Theo PMBOK Guide: “Quản lý dự án là việc áp
dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào
các hoạt động của dự án nhằm đáp ứng các yêu cầu và
kỳ vọng của các chủ thể liên quan đến dự án”.
72 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1665 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương IX Những vấn đề cơ bản về quản lý dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG IX
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
2NỘI DUNG CHÍNH
1. Tổng quan về quản lý dự án
2. Lập kế hoạch quản lý dự án
3. Giám sát và đánh giá dự án
31. Tổng quan về quản lý dự án
1.1. Khái niệm và tác dụng của quản lý dự án
1.2. Các chức năng cuả quản lý dự án
1.3. Mục tiêu của quản lý dự án và sự đánh đổi mục tiêu
1.4. Các yêu cầu của quản lý dự án
1.5. Các phương pháp quản lý ứng dụng trong quản lý dự án
1.6. Các nội dung của quản lý dự án
1.7. Phân biệt sự khác nhau giữa quản lý dự án với quá trình
quản lý sản xuất liên tục của doanh nghiệp
1.8. Các chủ thể tham gia vào quá trình quản lý dự án
41.1. Khái niệm và tác dụng của quản lý dự án
Khái niệm về quản lý dự án
Theo PMBOK Guide: “Quản lý dự án là việc áp
dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào
các hoạt động của dự án nhằm đáp ứng các yêu cầu và
kỳ vọng của các chủ thể liên quan đến dự án”.
5 Tác dụng của quản lý dự án
• Đảm bảo sự liên kết trong tất cả các hoạt động, các
công việc của dự án.
• Đảm bảo phát hiện sớm và giải quyết các vấn đề còn
tiềm ẩn.
• Tạo điều kiện cho việc đàm phán trực tiếp giữa các
bên liên quan để giải quyết những bất đồng.
• Tăng cường sự điều phối giữa các bộ phận của dự án.
• Rút ngắn tối đa thời gian thực hiện dự án
• Đảm bảo cho dự án diễn ra một cách hiệu quả và
suôn sẻ.
• Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn.
61.2. Các chức năng của quản lý dự án
Lập kế hoạch (Plan)
Lãnh đạo (Lead)
Tổ chức (Organize)
Điều phối (Coordinate)
Kiểm soát (Control)
71.3. Mục tiêu của quản lý dự án và sự đánh
đổi mục tiêu
Mục tiêu của quản lý dự án
Hoàn thành các công việc của dự án theo đúng yêu
cầu kỹ thuật và chất lượng trong phạm vi ngân sách
được duyệt và theo tiến độ thời gian cho phép
Sự đánh đổi mục tiêu
Hy sinh một mục tiêu nào đó để thực hiện tốt hơn
mục tiêu kia trong điều kiện cho phép nhằm thực
hiện tốt nhất tất cả các mục tiêu dài hạn của dự án.
81.3. Mục tiêu của quản lý dự án và sự đánh
đổi mục tiêu
Thời gian
Chi phí
Kết
quả
Chi
phí
cho
phép
Kết quả
mong
muốn
Thời
gian
cho
phép
Mục
tiêu
cộng
hợp
Mối quan hệ giữa 3 mục tiêu trong quản lý dự
án
91.4. Các yêu cầu của quản lý dự án
Tính định hướng mục tiêu
Tính tổ chức
Tính hiệu quả
Tính thống nhất
Tính công khai, minh bạch
10
1.5. Các phương pháp quản lý ứng dụng trong
quản lý dự án
Phân tích hệ thống (phân tích mạng)
Phương pháp lập kế hoạch
Phương pháp tối thiểu hóa chi phí
Phương pháp phân bố đều nguồn lực
11
1.6. Các nội dung của quản lý dự án
1.6.1. Quản lý vĩ mô và vi mô đối với các dự án
Quản lý vĩ môi đối với dự án
Quản lý vĩ mô đối với dự án bao gồm tổng thể các
biện pháp vĩ mô tác động đến các yếu tố của quá
trình hình thành, thực hiện và kết thúc dự án
Quản lý vi mô đối với dự án
Quản lý dự án ở tầm vi mô là quản lý các hoạt
động cụ thể của dự án.
12
1.6. Các nội dung của quản lý dự án
1.6.2. Lĩnh vực quản lý dự án
Lập kế hoạch tổng quan
Quản lý phạm vi dự án
Quản lý thời gian dự án
Quản lý chi phí dự án
Quản lý chất lượng dự án
Quản lý nhân lực dự án
Quản lý thông tin dự án
Quản lý rủi ro dự án
Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán
13
1.6. Các nội dung của quản lý dự án
1.6.3. Quản lý theo chu kỳ của dự án
Giai đoạn xây dựng ý tưởng
Giai đoạn phát triển
Giai đoạn thực hiện
Giai đoạn kết thúc
14
1.7. Phân biệt sự khác nhau giữa quản lý dự án và
quá trình quản lý sản xuất liên tục
Quản lý dự án Quản lý sản xuất liên tục
- Nhiệm vụ không có tính lặp lại,
liên tục mà có tính chất mới mẻ
- Nhiệm vụ có tính lặp lại liên
tục
- Tỷ lệ sử dụng nguồn lực cao - Tỷ lệ sử dụng nguồn lực thấp
- Thời gian tồn tại của dự án có giới
hạn
- Thời gian tồn tại của các công
ty, doanh nghiệp lâu dài
- Phải trả giá đắt cho các quyết định
sai lầm
- Không quá tốn kém khi chuộc
lại lỗi lầm
- Nhân sự mới cho mỗi dự án - Nhân sự ổn định theo thời gian
- Phân chia trách nhiệm thay đổi tuỳ
thuộc vào tính chất của từng dự án.
- Trách nhiệm rõ ràng và được
điều chỉnh theo thời gian
- Môi trường làm việc thường xuyên
thay đổi
- Môi trường làm việc tương đối
ổn định
15
1.8. Các chủ thể tham gia vào quá trình quản
lý dự án
Nhà tài trợ
và Nhà quản
trị dự án
Các cơ quan
quản lý Nhà
nước
Nhà quản
trị cấp cao
Chủ sở
hữu và
khách
hàng
Nhóm dự
án
Phòng
ban/ Nhà
quản trị
chức
năng
Hội đồng
dự án
Các chủ
thể liên
quan
bên ngoài
16
2. Lập kế hoạch quản lý dự án
2.1. Nội dung kế hoạch tổng hợp quản lý dự án
2.2. Lựa chọn mô hình tổ chức quản lý dự án
2.3. Kế hoạch quản lý phạm vi dự án
2.4. Kế hoạch quản lý thời gian và tiến độ dự án
2.5. Kế hoạch quản lý nguồn nhân lực dự án
17
2.1. Nội dung kế hoạch tổng hợp quản lý dự án
Giới thiệu tổng thể về dự án
Mục tiêu của dự án
Kế hoạch thời gian và tiến độ
Kế hoạch phân phối nguồn lực
Kế hoạch ngân sách và dự toán kinh phí dự án
Kế hoạch nhân sự
Khía cạnh hợp đồng của dự án
Phương pháp kiểm tra và đánh giá dự án
Những khó khăn tiềm tàng
18
Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án
Mô hình chìa khóa trao tay
2.2. Lựa chọn mô hình tổ chức quản lý dự án
19
2.3. Kế hoạch quản lý phạm vi dự án
2.3.1. Khái niệm quản lý phạm vi dự án
Quản trị phạm vi dự án là việc phân định các
công việc thuộc dự án và không thuộc dự án
20
2.3.2. Cơ cấu phân tách công việc (WBS)
Khái niệm WBS
WBS là việc phân chia theo cấp bậc một dự án thành
các nhóm nhiệm vụ và những công việc cụ thể nhỏ tới mức
chúng ta có thể quản lý và kiểm soát được.
Các cấp độ của một WBS
Bậc WBS Xác định
1 Tổng dự án
2 Các dự án
3 Các nhiệm vụ chính
4 Các nhiệm vụ cụ thể
5 Các nhiệm vụ bộ phận
6 Các công việc riêng lẻ
21
Tác dụng của WBS
1. WBS là cơ sở xác định trách nhiệm cụ thể của từng cá
nhân, bộ phận đối với mỗi công việc của dự án
2. WBS là cơ sở phát triển trình tự và thứ tự quan hệ trước
sau giữa các công việc, là cơ sở lập sơ đồ PERT/CPM.
3. WBS là cơ sở để xây dựng các kế hoạch chi tiết và điều
chỉnh các kế hoạch tiến độ thời gian, phân bổ các nguồn lực
cho từng công việc dự án.
4. WBS là cơ sở để đánh giá hiện trạng và kết quả thực hiện
các công việc của dự án theo thời gian.
5. Có WBS, các nhà quản lý dự án sẽ tránh được những sai
sót hoặc bỏ quên công việc trong quá trình thực hiện dự án.
6. WBS là cơ sở dự toán chi phí và ngân sách.
22
Các phương pháp phân tách công việc
1. Phương pháp phân tách theo mô hình tổ chức
(Phương pháp phân tách theo chức năng).
2. Phương pháp phân tách theo chu kỳ (Phương
pháp phân tách theo các giai đoạn hình thành
phát triển của dự án).
23
WBS - Phương pháp phân tách theo mô hình tổ chức
Dự án: Tổ chức một bữa tiệc sinh nhật
Sinh nhật
0.0
Thiệp
1.0
Bánh
2.0
Nến
3.0
Mua thiệp
1.2
Phát thiệp
1.3
Đến CH1
1.1
Mua bánh
2.2
Đến CH2
2.1
Mua nến
3.2
Đến CH3
3.1
Sinh nhật
0.0
Thiệp và Nến
1.0
Bánh
2.0
Mua thiệp
1.2
Phát thiệp
1.4
Đến CH1
1.1
Mua bánh
2.2
Đến CH2
2.1
Mua nến
1.3
24
WBS - Phương pháp phân tách theo chu kỳ
Dự án: Xây dựng một nhà máy
25
2.4. Kế hoạch thời gian và tiến độ dự án
2.4.1. Mạng công việc
Khái niệm
Mạng công việc là kỹ thuật trình bày kế hoạch
tiến độ, mô tả dưới dạng mối quan hệ liên tục giữa
các công việc đã được xác định độ rõ ràng cả về thời
gian và thứ tự trước sau, là sự kết nối giữa các công
việc và các sự kiện.
26
• Phản ánh mối quan hệ tương tác giữa các nhiệm vụ,
các công việc của dự án;
• Xác định ngày bắt đầu, ngày kết thúc, thời hàn hoàn
thành dự án. Trên cơ sở đó, xác định các công việc
găng và đường găng của dự án;
• Là cơ sở để tính toán thời gian dự trữ của các công
việc, các sự kiện;
• Cho phép xác định những công việc nào phải được
thực hiện kết hợp nhằm tiết kiệm thời gian và nguồn
lực, những công việc nào có thể thực hiện đồng thời để
đạt được mục tiêu và thời hạn hoàn thành dự án.
Tác dụng của mạng công việc
27
Phương pháp biểu diễn mạng công việc
Phương pháp AOA
• Một số khái niệm
- Công việc
- Sự kiện
- Đường.
• Nguyên tắc xây dựng mạng công việc theo AOA
- Sử dụng một mũi tên có hướng để trình bày một
công việc. Mỗi công việc được biểu diễn bằng một
mũi tên nối hai sự kiện.
- Xác định rõ trình tự thực hiện và mối quan hệ giữa
các công việc (công việc nào phải thực hiện
trước,công việc nào phải thực hiện sau, những công
việc nào có thể thực đồng thời).
28
Ví dụ: Công việc và thời gian thực hiện các
công việc của dự án K
Công việc Thời gian thực hiện (ngày) Công việc trước
a 2 -
b 4 -
c 7 b
d 5 a, c
e 3 b
Yêu cầu: Xây dựng mạng công việc của dự án K theo
phương pháp AOA
29
Xây dựng mạng công việc của dự án K theo
phương pháp AOA
1
3
2
4
e(3)
d(5)a(2)
b(4)
c(7)
30
Phương pháp biểu diễn mạng công việc
Phương pháp AON
• Nguyên tắc xây dựng mạng công việc theo AON:
- Các công việc được trình bày trong một nút (hình chữ
nhật)
- Các mũi tên chỉ thuần tuý xác định thứ tự trước sau
của các công việc
- Tất cả các điểm nút, trừ điểm nút cuối cùng, đều có ít
nhất một điểm nút đứng sau
- Tất cả các điểm, trừ điểm nút đầu tiên, đều có ít nhất
một điểm nút đứng trước
- Trong sơ đồ mạng chỉ có một nút (sự kiện) đầu tiên và
một điểm nút (sự kiện) cuối cùng.
31
a
Start: 3/25/05 ID: 1
Finish: 3/28/05 Dur: 2 days
Res:
b
Start: 3/25/05 ID: 2
Finish: 3/30/05 Dur: 4 days
Res:
c
Start: 3/31/05 ID: 3
Finish: 4/8/05 Dur: 7 days
Res:
d
Start: 4/11/05 ID: 4
Finish: 4/15/05 Dur: 5 days
Res:
e
Start: 4/11/05 ID: 5
Finish: 4/13/05 Dur: 3 days
Res:
a
Start: 3/25/05 ID: 1
Finish: 3/28/05 Dur: 2 days
Res:
Từ ngày ...đến ngày Nguồn lực Thời gian thực hiện
Ví dụ: Xây dựng mạng công việc của dự án K theo
phương pháp AON (Microsoft Project 2002)
32
Phương pháp trình bày PERT
- Hai công việc nối tiếp nhau
- Hai công việc hội tụ:
11 2
a(5) b(3)
1
2
3
a (5)
b(4)
2.4.2. Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án
(PERT) và phương pháp đường găng (CPM)
33
Phương pháp trình bày PERT
- Hai công việc thực hiện đồng thời:
- Công việc (biến) giả:
2
a (5)
b(2)
2.4.2. Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án
(PERT) và phương pháp đường găng (CPM)
34
Nguyên tắc đánh số các sự kiện
• Đánh số theo trình tự các sự kiện từ trên xuống
dưới, từ trái qua phải
• Sự kiện ở đầu mũi tên mang số lớn hơn sự kiện ở
đuôi mũi tên
• Khi gặp sự kiện có nhiều mũi tên cùng đến thì quay
về đánh số các sự kiện bình thường nằm trên các
đường khác. Chỉ đánh số các sự kiện có nhiều mũi
tên cùng đến khi các sự kiện ở đuôi mũi tên này đã
được đánh số.
35
Phương pháp đường găng (CPM)
• Khái niệm: Đường găng là đường dài nhất về thời
gian hoàn thành công việc tính từ sự kiện đầu đến sự
kiện cuối của hệ thống
• Cách xác định:
1 7
6
5
4
3
2
5
2
1
3
4
2
1
4
4
36
Forward
1 7
6
5
4
3
2
4
2
2
1
3
4
2
1
4
11
5
7
0 2
4
4
37
Backward
71
6
5
4
3
2
4
2
2
1
3
4
2
1
4
11
5
7
0
2
4
4
11
9
7
0
8
6
4
38
Đường găng
71
6
5
4
3
2
4
2
2
1
3
4
2
1
4
11
5
7
0
2
4
4
11
9
7
0
8
6
4
39
Ví dụ về phương pháp xây dựng sơ đồ
PERT và xác định đường găng
Ví dụ 1: Hãy xây dựng sơ đồ PERT cho chương
trình bình thường của dự án M với số liệu cho
trong bảng sau:
40
Công
việc
Công
việc
trước
Chương trình
bình thường
Chương trình
đẩy nhanh
Thời gian Chi phí Thời gian Chi phí
(tuần) (triệu đồng) (tuần) (triệu đồng)
a - 5 30 3 50
b - 7 40 4 55
c - 6 45 5 60
d a 5 30 4 38
e b 4 20 2 32
f b 3 20 2 37
g c 6 50 3 71
h d,e 8 55 6 63
i d,e 5 30 4 33
k g,f,h 7 10 4 37
m i,k 3 10 3 10
Tổng 340 486
41
Sơ đồ PERT cho chương trình bình thường
của dự án M
c(6)
a(5) 2
1
4
3
6
7 8
5
m(3)
h(8)
g(6)
d(5)
b(7)
e(4)
f(3)
k(7)
i(5)
42
Ví dụ 2: Hãy xây dựng sơ đồ PERT cho dự án N
với số liệu cho trong bảng sau:
Công việc Công việc trước Thời gian (tuần)
a - 3
b - 7
c a 4
d a 7
e b 8
f b 3
g c 6
h d,e 5
i h 5
j g,i 6
43
Sơ đồ PERT cho chương trình bình thường
của dự án N
2
5
3
1
6
7
8
4
c(4)
a(3) d(7)
b(7)
h(5) i(5)
e(8)
g(6)
j(6)
f(3)
44
2.4.3. Thời gian dự trữ của các sự kiện (điểm nút)
Kí hiệu
• tij: Thời gian thực hiện công việc kéo dài từ sự
hiện i tới sự kiện j (i là sự kiện trước, j là sự kiện
sau)
• Eij: Thời gian sớm nhất (nhanh nhất) đạt đến
sự kiện j tính từ khi bắt đầu dự án
• Lij: Thời gian muộn nhất (chậm nhất) sự kiện j
phải xuất hiện mà không làm chậm trễ việc hoàn
thành dự án.
45
2.4.3. Thời gian dự trữ của các sự kiện (điểm nút)
Công thức tính
• Ej = Max (Ei + tij ), E1 = 0
• Li = Min (Lj - tij),
• Lcuối cùng = Độ dài thời gian thực hiện dự án
Thời gian dự trữ của sự kiện i (Si):
Si = Li – Ei
46
Ví dụ: Dự án P với số liệu được cho trong
bảng ở slide sau.
Yêu cầu:
- Tính Ei của dự án P
- Tính Li của dự án P
- Tính Si của dự án P
47
Sự
kiện
(i)
Chiều dài toàn tuyến liên tục
Thời gian sớm
nhất đạt tới sự
kiện i (ngày)
Công
việc
Thời
gian
(ngày)
Tính đến sự kiện
đầu của công
việc nghiên cứu
Tính đến sự kiện
cuối của công
việc nghiên cứu
1 0 0 0 0 0
2 1-2 5 0 5 5
3 1-3 7 0 7 7
4 1-4 6 0 6 6
5
2-5 5 5 10
11
3-5 4 7 11
6
5-6 8 11 19
193-6 3 7 10
4-6 6 6 12
7
5-7 5 11 16
26
6-7 7 19 26
8 7-8 3 26 29 29
Tính Ei của dự án P
48
Tính Li của dự án P
Sự
kiện
(i)
Chiều dài toàn tuyến liên tục Thời gian
muộn nhất đạt
tới sự kiện i
(ngày)
Công
việc
Thời
gian
(ngày)
Tính đến sự kiện
cuối của công
việc nghiên cứu
Tính đến sự kiện
đầu của công
việc nghiên cứu
8 0 0 0 - 29
7 7-8 3 29 26 26
6 6-7 7 26 19 19
5
5-7 5 26 21
11
5-6 8 19 11
4 4-6 6 19 13 13
3
3-5 4 11 7
7
3-6 3 19 16
2 2-5 5 11 6 6
1
1-2 5 6 1
01-3 7 7 0
1- 4 6 13 7
49
Tính Si của dự án P
Thứ tự
sự kiện
Thời gian muộn
nhất đạt tới sự
kiện i (Li)
Thời gian sớm
nhất đạt tới sự
kiện i (Ei)
Thời gian dự trữ
tại sự kiện i (Si)
1 0 0 0
2 6 5 1
3 7 7 0
4 13 6 7
5 11 11 0
6 19 19 0
7 26 26 0
8 29 29 0
Đường găng là đường nối các sự kiện găng
Sự kiện găng là sự kiện có thời gian dự trữ bằng 0
Đường găng của dự án này là 1-3-5-6-7-8 dài 29 ngày
50
2.4.4. Thời gian dự trữ của các công việc
Kí hiệu:
ES(a) : Thời gian bắt đầu sớm của công việc a
EF(a) : Thời gian kết thúc sớm của công việc a
t(a) : Độ dài thời gian thực hiện công việc a
LS(a) : Thời gian bắt đầu muộn của công việc a
LF(a) : Thời gian kết thúc muộn của công việc a
LFcc : Thời gian kết thúc muộn của công việc cuối cùng
Công thức tính:
EF(a) = ES(a) + t(a)
ES(a) = Max (EFj) (j là các công việc trước a)
LS(a) = LF(a) – t(a)
LF(a) = Min (LSj) (j là các công việc sau a)
51
2.4.4. Thời gian dự trữ của các công việc
Tính thời gian dự trữ toàn phần và thời gian dự trữ
tự do của các công việc:
• Thời gian dự trữ toàn phần:
• Thời gian dự trữ tự do:
Thời gian dự
trữ tự do của
công việc (a)
=
Min (ES của
tất cả các công
việc sau (a)
- EF(a)
Thời gian dự trữ toàn phần: = LS(a) - ES (a)
52
Ví dụ: Tính thời gian dự trữ toàn phần và thời gian dự
trữ tự do cho chương trình bình thường của dự án M
Công
việc
Côngviệc
Công
Việc
trước
Chương trình bình thường Chương trình đẩy nhanh
Thời gian Chi phí Thời gian Chi phí
(tuần) (triệu đồng) (tuần) (triệu đồng)
a - 5 30 3 50
b - 7 40 4 55
c - 6 45 5 60
d a 5 30 4 38
e b 4 20 2 32
f b 3 20 2 37
g c 6 50 3 71
h d,e 8 55 6 63
i d,e 5 30 4 33
k g,f,h 7 10 4 37
m i,k 3 10 3 10
Tổng 340 486
53
Thời gian dự trữ toàn phần và thời gian dự trữ tự do
cho chương trình bình thường của dự án M
Công
việc
Thời gian
bắt đầu
sớm (ES)
Thời gian
hoàn thành
sớm (EF)
Thời gian
bắt đầu
muộn (LS)
Thời gian
hoàn thành
muộn (LF)
Thời gian
dự trữ
toàn phần
Thời gian
dự trữ
tự do
a 0 5 1 6 1 0
b 0 7 0 7 0 0
c 0 6 7 13 7 0
d 5 10 6 11 1 1
e 7 11 7 11 0 0
f 7 10 16 19 9 9
g 6 12 13 19 7 7
h 11 19 11 19 0 0
i 11 16 21 26 10 10
k 19 26 19 26 0 3
m 26 29 26 29 0 0
54
2.4.5. Phương pháp biểu đồ GANTT
Khái niệm: Biểu đồ GANTT là phương pháp trình
bày tiến độ thực tế cũng như kế hoạch thực hiện các
công việc của dự án theo tiến trình thời gian
Cấu trúc
• Cột dọc biểu diễn các công việc, thời gian thực hiện
công việc được trình bày trên trục hoành
• Mỗi đoạn thẳng biểu hiện một công việc, độ dài đoạn
thẳng là độ dài công việc
• Vị trí của đoạn thẳng thể hiện quan hệ thứ tự trước
sau giữa các công việc.
55
Ví dụ: Biểu đồ GANTT của dự án H
56
Henry Laurence Gantt
(1861-1919)
57
2.5. Kế hoạch quản lý nguồn nhân lực dự án
2.5.1. Biểu đồ phụ tải nguồn lực
Khái niệm
Biểu đồ phụ tải nguồn lực phản ánh số lượng từng
loại nguồn lực cần thiết theo kế hoạch tiến độ hiện tại
trong một thời kỳ nhất định cho từng công việc hoặc
toàn bộ vòng đời của dự án
Xây dựng biểu đồ phụ tải nguồn lực
• Bước 1: Xây dựng sơ đồ PERT/CPM
• Bước 2: Lập biểu đồ PERT/CPM điều chỉnh
• Bước 3: Vẽ biểu đồ phụ tải nguồn lực
58
Ví dụ: Dự án viết phần mềm tin học (X) có các thông
số như bảng sau:
Công
việc
Công việc
trước
Thời gian
(ngày)
Số lập trình viên cần thiết
(người)
A - 5 1
B - 5 1
C B 4 1
D A 7 1
E D 3 1
F A 5 1
K D 7 1
G E 3 1
H E 2 1
I G 6 1
1. Xây dựng biểu đồ phụ tải nguồn lực
2. Hãy sắp xếp công việc sao cho đảm bảo tiến độ thời gian dự
án trong điều kiện nguồn lực hạn chế (chỉ có 2 lập trình viên).
59
Biểu đồ phụ tải nguồn lực
a d e g i
b
6
c
f
a
h
10 19
17
5 12 15 18
thời gian
24
Số LĐ
60
2.5.2. Kế hoạch chi phí cực tiểu
Khái niệm
Kế hoạch chi phí cực tiểu là phương pháp đẩy
nhanh tiến độ thực hiện những công việc lựa
chọn, sao cho chi phí tăng thêm cực tiểu, do đó,
giảm tổng chi phí và rút ngắn hợp lý độ dài thời
gian thực hiện dự án
61
Một số khái niệm
• Thời gian bình thường
• Chi phí bình thường
• Thời gian đẩy nhanh
• Chi phí đẩy nhanh
• Giả định về chi phí
2.5.2. Kế hoạch chi phí cực tiểu
62
• Thời gian bình thường thực hiện một công việc
là thời gian hoàn thành công việc trong những điều
kiện bình thường, không có những thay đổi đột biến
về thiết bị, lao động hay các nhân tố bên ngoài.
• Chi phí bình thường là chi phí cho một công việc
nào đó được thực hiện trong điều kiện bình thường
(gắn với thời gian bình thường nêu trên).
63
• Thời gian đẩy nhanh là thời gian thực hiện một công
việc trong điều kiện đã được rút ngắn đến mức cho phép
hợp lý (không thể rút ngắn hơn nữa) trong điều kiện kỹ
thuật, trình độ lao động và các nhân tố khác ở hiện tại.
• Chi phí đẩy nhanh là chi phí thực hiện công việc gắn
với thời gian đẩy nhanh, là mức chi phí được xem là cao
nhất khi thời gian thực hiện công việc đó không thể rút
ngắn thêm trong điều kiện hiện tại.
64
Quan hệ đánh đổi giữa thời gian và chi phí
thực hiện dự án
Đường cong
chi phí thực tế
10
50
90
6
Chi phí trực tiếp
cho công việc
(triệu đồng)
Thời gian
thực hiện
công việc
(tuần)
Giả định
chi phí tăng
tuyến tính70
8
65
Các bước thực hiện kế hoạch chi phí cực tiểu
• Bước 1: Vẽ sơ đồ PERT, tìm đường găng cho chương trình
bình thường và tính tổng chi phí của chương trình bình
thường
• Bước 2: Tính chi phí tăng thêm trên mỗi đơn vị thời gian thu
hẹp của các công việc
• Bước 3: Chọn trên đường găng những công việc mà khi đẩy
nhanh tiến độ thực hiện làm tăng chi phí thấp nhất. Giảm tối
đa thời gian thực hiện những công việc này.
• Bước 4: Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công việc
trên đường găng cho đến khi mục tiêu đạt được hoặc không
thể giảm thêm được nữa.
• Bước 5: Xác định thời gian thực hiện và tổng chi phí của
chương trình điều chỉnh (kế hoạch chi phí cực tiểu).
66
Ví dụ: Kế hoạch chi phí cực tiểu
Dự án A có chương trình bình thường và
chương trình đẩy nhanh như trong Slide sau.
Yêu cầu: Tìm kế hoạch chi phí cực tiểu của dự
án. Cho biết chi phí gián tiếp là 10 triệu đồng
một tuần.
67
Công
việc
Công
việc