Quản lý dự án hiện đại đã được áp dụng trong những
năm đầu của thập niên 50 và bùng nổ thập niên 90.
Lúc đầu, nó xem đó là công việc của những nhà kỹ
sư, nhà lập trình. Nay các nhà điều hành đã và đang
thực sự là sự quan tâm đến dự án và quản lý dự án!
33 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1589 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương một. Khái quát các tình huống quản lý dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MBA
QUẢN LÝ DỰ ÁN
TS. PHÙNG TẤN VIẾT
Mail: phungtanviet@dng.vnn.vn
Tel: 091 3 406 999
Tài liệu tham khảo
The Portable MBA in project management
Eric Verzuh, NXB HCM, Ng dịch: Trần Huỳnh Minh Triết
Quản trị dự án
VS. TSKH Nguyễn Văn Đáng
Quản trị dự án
PGS.TS Vũ Công Tuấn, NXB TP Hồ Chí Minh
Quản trị dự án
PGS.TS. Từ Quang Phương
Luật đầu tư, ND12/2009 QLDA
Chương một.
KHÁI QUÁT CÁC TÌNH HUỐNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Eric Verzuh, R.J.Graham & R.L. Englund)
Dự án là gì? Và những gì không phải dự án?
Quản lý dự án hiện đại đã được áp dụng trong những
năm đầu của thập niên 50 và bùng nổ thập niên 90.
Lúc đầu, nó xem đó là công việc của những nhà kỹ
sư, nhà lập trình... Nay các nhà điều hành đã và đang
thực sự là sự quan tâm đến dự án và quản lý dự án!
1. Phát triển một phần mềm dự báo thời tiết có độ chính xác
cao là 1 dự án!
Sử dụng mô hình dự báo thời tiết hàng tuần là 1 quá
trình hoạt động! (dễ nhầm lẫn)
2. Việc lắp đặc Robot để sơn phần vỏ của Ôto tại nhà máy là
1 dự án!
Quá trình sơn xe là 1 hoạt động! (dễ nhầm lẫn)
3. Triển khai 1 gói phần mềm để xử lý các đơn xin vay tiền
tại các phòng giao dịch là 1 dự án!
Xử lý các đơn vay là 1 hoạt động!...
Bản chất của dự án: mỗi dự án đều mang một nét riêng:
thời gian tồn tại, ngân sách, quy mô sản phẩm, nhân
sự và rủi ro.. và thường dể bị phóng đại khi lượng các
dự án tăng lên?
1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1. Dự án và quản lý dự án.
Dự án và quản lý dự án là gì?
Thế nào là quản lý dự án?
Dự án là gì?
Dự án: Viện quản trị dự án Hoa Kỳ đưa ra định
nghĩa: "Dự án là một nỗ lực trong một thời gian ấn
định để đưa ra một sản phẩm hàng hoá, dịch vụ hay
một kết quả nhất định nào đó"
Điều này có nghĩa là một dự án chỉ được làm một
lần duy nhất. Nếu nó được lặp đi lặp lại nhiều lần thì đó
không phải là dự án nữa.
Ex: Xdựng 1 nhà máy; thiết kế 1 xe hơi mới; Xd mới 1 con đường..
1.2. Định nghĩa dự án (Project) ?
Dự án là “ Công việc mang tính chất tạm thời và tạo ra 1
sản phẩm hay dịch vụ độc nhất”.( Eric Verzuh)
- Công việc tạm thời, Ie: Sẽ có điểm bắt đầu và kết
thúc.
- Khi công việc xong nhóm dự án sẽ giải tán hoặc
chuyển sang dự án khác.
NGUYÊN TẮC và SỰ KHÁC BIỆT
1. Từ định nghĩa Dự án, ta thấy các vấn đề về dự án là khá
rắc rối và nhiều thách thức tồn tại:
- Nhân sự (DA có điểm đầu và cuối, nên nhân sự cũng vậy. ex: cần 300 người
trong quý 1, nhưng quý 2 chỉ 150 người? Số còn lại họ sẽ đi đâu? Về đâu?).
- Ngân sách (NS cân đối hằng năm? Và DA thường bị dẫn dắt do
nhiều yếu tố khác nhau, không đợi đến kỳ?)
- Thẩm quyền (vấn đề và thái độ chính trị?)
- Đánh giá, ước lượng, kiểm soát (khối lượng, vốn?)
- Giao tiếp/ Truyền đạt.
2. Chúng ta sẽ đối mặt với những thách thức và khó khăn
khi 1 đơn vị có hàng chục, hàng trăm dự án.
Và mỗi dự án có những rủi ro riêng, có nhiều bên
tham gia, kênh thông tin và các yêu cầu về nguồn lực.
PHÂN BIỆT MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Chương trình (Program)(chuổi CV được lập sẳn)
Dự án (Project)
Nhiệm vụ (Task)
Gói công việc
(work package)
Đơn vị
(work unit)
2. CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN
Nguyên lý quản lý dự án là 1 phạm trù rộng lớn với
các khái niệm, công cụ, kỹ thuật nhằm tạo ra hiệu quả
trong lựa chọn và thực thi DA.
Chọn lựa
DA
Định nghĩa
(phạm vi)
DA
Lập kế hoạch
DA
Kiểm soát
DA
Kết thúc
DA
Quản lý rủi ro
Quản lý thời gian, chất lượng
Phản hồi, thay đổi, hành động điều chỉnh, sửa sai
1. Lựa chọn: Nội dung:
Thiết lập cơ sở lựa chọn DA: mô tả các mục tiêu, lợi
ích, tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư, NPV, nguồn
nhân lực.. của DA.
Khả năng điều chỉnh các mục tiêu của DA: theo chiến
lược
Thứ tự ưu tiên: Phân kỳ, nhân sự, ngân sách?
2. Định nghĩa (phạm vi): Khi dự án được chọn, người quản
lí DA chỉ định và tiến hành các công việc:
Xác định các bên tham gia: khách hàng, đối tác..
Xây dựng các mối quan hệ với nhà tài trợ: tài chính, thị
trường, vật chất..
Ghi nhận các mục tiêu và ràng buộc: Ngân sách, điểm
mốc chính, tiến độ hoàn thành.
3. Hoạch định (lập kế hoạch):
- Xây dựng 1 bản chi tiết các công việc..
- Phân tích thứ tự công việc, thời gian bắt đầu, kết thúc
- Dự đoán các công việc để xác định các yêu cầu về thiết
bị, vật liệu, xây lắp..
- Xử lí thông tin, tài liệu, nhân sự..
- Xác định số lượng nhân sự trong nhóm và các kỹ năng
cần thiết.
- Chuẩn bị hợp đồng bán hàng
4. Kiểm soát:
Giám sát DA theo kế hoạch; Thành lập nhóm công tác.
Cân đối chi phí, kế hoạch, chất lượng..
Thực hiện các hành động kịp thời để DA đúng tiến độ.
3.THÀNH CÔNG CỦA DA: BỘ 3 RÀNG BUỘC
Kết quả
Thời gian
Chi phíChi phí
(ngân sách)
Thời gian
cho phép
Kết quả
Mong muốn
Mục tiêu
Tổng hợp
Các dự án có thể có sự khác nhau về qui mô, song đều có sự
thống nhất về các ràng buộc cơ bản và Dự án sẽ được xem là
thành công, yêu cầu thực hiện đạt được 3 tiêu chí:
Đúng Thời gian (tiến độ)
Đảm bảo ngân sách (Chi phí)
Chất lượng cao (Khả thi và Kết quả)
4. QUẢN LÝ DỰ ÁN LÀ GÌ ?
Quản lý dự án là một trong các lĩnh vực của quản trị
nói chung!
Câu trả lời là: đúng và không đúng?
Sự khác nhau giữa QLDA và QL là tính trình tự,
chứ không theo các hoạt động thông thường như trong
quản lý nói chung.
QUẢN LÝ DỰ ÁN LÀ GÌ ?
1. Theo khung kiến thức quản lý dự án đưa ra (Project
Management Body of Knowledge – PMBOK):
’’ Quản lý dự án là việc áp dụng:
Kiến thức
Kỹ năng
Công cụ, và
Kỹ thuật
vào các hoạt động của dự án nhằm đạt được mục tiêu đề ra".
2. Quy trình quản lý dự án được tiến hành bằng cách kết hợp:
Lập kế hoạch dự án
Thực hiện dự án
Điều hành và kiểm soát dự án
Kết thúc dự án
5. Vấn đề thường mắc phải của QLDA là gì?
Một người, kể cả lãnh đạo không thể nào
suy nghĩ hết mọi thứ, một ước lượng (quyết
định) sai dẫn đến toàn bộ dự án sẽ bị sụp đổ
ngay khi nó mới bắt đầu. Do đó:
1. Quy tắc đầu tiên của Quản lý dự án là
những người tham gia vào dự án phải cùng nhau
lên kế hoạch.
2. Nhà quản lý dự án đóng vai trò như một
người vận hành, nhạc trưởng, CEO.
Dự án, quản lý dự án theo NĐ12/2009
Dự án (Project): Những vấn đề người ta có thể
làm/ Kế hoạch cho một hành động.
Quản lý: Thực hiện mục đích của cá nhân bằng
hành động của người khác.
Quản lý dự án: Thực hiện các mục tiêu dự án
bằng các nhà thầu và các đối tác khác có liên
quan.
Quản lý dự án: Quản lý các nhà thầu và các
mối quan hệ.
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối
thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát
triển của dự án (phát triển các chức năng quản trị
cho dự án) nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách, nguồn
lực được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng các
phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Giai đoạn 2
LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
Xác định
LÀM NHƯ THẾ NÀO
KẾ HOẠCH DỰ ÁN
Giai đoạn 3
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH DỰ ÁN
• Thực hiện
• Kiểm tra, giám sát
• Điều chỉnh …
KẾT QuẢ
Giai đoạn 4
KẾT THÚC KẾT QUẢ
• Đánh giá
• Nghiệm thu, Bàn giao
• Rút kinh nghiệm,
bài học,
• Giải quyết sau DA
BÁO CÁO
Giai đoạn 1
KHỞI SỰ DỰ ÁN Ý TƯỞNG DA
Xác định
LÀM CÁI GÌ?
DỰ ÁN
ĐẦU VÀO ĐẦU RA
6. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHU KỲ DỰ ÁN
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHU KỲ DỰ ÁN
Khởi sự DA Hoạch định
• Điều phối
thực hiện
• Kiểm soát
Kết thúc
Điều chỉnh
Điều chỉnh
cho DA hiện tại
Học hỏi
cho DA tương lai
Quy trình quản lý dự án
1. Xác định dự án
2. Tổ chức dự án
3. Xác định các công việc cần thực hiện
4. Xác định tính liên quan và trình tự các công việc
5. Bố trí thời gian cho từng công việc và toàn dự án
6. Dự trù chi phí và nguồn lực cho mỗi công việc và toàn dự án
7. Tổ chức thực hiện các hoạt động
8. Kiểm tra, đánh giá
9. Tổng kết
7. QUẢN LÝ DỰ ÁN THEO ĐỐI TƯỢNG
(theo Viện Nghiên cứu Quản trị Dự án Quốc tế)
1. Lập KH
DA
8. QL
Rủi ro
7. QL
Thông tin
6. QL
nhân lực
5. QL
Chất lượng
4. QL chi
phí
3. QL
Thời gian
2. QL
Phạm vi
9. QL
Cung ứng
QLDA
8. Quản lý vĩ mô và quản lý vi mô đối dự án.
1. Quản lý vĩ mô:
Quản lý vĩ mô hay quản lý nhà nước đối với dự án là
tổng thể các biện pháp tác động đến các yếu tố của quá
trình hình thành, thực hiện và kết thúc dự án.
Công cụ: Cơ chế, chính sách, kế hoạch, quy hoạch,
ngân sách, thuế, hệ thống pháp luật, tiền lương..
2. Quản lý vi mô:
Là quản lý các hoạt động cụ thể: Lập kế hoạch, điều
phối, kiểm soát, chi phí, nguồn vốn, rủi ro.. Đối với các
hoạt động của dự án. Thực hiện: BQL, Doanh nghiệp..
Quá trình quản lý từ khâu chẩn bị đầu tư cho đến
vận hành dự án. Ie gắn 3 mục tiêu: Thời gian, chi phí, kết
quả.
9. Tác dụng của quản lý dự án
Ưu điểm
Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án.
Giải quyết mối quan hệ giữa nhóm quản lý dự án với
khách hàng và các nhà thầu, nhà cung cấp.
Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên.
Phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh.
Tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn.
Hạn chế
Những mâu thuẫn, quyền lợi và trách nhiệm của nhà
quản lý dự án trong một số trường hợp không thể hiện
đầy đủ.
Vấn đề hậu dự án.
Sự khác nhau giữa QLSX và QLDA
Quản lý sản xuất Quản lý dự án
Nhiệm vụ có tính lặp lại, liên tục Nhiệm vụ không có tính lặp lại liên tục mà có
tính chất mới mẻ.
Tỷ lệ sử dụng nguồn lực thấp Tỷ lệ sử dụng nguồn lực cao
Sản xuất hàng loạt Sản xuất đơn chiếc
Thời gian tồn tại của các công ty là lâu dài Thời gian tồn tại của dự án có giới hạn
Các số liệu thống kê sẵn có và hữu ích đối với
việc ra quyết định
Các số liệu thống kê được sử dụng hạn chế
trong quản lý dự án.
Không quá tốn kém khi chuộc lại lỗi lầm Phải trả giá đắt cho các quyết định sai lầm
Tổ chức theo tổ nhóm là hình thức phổ biến Nhân sự mới cho mỗi dự án
Trách nhiệm rõ ràng và được điều chỉnh qua
thời gian
Phân chia trách nhiệm thay đổi tuỳ thuộc vào
tính chất của từng dự án
Môi trường làm việc tương đối ổn định Môi trường làm việc thường xuyên thay đổi
10. QUẢN LÝ DỰ ÁN LÀ MỘT ĐIỂM MẠNH CHIẾN LƯỢC
Yếu tố quan trọng nhất định hướng cho sự tăng cường sử dụng
các phương pháp quản lý dự án? Tính chiến lược!
Đó chính là tốc độ thay đổi không ngừng và mạnh mẽ
đang hiện hữu trong thế giới của chúng ta ngày nay và
những thay đổi đó thông qua các dự án! Ie bất cứ công việc,
sự kiện, phần cứng, mềm.. luôn thay đổi (chiến lược)!.
Số lượng và hình thái của sự thay đổi xuất phát từ nhiều
nguồn khác nhau, và mỗi sự thay đổi này lại sản sinh sự
thay đổi khác tạo nên 1 sự phát triển chưa từng có của
chuỗi những thay đổi (chiến lược)!
Xu thế của sự thay đổi chưa từng có đã tạo nên những thách
thức và cơ hội mới. Chính những sự thay đổi đó chỉ hoàn tất
thông qua các DA và khi chọn DA phù hợp khả thi và hiệu quả.
Mark Zuckerberg
Kết quả nhiều công ty từ số 0 đã trở thành tỷ phú USD
Mark Zuckerberg và dự án mạng xã hội.
Doanh nghiệp: Facebook
Tuổi: 26
Tổng tài sản: 6,9 tỉ USD
Mark Zuckerberg chính là người đã khai sinh ra Dự án
mạng xã hội số 1 hiện nay Facebook khi còn học ở đại
học Harvard năm 2004.
Tính tới nay, số lượng sử dụng thường xuyên dịch vụ
web trên đã đạt hơn 500 triệu người.
Con gà đẻ trứng vàng Facebook chính là nguồn thu đem
lại địa vị, công danh và tiếng tăm vô cùng lớn cho con
người này.
Theo ước tính, Facebook đã đem lại cho Zuckerberg
30 tỉ USD trong năm 2010 vừa qua và biến anh trở
thành một trong những tỉ phú (USD) trẻ nhất trên thế
giới.
Facebook đã thay đổi một cách cơ bản cách
thức mọi người tương tác với nhau và tạo ra một hệ
thống Dự án mạng xã hội mà chưa từng ai có thể hình
dung ra quy mô của nó.
Tạp chí Time Magazine uy tín đã bầu chọn
Zuckerberg là “Nhân vật của năm 2010”. Hiện
Facebook vẫn đang phát triển ngày càng lớn mạnh.
QUẢN LÝ DỰ ÁN MANG TÍNH CHIẾN LƯỢC HAY
CHIẾN THUẬT ?
Quản lý dự án là 1 hoạt động có tính chiến lược! Song, không
phải là thế mạnh chiến lược đối với tất cả các công ty, vì
không phải công ty nào cũng đều dựa trên nền tảng làm việc
theo dự án. Ex Quản lý 1 cửa hàng bán lẻ.
1. Quản lý dự án là một kỹ năng chiến thuật quan trọng: Giúp bạn
thực hiện các công việc hiện tại tốt hơn.
2. Tổ chức hoặc công ty sẽ phân bổ 1 tỷ lệ tương đối lớn về ngân
sách hoặc lợi nhuận vào dự án: có điều kiện tạo giá trị gia tăng
mới.
3. Các dự án dẫn đường cho công việc: tạo điều kiện phát huy trí tuệ
cá nhân và nhóm.
4. Kiểm soát dự án:
5. Những mục tiêu nghề nghiệp nhằm nâng cao trách nhiệm cá nhân:
Tạo ra giá trị sản phẩm mới.
NĂNG LỰC CHIẾN LƯỢC
Quản lý dự án như một năng lực chiến lược, và điều đó
thể hiện qua việc năng lực quản lý danh mục dự án nhằm
lựa chọn và giám sát. có 4 thành phần:
1. Tiêu chí lựa chọn dự án hoặc loại bỏ.
2. Điều chỉnh mục tiêu.
3. Hoạch định nguồn lực.
4. Giám sát các dự án đang thực hiện. Vì các dự án mang
tính độc nhất nên sự thay đổi về ngân sách, kế hoạch,
thứ tự ưu tiên.. Là những vấn đề có thể xảy ra.
NGƯỜI QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẢI LÀ
NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Những nhà quản lý dự án hiệu quả là người có khả năng:
1. Truyền đạt 1 tầm nhìn.
2. Động viên và truyền cảm hứng cho nhóm.
3. Xây dựng sự tin tưởng lẫn nhau.
4. Tạo ảnh hưởng đến các bên tham gia bên ngoài nhóm DA.
5. Cụ thể hóa những điều trừu tượng.
6. Thể hiện sự kiên trì bền bỉ và lòng quyết tâm.
7. Quản lý và giải quyết xung đột.
8. Biết khi nào thực hiện quyết định.
9. Duy trì cái nhìn tổng thể khi tổ chức các vấn đề chi tiết.
Albert Enstein
- Từ mớ hổn độn, Hảy tìm ra cái đơn giản.
- Từ những bất đồng, Hảy tìm ra cái hòa hợp.
- Trong khó khăn có cơ hội.
Yêu cầu:
1. Nêu nội dung và Phân tích Sự giống nhau, khác nhau
giữa QLSX và QLDA?
2. Phân tích mối quan hệ giữa 3 mục tiêu cơ bản của quản
lý dự án: Chi phí, thời gian, và mức độ hoàn thiện
(Những nhân tố ràng buộc sự thành công) của dự án?
The end