Đáp ứng nhu cầu về lương thực, thực phẩm cho
toàn XH
Cung cấp nguyên liệu cho ngành sx trong CN
Tạo ra nguồn hàng hoá thúc đẩy sự phát triển ngành
thương mại trong nước và xuất khẩu
56 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2063 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương IV Tổ chức lãnh thổ ngành nông – lâm – ngư nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương IV
TỔ CHỨC LÃNH THỔ
NGÀNH NÔNG – LÂM –
NGƯ NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA QUẢN TRỊ
GV: TRẦN THU HƯƠNG
2VAI TRÒ, Ý NGHĨA PHÂN BỐ VÀ PHÁT
TRIỂN SX N-L-NN
NN hiểu theo nghĩa rộng bao gồm Nông nghiệp
(trồng trọt và chăn nuôi), lâm nghiệp và ngư
nghiệp
Đáp ứng nhu cầu về lương thực, thực phẩm cho
toàn XH
Cung cấp nguyên liệu cho ngành sx trong CN
Tạo ra nguồn hàng hoá thúc đẩy sự phát triển ngành
thương mại trong nước và xuất khẩu
Là thị trường rộng lớn tiêu thụ, sử dụng hàng hoá,
dịch vụ của CN và các hoạt động KT khác
Củng cố tiềm lực quốc phòng của đất nước
Tạo dựng môi trường sinh thái bền vững
3I. ĐẶC ĐiỂM CỦA SX NN
1. NHỮNG ĐẶC ĐiỂM CHUNG
2. NHỮNG ĐẶC ĐiỂM CỦA MỘT SỐ
NGÀNH SX CHỦ YẾU TRONG NN
41. ĐẶC ĐIỂM CỦA SX NN
5 Sản xuất Nông-Lâm-Ngư nghiệp có tính
chất mở rộng theo không gian
Do đất là tư liệu sản xuất chủ yếu nhất trong
nông nghiệp →coi trọng sử dụng hợp lý và tiết
kiệm đất đai, diện tích canh tác.
6 Sản xuất Nông-Lâm-Ngư nghiệp chịu ảnh
hưởng nhiều của các ĐK tự nhiên
Mỗi loại cây trồng, vật nuôi chỉ sinh trưởng và phát triển
trong các ngưỡng sinh thái nhất định
7Sản xuất Nông-Lâm-Ngư nghiệp
có tính thời vụ
Mỗi loại SV đều phát triển theo mùa, đòi hỏi những
thời hạn sinh trưởng nhất định. LĐ N.nghiệp có những
lúc dồn dập khẩn trương, có những lúc nhàn hạ.
8Sản xuất Nông nghiệp ngày càng có xu hướng
gắn liền với CN chế biến nông sản
Đây là xu hướng tất yếu nhằm tiêu thụ sản phẩm NN,
hiện đại hóa NN để thực hiện CNH-HĐH, tăng thêm
nông sản hàng hóa .
92. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ NGÀNH SX NLNN
10
Phân bố rộng rãi, Sp khó bảo quản, cần
nguồn nước, thời vụ ngắn
Đặc điểm Ngành trồng cây lương thực
11
Đặc điểm ngành trồng cây CN, trồng rừng,
ăn quả
- Diện tích chuyên cạnh rộng lớn; đa dạng
về chủng loại, nhóm cây trồng.
- Lao động có tay nghề, kinh nghiệm và tập
quán sx từng loại cây
- Vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn lâu
- SP cây CN sx ra phần lớn là sản phẩm hàng
hoá, khó chuyên trở và bảo quản, đòi hỏi
chế biến kịp thời
12
Cây ăn quả
Cây Công nghiệp
Trồng rừng
Đặc điểm ngành trồng cây CN, trồng rừng, ăn quả
13
Đặc điểm ngành chăn nuôi
- Diễn ra liên tục, không mang tính thời vụ nhưng
lại phụ thuộc vào tính chất thời vụ của ngành
trồng trọt
- Có quan hệ với ngành trồng trọt, thúc đẩy nhau
phát triển và ngược lại
- Tạo ra nhiều sản phẩm với nhiều giá trị khác nhau
phục vụ cho các ngành sx và đời sống xh
- Các sản phẩm đều khó bản quản, phải được vận
chuyển kịp thời đến nơi tiêu thụ hoặc chế biến
14
Đặc điểm ngành Chăn nuôi gia súc, gia cầm và
thủy sản
Dù gia súc hay gia cầm thì đặc điểm chung cả nước
vẫn là nuôi phân tán, chủ yếu lấy công làm lời, chưa
phải là một nền chăn nuôi chuyên nghiệp,
15
II. CÁC NHÂN TỐ AH ĐẾN PHÂN BỐ VÀ
PHÁT TRIỂN SX NN
1. CÁC ĐiỀU KiỆN TỰ NHIÊN VÀ TNTN
2. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ XÃ HỘI
16
1. ĐIỀU KIỆN TN VÀ TNTN
- Thời tiết – khí hậu – thổ nhưỡng, nguồn
nước ảh và tác động lớn đến sx NN
- Cùng một loại cây trồng nếu trồng ở từng
vùng khác nhau sẽ cho năng suất và chất
lượng khác nhau
- Với ¾ diện tích là đồi núi dốc, địa hình phức
tạp và lý hoá tính của đất phong phú
17
Đất trồng là Tư liệu SX chủ yếu SXN.Nghiệp; Mở rộng
phải có đầu tư nhiều và rất khó khăn ; Đất NN càng
ngày càng bị thu hẹp. Hiện nay còn khoảng 10,5 triệu ha
Điều kiện tự nhiên và Tài nguyên thiên nhiên
Vốn đất: 3 tiêu chí đất sử dụng cho NN: độ dốc,
tầng dày, tỷ lệ chất dinh dưỡng của đất
18
Khí hậu : Nhiệt đới, gió mùa, nóng ẩm,
mưa nhiều
- Khí hậu nước ta là nhiệt
đới gió mùa, nóng ẩm, mưa
nhiều Tạo nên nền Nông
nghiệp nhiệt đới, cho phép
trồng nhiều vụ trong năm,
xen canh gối vụ ở hầu hết
các vùng trong nước
- Đặc điểm mưa theo mùa
phân phối ẩm độ không
đều trong năm Hệ thống
Thủy lợi có tầm quan trọng
hàng đầu nhằm điều tiết ẩm
độ, phục vụ sản xuất NN
19
Tài nguyên nước: NN sử dụng 92% tổng số
nhu cầu về nước.
-
VN có mạng lưới sông suối
dày đặc: 16 lưu vực sông
rộng; hơn 2000km²; 10 lưu
vực có DT 10.000km². Có
2360 con sông có dòng chảy
20
2. CÁC NHÂN TỐ KT - XH
- Thị trường
- Dân cư nông thôn và lao động nông thôn
- Công nghiệp chế biến và cơ sở hạ tầng nông
thôn
- Cơ sở hạ tầng nông thôn còn thiếu, chất
lượng còn hạn chế : Giao thông, Thủy lợi
- Đường lối chính sách phát triển NN, NT của
Đảng và Nhà nước
21
THỊ TRƯỜNG
- Sự tăng trưởng của TT
trong nước và mở rộng
TT nước ngoài
•Thị trường là nơi diễn ra
các hoạt động mua và
bán hàng.
•Thừa nhận công dụng xã
hội của hàng hóa
- Thị trường kích thích
hoặc hạn chế SX và tiêu
dùng
22
Dân cư Nông thôn và LĐ Nông thôn
23
Công nghiệp chế biến và cơ sở hạ tầng
nông thôn
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,
nông sản kém hiệu quả, trình độ hạn chế.
24
GIAO THÔNG NÔNG THÔN
Công trình thủy lợi
Cơ sở hạ tầng nông thôn còn thiếu, chất lượng còn
hạn chế : Giao thông, Thủy lợi
- Cả nước có 5.000 Công trình thủy lợi với 85%
diện tích lúa được thủy lợi hóa
25
Tác giả của khoán 10 trong
N.Nghiệp là Bí thư Tỉnh Vĩnh Phúc,
Kim Ngọc
Đường lối chính sách phát triển NN, NT của
Đảng và Nhà nước
Đảng và NN luôn coi NN là mặt trận hàng đầu.
Đổi mới phát triển NN toàn diện từ khoán 10
26
ĐH VI(1986) với đường lối đổi mới toàn diện đã tạo bước
phát triển mới trong phát triển NN.
Từ thiếu ănđủ lương thực Là nước Xuất khẩu gạo thứ 2 trên
TG sau Thái Lan
27
III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NÔNG – LÂM – NGƯ NGHIỆP Ở VN
1. TÌNH HÌNH CHUNG
2. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ XÃ HỘI
Tình hình phát triển và phân bổ Nông –
Lâm – Ngư nghiệp Việt Nam
28
1. TÌN HÌNH CHUNG
- Nông- Lâm- Ngư nghiệp đang giữ vai trò
lớn trong nền kinh tế và VN cơ bản vẫn lầ
nền NN lúa nước.
- Nông- Lâm- Ngư nghiệp là ngành SX vật
chất quan trọng trong nền kinh tế: Đảm
bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm cho
dân cư cả nước + Cung cấp nguyên liệu
cho CN và hàng xuất khẩu
29
Bảng 5.1. Cơ cấu Nông – Lâm – Ngư nghiệp Việt
Nam 2008-2009 (% trong tổng giá trị NLN nghiệp)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Nông
nghiệp
Ngư
nghiệp
Lâm
nghiệp
Năm 2008
Năm 2009
30
Cơ cấu Giá trị sản lượng các ngành trong Nông
nghiệp(% trong giá trị sản lượng NN)
N ăm 1 9 7 6
T rồ n g t rọ t
Ch ăn n uô i
D V N N
Năm 1990
Trồng trọt
Chăn nuôi
DV NN
Năm 1999
Trồng trọt
Chăn nuôi
DV NN
Năm 2009
Trồng trọt
Chăn nuôi
DV NN
Năm
2009
Năm
1990
Năm
1999
Năm
1976
31
0 50 100 150
1980
1990
2001
2009
% diện tích lúa
% GT Sản lượng lúa
Bảng 5.3. Cơ cấu giá trị sản lượng
và diện tích lúa trong cây lương
thực
32
1990 1995 1999 2009
Lâm nghiệp
0
5
10
15
20
25
Lâm nghiệp
Ngư nghiệp
Cơ cấu giá trị sản lượng Lâm- Ngư Nghiệp
33
34
2. CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ
NÔNG NGHIỆP VN
- Các vùng chuyên canh
- Các vùng sinh thái
35
CÁC VÙNG CHUYÊN CANH
Vùng chuyên canh rau Đà Lạt
Vùng chuyên canh rau ĐBBB
36
Vùng chuyên canh Mía Thanh Hóa, Tây Ninh
, Cần thơ
37
Vùng
chuyên
canh
trồng
Lạc:
Nghệ
An,
Tây
Ninh,
Thanh
Hóa
38
Vùng chuyên canh trồng Cà Phê: Tây
Nguyên; Đông Nambộ
39
Vùng
chuyên
canh
trồng
Cao
su:
Bình
Phước;
Tây
Ninh ;
Đồng
Nai
40
Vùng chuyên canh trồng Nhãn, Vải : Hưng
Yên; Bắc Ninh
41
Vùng chuyên canh trồng Cam, Xoài: Tiền
Giang; Vĩnh Long; Đồng Tháp
42
- ĐB Sông cửu Long
- ĐB Sông Hồng
- Duyên hải Nam Trung Bộ
- Đông Nam bộ
- Tây Nguyên
- Miền núi và Trung du BB
Các vùng sinh thái Nông-Lâm-NN
43
3. TÌNH HÌNH PHÂN BỐ CÁC NGÀNH NN
NÔNG-LÂM-NGƯ NGHIỆP VN
- Cơ cấu ngành NN gồm
- Chăn nuôi
- Trồng trọt
- Lâm nghiệp
- Ngư nghiệp
44
NÔNG NGHIỆP
Ngành Trồng Trọt Ngành Chăn nuôi
Cây Lương
thực
Lúa:
88,2%
DT
Hoa
màu,
N.Sản
Chiếm 91,2 giá
trị SL
Ngô;Sắn;Tiêu;
Điều
Cây
CN;
Ăn
quả
Lạc;Mía;Cao su;Chè;
dừa;Cà phê
Gia súc Gia cầm SP kg quagiết thịt
Heo, trâu, bò, ,
cừu…
Gà, vit, ngan. Trứng, sữa,
mật ong
45
Sản lượng lương thực (qui thóc- triệu tấn)
Sản lượng lương thực
11.4
18.3
27.5
37.5
43.3
0 10 20 30 40 50
1976
1986
1995
2003
2009
Sản lượng lương thực
46
Diện tích cây lương thực (triệu ha)
Diện tích cây lương thực
7
7.9
8.8
8.37
8.54
8.52
1990
1995
1999
2003
2008
2009
Diện tích cây lương
thực
47
Tỷ trọng ngành chăn nuôi trong nông
nghiệp(%)
17.9
24.1
17.8
19.3
27.1
26.9
0 5 10 15 20 25 30
1990
1993
1998
2000
2008
2009
Tỷ trọng chăn nuôi trong NN
Tỷ trọng chăn nuôi trong NN
48
Giá trị sản lượng chăn nuôi GĐ 1998-2009(tỷ
đồng)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
1998 1999 2008 2009
SP kg qua giết thịt
Gia cầm
Gia súc
49
LÂM NGHIỆP
Các hoạt động Lâm sản chủ yếu của VN:
1.Trồng và nuôi rừng.
2.Khai thác gỗ và Lâm sản các loại
50
LÂM NGHIỆP
4.Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng nguyên
sinh, Công viên quốc gia
3. Hái lượm và săn bắn
51
Tình trạng phá rừng
Hậu quả phá rừng
52
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
THEO VÙNG
(TỶ ĐỒNG)
Stt VÙNG 1995 2000 2007 2009
1 ĐB SÔNG HỒNG 301.6 259 291.8 365.3
2 TRUNG DU VÀ M.NÚI PHÍA BẮC 1238.2 1761.1 1995.6 2687.6
3 BẮC TRUNG BỘ VÀ DH MIỀN TRUNG 1133.7 1112.3 1272.1 1986
4 TÂY NGUYÊN 419 405.5 446.2 480.5
5 ĐÔNG NAM BỘ 350 345.6 399.4 408.5
6 ĐỒNG BẰNG SÔNG CƯU LONG 666.6 882.6 1005.2 1115.4
53
Giá trị sản xuất Lâm nghiệp theo vùng
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
GTSX Lâm
nghiệp (tỷ đồng)
ĐBSHTDMNPB DHMT T.N ĐNB ĐBSCL
Khu vực sản xuất
Giá trị sản xuất Lâm nghiệp theo vùng
1995
2000
2007
2009
54
THUỶ SẢN: Chăn nuôi, đánh bắt, chế
biến và xuất khẩu
Nguồn lợi thủy sản nước ta khá phong phú:
Nước ta có bờ biển dài 3260Km, vùng đặc
quyền kinh tế rộng.
Vùng biển VN có tổng trữ lượng HS khoảng 3-
3,5 triệu tấn. Cho phép khai thác hàng năm
1,2-1,4 triệu tấn.
Biển nước ta có khoảng hơn 2000 loài cá,
trong đó có hơn 100 loài có GT kinh tế.
Biển nước ta có 4 ngư trường trọng điểm:
Minh Hải(cũ)- K.Giang, N.Thuận- B.Thuận
BRVT; H.phòng-Q.Ninh; Hoàng Sa- Trường Sa
55
THUỶ SẢN: Chăn nuôi, đánh bắt, chế
biến và xuất khẩu
- Nhân dân ta có kinh nghiệm và truyền thống đánh
bắt, nuôi trồng TS.
- Ngành chế biến TS phát triển.
- Thị trường tiêu thụ được mở rộng
Những hạn chế :
- Các điều kiện, phương tiện đánh bắt chưa đáp
ứng yêu cầu; khả năng đánh bắt xa, dài ngày còn
hạn chế, NSLĐ thấp.
- Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu.
- Môi trường bị duy thoái , nguồn lợi TS bị đe dọa
và suy giảm; Khai thác không hợp lý làm cạn kiệt
NLTS.
56
Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
Phía Bắc : Sông Hồng dài 1.200km
Phía Nam: Sông Cửu Long dài 4.220 Km
VN có nhiều Vịnh, đầm,phá, của sông
10.000ha qui hoạch nuôi trồng TS; hơn
400.000ha rừng ngập mặn, 7 triệu ha
diện tích mặt nước có thể nuôi trồng TS.
120.000 ha hồ ao nhỏ; 244.000ha hồ
chứa mặt nước lớn.