Điểm mạnh của doanh 
nghiệp:
– Sản phẩm
– Giá 
– Phân phối
– Chiêu thị
1. Tấn công trực diện
Chiến lược của người thách thức thị trường
• Tấn công vào điểm yếu 
của đối thủ cạnh tranh
• Các điểm yếu của đối thủ 
cạnh tranh:
– Sản phẩm
– Giá 
– Phân phối
– Chiêu thị
2. Tấn công mạn sườn
Chiến lược của người thách thức thị trường
• Tấn công trên nhiều lĩnh 
vực như sản phẩm, giá, 
phân phối và chiêu thị
• Đặc điểm của doanh 
nghiệp thực hiện tấn công 
bao vây là phải có ưu thế 
và nguồn lực
3. Tấn công bao vây
Chiến lược của người thách thức thị trường
• Là chiến lược cạnh tranh 
gián tiếp, tránh đương đầu 
với đối thủ cạnh tranh
• Các hướng triển khai:
– Đa dạng hóa sang những sản 
phẩm không liên quan đến sản 
phẩm hiện có
– Nhảy vào lĩnh vực công nghệ 
mới để tạo ưu thế
– Đa dạnh hóa sang những thị 
trường mới
4. Tấn công đường 
vòng
Chiến lược của người thách thức thị trường
• Là chiến lược các doanh nghiệp 
nhỏ và yếu kém tài chính thường 
lựa chọn
• Thường tập trung vào thị trường 
nhỏ hẹp, buộc đối thủ cạnh tranh 
phải dàn trải nguồn lực
• Phương tiện sử dụng tấn công:
– Cắt giảm giá chọn lọc
– Tăng cường khuyến mãi chớp 
nhoáng
– …
5. Tấn công du kích
Chiến lược của người thách thức thị trường
Chiến Lược của người đi theo thị trường 
Chiến Lược 
Doanh nghiệp đi theo có 
thể thực hiện ba chiến lược 
sau:
 Chiến lược theo sát
 Chiến lược theo có 
khoảng cách
 Chiến lược theo có lựa 
chọn
Chiến Lược của người đi theo thị trường 
1. Chiến Lược 
theo sát 
• Doanh nghiệp đi theo 
doanh nghiệp dẫn đầu cả 
về sản phẩm, cách phân 
phối và chiêu thị…
• Không có sự sáng tạo hay 
khác biệt
Chiến Lược của người đi theo thị trường 
2. Chiến Lược theo 
có khoảng cách
• Vẫn theo doanh nghiệp 
dẫn đầu trong phạm vi đổi 
mới về thị trường và sản 
phẩm, mức giá cơ bản và 
phân phối
• Cố gắng duy trì một số 
điểm khác biệt về bao bì, 
quảng cáo…
Chiến Lược của người đi theo thị trường 
3. Chiến Lược theo 
có lựa chọn
• Vẫn đi theo doanh nghiệp 
dẫn đầu ở vài điểm
• Và theo cách riêng:
– Cải tiến sản phẩm mang tính đổi 
mới hoàn toàn
– Tránh cạnh tranh trực tiếp bằng 
cách tiêu thụ trên thị trường khác
• Doanh nghiệp này có thể 
trở thành doanh nghiệp 
thách thức tương lai
Chiến Lược Nép góc thị trường
 Đặc điểm
 Có kích thích và sức mua đủ để có lợi 
nhuận
 Có tiềm năng phát triển
 Không được đại bộ phận đối thủ cạnh 
tranh quan tâm
 Doanh nghiệp có kỹ năng và nguồn 
lực khác biệt để khai thác thị trường 
có hiệu quả
 Doanh nghiệp có khả năng chống trả 
đối thủ cạnh tranh thông qua việc tạo 
dựng những khách hàng trung thành
Chiến Lược Nép góc thị trường
 Các chiến lược
 Chuyên môn hóa khách hàng
 Chuyên môn hóa khu vực địa lý
 Chuyên môn hóa sản phẩm hay 
dãy sản phẩm
 Chuyên môn hóa chất lượng/ giá 
cả/ dịch vụ
 Chuyên môn hóa kênh phân phối 
…
III. HOẠCH ĐỊNH 
CHIẾN LƯỢC MARKETING
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC là một giai
đoạn quan trọng trong tiến trình quản trị chiến
lược, nhằm phát triển và duy trì sự thích nghi
chiến lược giữa một bên là các mục tiêu và khả
năng của Doanh nghiệp và bên kia là các cơ
hội Marketing đầy biến động
KHÁI NIỆM
Q
U
Y
 T
R
ÌN
H
 Q
U
Ả
N
 T
R
Ị
C
H
IẾ
N
 L
Ư
Ợ
C
 M
A
R
K
E
T
IN
G
Phân tích SWOT
Xác định các khuynh 
hướng vĩ mô và ngành
Phân tích đối thủ
Đánh giá bản thân
Nghiên cứu khách 
hàng
Tập trung các nguồn tài nguyên
Thiết kế cơ cấu tổ chức phù hợp chiến lược Marketing
Xây dựng lịch công việc
Thực hiện chương trình Marketing
So sánh kết quả với mục tiêu nhằm xác định sai lệch
Thực hiện các biện pháp nhằm điều chỉnh và sửa chữa các sai 
lệch
Giai đoạn hoạch định
Giai đoạnh thực hiện
Giai đoạn kiểm soát
Xác định 
thị trường–sản phẩm
Xác định mục tiêu
Lựa chọn thị trường mục 
tiêu
Quyết định sự khác biệt
Định vị sản phẩm
Chương trình Mar 
Mix
Xây dựng chương 
trình Marketing Mix
Ước tính ngân sách, 
doanh thu, chi phí, lợi 
nhuận
CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC 
MARKETING ( tam giác chiến lược)
 Căn cứ vào khách hàng
 Căn cứ vào đối thủ cạnh tranh
 Căn cứ vào khả năng của doanh nghiệp 
CĂN CỨ VÀO KHÁCH HÀNG
 Có khách hàng  có đối tượng phục vụ 
 có hoạt động kinh doanh. Do đó khách 
hàng là cơ sở của mọi chiến lược
 Khi xây dựng chiến lược Marketing 
doanh nghiệp phải phân khúc thị trường 
làm cơ sở xác định tỷ trọng khách hàng 
mà doanh nghiệp cần phải chiếm được
CĂN CỨ VÀO ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
 Thông qua so sánh các khả năng của 
doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh để 
tìm ra các lợi thế (vô hình và hữu hình)
 Chia nhỏ các vấn đề để phân tích và đối 
chiếu các lợi thế so sánh
CĂN CỨ VÀO KHẢ NĂNG CỦA 
DOANH NGHIỆP
 Môi trường kinh doanh cạnh tranh khốc 
liệt  tạo lợi thế cạnh tranh dựa trên sự 
khai thác thế mạnh của mình và hạn chế 
những điểm yếu trong khi hoạch định 
chiến lược Marketing
H
O
Ạ
C
H
 Đ
ỊN
H
 C
H
IẾ
N
 L
Ư
Ợ
C
 V
À
H
O
Ạ
C
H
 Đ
ỊN
H
 M
A
R
K
E
T
IN
G
Xác định nhiệm vụ kinh doanh
Xác định mục tiêu kinh doanh
Định dạng chiến lược phát triển Hệ thống thông 
tin Marketing 
và nghiên cứu 
Marketing
CẤP DOANH NGHIỆP
CẤP ĐƠN VỊ KINH DOANH, 
SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG
Tóm tắt chung về công ty
Phân tích thực trạng Marketing
Phân tích cơ hội Marketing
Xác định mục tiêu Marketing
Xây dựng chiến lược Marketing
Đưa ra các chương trình hành động
Xác định ngân sách
Kiểm tra hoạt động Marketing
Hoạch định Marketing
Hoạch định chiến lược
 Năm yếu tố cơ bản cần xem xét khi xác 
định nhiệm vụ kinh doanh của doanh 
nghiệp:
1. Quá trình hình thành và phát triển của DN
2. Những mong muốn hiện tại của chủ sở hữu và 
ban lãnh đạo DN
3. Những đòi hỏi khách quan của thị trường
4. Các nguồn lực của DN
5. Những khả năng đặc biệt của DN
1.
 H
O
Ạ
C
H
 Đ
ỊN
H
 C
H
IẾ
N
 L
Ư
Ợ
C 1.1 Xác định nhiệm vụ kinh doanh của DN
Xác định nhiệm vụ kinh doanh của DN
Doanh nghiệp cần ý thức phạm vi cạnh tranh 
chủ yếu để lựa chọn hoạt động kinh doanh:
– Phạm vi ngành: một ngành, một số ngành liên quan nhau, 
hay tất cả các ngành?
– Phạm vi sản phẩm và ứng dụng của nó: quyết định danh mục 
sản phẩm và loại sản phẩm rộng hay hẹp, ứng dụng trong 
một ngành hay nhiều ngành?
– Phạm vi khả năng : khả năng cốt lõi nào doanh nghiệp vượt 
trội hay dẫn đầu sẽ là vũ khí cạnh tranh chủ yếu?
– Phạm vi thị trường: kiểu thị trường hay khách hàng mục tiêu 
mà doanh nghiệp sẽ phục vụ?
– Phạm vi kiểm soát hàng dọc: tham gia vào một số hay tất cả 
các giai đoạn (cung cấp nguyên liệu, sx, phân phối)?
– Phạm vi địa lý: một, một số hay nhiều khu vực địa lý?H
O
Ạ
C
H
 Đ
ỊN
H
 C
H
IẾ
N
 L
Ư
Ợ
C
1.2 Xác định mục tiêu kinh doanh của DN
 Doanh nghiệp cần cụ thể hóa nhiệm vụ thành 
các mục tiêu cho các nỗ lực hoạt động của từng 
cấp quản trị trong doanh nghiệp
 Mỗi nhà quản trị có những mục tiêu và trách 
nhiệm thực hiện chúng ở cấp của mình
 Hệ thống mục tiêu này được gọi là quản trị theo 
mục tiêu (management by objectives)
 Ví dụ về hệ thống nhiệm vụ và mục tiêu của 
doanh nghiệp điện tử:
H
O
Ạ
C
H
 Đ
ỊN
H
 C
H
IẾ
N
 L
Ư
Ợ
C
HỆ THỐNG NHIỆM VỤ VÀ 
MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP
NHIỆM VỤ 
DOANH 
NGHIỆP
MỤC TIÊU 
DOANH 
NGHIỆP
MỤC TIÊU 
MARKETING
CHIẾN LƯỢC 
MARKETING
Gia tăng khả năng cung ứng 
sản phẩm nghe nhìn
Gia tăng tính sẵn sàng 
của sản phẩm
Gia tăng thị trường
Gia tăng doanh số
Thỏa mãn nhu cầu về sản phẩm nghe nhìn
Nghiên cứu công nghệ mới
Tăng lợi nhuận để hỗ trợ việc nghiên cứu
Giảm chi phí sản xuất
Mở rộng thị trường
Giảm giá bán
sản phẩm
1.3 Định dạng chiến lược phát triển 
Xác định danh mục kinh doanh (business 
portfolio): kinh doanh trong ngành nào, sản 
phẩm gì phù hợp với điểm mạnh và điểm yếu 
của DN trước các cơ hội và đe dọa từ môi 
trường kinh doanh.
Phân tích tình hình