Chương trình đào tạo người quản lý năng lượng

• Sử dụng năng lượng với hiệu suất cao là yếu tố quan trọng trong chiến lược hài hoà 3-E. • Hiệu suất năng lượng đang là một trong những công nghệ dẫn đường cho phát triển bền vững. – Đầu tư cho tiết kiệm năng lượng rẻ hơn rất nhiều so với đầu tư để tăng thêm cung cấp năng lượng – Xu thế: giảm cường độ năng lượng trong sản xuất, đời sống

pdf138 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2180 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương trình đào tạo người quản lý năng lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGƯỜI QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG Nội dung Chuyên đề 1: • Một số nội dung Luật sử dụng năng lượng TK&HQ và trách nhiệm quản lý sử dụng năng lượng trong các cơ sở sử dụng NL trọng điểm; Chuyên đề 2: • Quản lý năng lượng và hệ thống quản lý năng lượng. MỘT SỐ NỘI DUNG LUẬT SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ (Luật số 50/2010/QH12) Chuyên đề 1 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ LÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA NƯỚC TA CŨNG NHƯ CỦA NHIỀU QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI : HÀI HOÀ 3-E TRONG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG An ninh năng lượng Energy Security Bảo vệ môi trường Environment Protection Phát triển kinh tế Economic Development • Sử dụng năng lượng với hiệu suất cao là yếu tố quan trọng trong chiến lược hài hoà 3-E. • Hiệu suất năng lượng đang là một trong những công nghệ dẫn đường cho phát triển bền vững. – Đầu tư cho tiết kiệm năng lượng rẻ hơn rất nhiều so với đầu tư để tăng thêm cung cấp năng lượng – Xu thế: giảm cường độ năng lượng trong sản xuất, đời sống HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG – Hiệu suất năng lượng từ khai thác, chế biến đến sử dụng cuối cùng còn thấp: ~40%. – Nhu cầu năng lượng tăng 145% - 151% trong giai đoạn 1998-2020 (World Energy Assessment – IEA, 2001) Tỷ tấ n d ầu tư ơn g đ ươ ng Dầu Khí đốt tựnhiên Than đá Uranium Trữ lượng được chứng minh (R) 1,333 x 1012 (thùng) 187,49 x 1012 (m3) 826 x 109 (tấn) 5,4 x 106 (tấn) Khai thác hàng năm (P) 29,2 x 109 (thùng) (79,9 x 106 thùng/ngày) 2,99 x 1012 (m3) 6,94 x 109 (tấn) 51.000 (tấn) TRỮ LƯỢNG NĂNG LƯỢNG TOÀN CẦU Thời gian còn khai thác (R/P) 45,7 năm 62,7 năm 119 năm 140 năm (**) (**) Thời gian còn lại tính bằng cách chia trữ lượng uranium cho nhu cầu sử dụng hàng năm. (Nguồn: BP statistic – 2010) CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG SƠ CẤP TOÀN CẦU 8,000 10,000 12,000 14,000 16,000 18,000 8,755 11,429 14,361 17,721 Tỷ tấ n d ầu tư ơn gđ ươ ng 0 2,000 4,000 6,000 1990 2005 2015 2030 Năm(Số thực) (Số thực) (Dự báo) (Dự báo) (Nguồn: IEA, ECCJ - 2009) Tỷ tấ n d ầu tư ơn gđ ươ ng KHẢ NĂNG KHAI THÁC CÁC NGUỒN NHIÊN LIỆU HOÁ THẠCH CỦA THẾ GIỚI 80 100 120 140 119 140 Kh ả n ăn g k ha i th ác (n ăm ) Nguồn: BP Statistics 2010, ECCJ Energy Conservation Handbook , 2010 0 20 40 60 Dầu Khí tự nhiên Than đá Uranium 45.7 62.7 Kh ả n ăn g k ha i th ác (n ăm ) GIÁ DẦU LEO THANG QUA CÁC CUỘC KHỦNG HOẢNG 10 XU THẾ GIẢM CƯỜNG ĐỘ NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI 300 400 500 600 Tấ nd ầu tươ ng đư ơn g/1 06 US D (G DP ) 0 100 200 73 80 85 90 95 00 05 06 Canada USA UK Pháp Italia Đức Nhật Bản XU THẾ GIẢM CƯỜNG ĐỘ NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI 1500 2000 2500 Trung Quốc Tấ nd ầu tươ ng đư ơn g/1 06 US D (G DP ) 500 1000 73 80 85 90 95 00 05 06 Tấ nd ầu tươ ng đư ơn g/1 06 US D (G DP ) SO SÁNH CƯỜNG ĐỘ NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI 16.7 15 20 ASEAN ..... Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippines Singapore, Thái Lan, Việt Nam Trung Đông ..... Bahrain, Iran, Iraq, Israel, Jordan, Kuwait, Libăng, Oman, Qatar, Arập Xê-út, Syria, UAE, Yemen Lấy 1 là chỉ số cường độ năng lượng của Nhật Bản 1 1.8 2.1 3.1 3.2 6 6.3 8.3 0 5 10 Nhật Bản EU USA Canada Hàn Quốc ASEAN Trung Đông Trung Quốc LB. Nga (Nguồn: Japan Energy Conservation Handbook, ECCJ-2009) MỘT SỐ CHỈ TIÊU NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM Hạng mục 2005 2006 2007 2008 2009 Dân số (tr. người) 83,1 84,1 85,2 86,2 87,1 GDP – Giá 2005 (tỷ VND) 839211 974266 1143715 1485038 1658389 GDP (triệu USD, giá 2000) 44810 48497 3598 55917 58894 Tổng nhu cầu năng lượng sơ cấp (ktoe) 44247 45881 49670 53364 58370 Nguồn: Cân bằng năng lượng Việt Nam - Vi ện NL 2009 Tổng nhu cầu năng lượng sử dụng (ktoe) 36841 37449 40345 43202 46774 Tổng nhu cầu năng lượng thương mại (ktoe) 22062 22701 25619 28493 32070 Tổng nhu cầu điện (ktoe) 4051 4630 5275 5844 6614 MỘT SỐ CHỈ TIÊU NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM Hạng mục 2000 2005 2008 2009 GDP (USD 2000)/người 402 539 649 676 Tiêu thụ năng lượng thương mại trên đầu người (kgOE/người/năm) 156 265 331 368 Tiêu thụ điện trên đầu người (kWh/người/năm) 289 567 789 883 Nguồn: Thống kê năng lượng Việt Nam 2008 Cường độ năng lượng (kgOE/1000 USD năm2000) 387 444 290 280 2001 -2005 2006-2009 Hệ số đàn hồi năng lượng 1,70 1,15 Hệ số đàn hồi điện 2,13 1,92 TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG NĂM 2008 CỦA VIỆT NAM - CHIA THEO PHÂN NGÀNH Nông nghiệp: 1,4%15Giao thông vận tải: 20% Dân dụng 36,8% Dịch vụ 3,6% Nông nghiệp 1,4% Phi NL2,8% Tổng: 43202 ktoe Nguồn: Thống kê năng lượng Việt Nam 2008 Công nghiệp: 35,4% TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG NĂM 2008 CỦA VIỆT NAM - CHIA THEO DẠNG NHIÊN LIỆU Than: 19,2%Năng lượng phithương mại: 19,2% Sản phẩm dầu: 32,0% Điện: 13,5%Khí: 1,3% Tổng: 43202 ktoe Nguồn: Thống kê năng lượng Việt Nam 2008 SO SÁNH TĂNG TRƯỞNG GDP VÀ TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG CỦA NƯỚC TA 300 400 500 600 20,000 25,000 30,000 35,000 40,000 45,000 50,000 10 9 GD P ( giá nă m 19 94 ), V ND Tiê ut hụ nă ng lượ ng the o ph ân ng àn h, kto e Nguồn: Thống kê năng lượng Việt Nam 2008, VNEEP 2010 - 100 200 - 5,000 10,000 15,000 2004 2005 2006 2007 2008 Nông nghiệp Dịch vụ - Thương mại 109 GDP (giá năm 1994)Công nghiệp GTVT Sinh hoạt DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM Nguồn: Viện Năng lượng - 2010 TIÊU THỤ ĐIỆN CỦA VIỆT NAM (2000-2009) 8 6 9 4 8 7 5 9 5 5 6 0 5 3 3 6 8 6 9 9 5 3 6 4 7 4 6 7 9 0 4 1 2 7 5 3 6 4 1 0 3 1 1 3 7 2 7 0 4 0 1 3 .9% 1 5 .2% 1 6 .9% 1 3 .4% 1 3 .4% 1 4 .7% 1 2 .8% 1 3 .5% 1 0 .6% 1 4 .5% 0 1 0 0 0 0 2 0 0 0 0 3 0 0 0 0 4 0 0 0 0 5 0 0 0 0 6 0 0 0 0 7 0 0 0 0 8 0 0 0 0 9 0 0 0 0 2 0 0 0 2 0 0 1 2 0 0 2 2 0 0 3 2 0 0 4 2 0 0 5 2 0 0 6 2 0 0 7 2 0 0 8 2 0 0 9 1 0 % 1 1 % 1 2 % 1 3 % 1 4 % 1 5 % 1 6 % 1 7 % 1 8 % P o w e r G e n .-G W h G r o w th R a te Nguồn: Viện Năng lượng - 2010 SO SÁNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU NĂNG LƯỢNG QUỐC TẾ - SỐ LIỆU NĂM 2006 Việt Nam Thái Lan Malay- sia Indone -sia Hàn Quốc Trung Quốc Dân số (Triệu người) 84,1 65,1 24,8 234,7 49,0 1321,9 Tổng nhu cầu năng lượng sơ cấp (1015 BTU) 1,8 3,7 2,6 4,1 9,4 73,8 Tổng nhu cầu năng lượng sơ cấp trên đầu người (106 BTU) 22,2 56,9 104,7 17,5 191,7 55,8 Tổng nhu cầu điện (109 kWh) 54 124 96 111 365 2529 Tổng nhu cầu điện trên đầu người (kWh/người) 656 1904 3865 472 7444 1913 Nguồn: IEA, EI - Hiệu suất sử dụng năng lượng từ khai thác đến sử dụng cuối cùng: khoảng 32%; - Kết quả khảo sát của các cơ quan nghiên cứu và tư vấn vào nửa đầu thập niên 2000 cho thấy, tiềm năng tiết kiệm năng lượng ở nước ta còn rất lớn: • Công nghiệp xi măng (tiềm năng tiết kiệm đến) ……... 50% • Công nghiệp gốm …………………………………. 35% • Phát điện than …………………….…………… 25% • Ngành dệt /may mặc …………………………………. 30% • Công nghiệp thép …………………………………. 20% • Chế biến thực phẩm ………………………….……… 20% • Nông nghiệp ………………….……………… 50% • Sử dụng nước …………………….…………… 15% • Các tòa nhà thương mại …………………………… 25% TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC NGÀNH SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở NƯỚC TA (Số liệu thống kê của VNEEP) MỘT SỐ NỘI DUNG LUẬT SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT Chính sách, biện pháp thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Tổng thể về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại Việt Nam 12 Chương, 48 Điều, quy định: Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ 1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể về năng lượng, chính sách an ninh năng lượng và bảo vệ môi trường (Điều 4) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (phải) 2. Được thực hiện thường xuyên, thống nhất từ quản lý, khai thác tài nguyên năng lượng đến khâu sử dụng cuối cùng 3. Là trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và toàn xã hội. CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ 2. Hỗ trợ tài chính, giá năng lượng và các ưu đãi khác để thúc đẩy sử dụng năng lượng TK&HQ 1. Sử dụng NL TK&HQ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội là một trong những chính sách ưu tiên hàng đầu 3. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, phát triển ứng dụng công nghệ tiên tiến sử dụng NL TK&HQ ; Phát triển năng lượng tái tạo phù hợp với tiềm năng, điều kiện của Việt Nam góp phần bảo đảm an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường. 4. Thực hiện lộ trình áp dụng nhãn năng lượng; từng bước loại bỏ phương tiện, thiết bị có công nghệ lạc hậu, hiệu suất năng lượng thấp. 5. Khuyến khích phát triển dịch vụ tư vấn; đầu tư hợp lý cho công tác tuyên truyền, giáo dục, hỗ trợ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng NL TK&HQ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT Cơ sở sản xuất, chế biến, gia công sản phẩm hàng hoá Cơ sở chế tạo, sửa chữa phương tiện, thiết bị Khuyến khích hoặc bắt buộc áp dụng các biện pháp quản lý và công nghệ theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phù hợp với loại hình hoạt động (Chi tiết xem tại các Điều 9,10,11, 12, 13,14 Luật Sử dụng NL TK&HQ) Cơ sở khai thác mỏ Cơ sở sản xuất, cung cấp năng lượng CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT Luật quy định chi tiết về: • Các biện pháp sử dụng năng lượng TK&HQ phù hợp với từng lĩnh vực; • Trách nhiệm thực hiện sử dụng năng lượng TK&HQ của cơ sở, của người đứng đầu; • Trách nhiệm quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng TK & HQ ở từng lĩnh vực. (Chi tiết xem tại các Chương III, IV, V, VI, VII Luật Sử dụng NL TK&HQ) Theo thống kê của Bộ XD, tổng diện tích sàn các công trình thương mại và nhà ở cao tầng tăng trưởng 6% -7% mỗi năm. Khoảng 95% các công trình thương mại và nhà ở cao tầng tại Việt Nam không tích hợp tính hiệu quả trong sử dụng năng lượng vào khâu thiết kế và vận hành công trình. CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT 1. u của phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng 2. n NL đối với phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng. ng của phương tiện, thiết bị 3. Phương tiện, thiết bị sử dụng NL có mức hiệu suất năng lượng dưới mức hiệu suất năng lượng tối thiểu phải loại bỏ theo danh mục và lộ trình do Thủ tướng Chính phủ ban hành. 4. Không sản xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị có mức hiệu suất năng lượng dưới mức hiệu suất năng lượng tối thiểu thuộc Danh mục phải loại bỏ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT I.3. QUẢN LÝ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM Tính đến năm 2008, trên phạm vi cả nước, có 2.269 cơ sở sản xuất có mức tiêu thụ trên 3 triệu kWh/năm TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CƠ SỞ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm là cơ sở sử dụng năng lượng hằng năm với khối lượng lớn theo quy định của Chính phủ a) Cơ sở sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, đơn vị vận tải, cơ sở hoạt động dịch vụ, tiêu thụ 1000 (một nghìn) tấn dầu tương đương trở lên trong một năm; b) Tòa nhà; cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước tiêu thụ năm trăm (500) tấn dầu tương đương trở lên trong một năm (Dự thảo Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Sử dụng năng lượng TK&HQ) TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM Thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Sử dụng năng lượng TK&HQ đối với lĩnh vực hoạt động có liên quan Chỉ định người quản lý năng lượng theo quy định của Luật này Ba năm một lần thực hiện việc kiểm toán năng lượng bắt buộc Xây dựng chế độ trách nhiệm đối với tập thể, cá nhân liên quan đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM Áp dụng mô hình quản lý năng lượng theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Thực hiện quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở Xây dựng và thực hiện kế hoạch hằng năm và năm năm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phù hợp với kế hoạch sản xuất, kinh doanh; báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng TK&HQ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG Giúp người đứng đầu cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong việc : 1. Tổ chức mạng lưới quản lý hoạt động sử dụng năng lượng, áp dụng mô hình quản lý năng lượng 2. Xây dựng kế hoach hằng năm và 5 năm về sử dụng NL TK&HQ 3. Thực hiện biện pháp sử dụng NL TK&HQ theo mục tiêu và kế hoạch đã được phê duyệt 5. Theo dõi nhu cầu tiêu thụ năng lượng của thiết bị và toàn bộ dây chuyền sản xuất; sự biến động của nhu cầu tiêu thụ năng lượng liên quan đến việc lắp đặt mới, cải tạo, sửa chữa thiết bị sử dụng năng lượng; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định Người quản lý năng lượng• Tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành năng lượng hoặc ngành kỹ thuật liên quan đối với cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình xây dựng, hoạt động dịch vụ; tốt nghiệp từ trung cấp kỹ thuật liên quan trở lên đối với cơ sở sản xuất nông nghiệp, giao thông vận tải. • Có chứng chỉ quản lý năng lượng do cơ quan có thẩm quyền cấp 4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện biện pháp sử dụng NL TK&HQ 6. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, đào tạo, trong hoạt động sử dụng năng lượng KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM Cơ sở tự thực hiện Thuê tổ chức kiểm toán NL Kiểm toán năng lượng (Điều 34) Có đội ngũ kiểm toán viên năng lượng được cấp chứng chỉ kiểm toán viên năng lượng Điều kiện đối với tổ chức kiểm toán NL Là pháp nhân thành lập theo quy định của pháp luật Có phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho việc kiểm toán năng lượng Chuyên đề 2: QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ: • Quản lý năng lượng; • Hệ thống quản lý năng lượng; • Triển khai hoạt động quản lý năng lượng; 2 II.1. QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG LÀ GÌ - Quản lý năng lượng là việc tổ chức thực hiện sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm và hiệu quả nhằm đạt được lợi nhuận cao nhất (chi phí nhỏ nhất) và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Một cách tiếp cận khác: - Quản lý sử dụng các dạng năng lượng trong doanh nghiệp bằng cách xác lập một chương trình mua/tạo ra và tiêu thụ các dạng năng lượng khác nhau dựa trên chương trình quản lý năng lượng ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp, có tính đến các yếu tố về chi phí, sự sẵn sàng và các yếu tố kinh tế khác. 4 THẾ NÀO LÀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ o Không sử dụng năng lượng o Cắt giảm năng lượng dù bị thiếu hụt  Sử dụng đủ năng lượng cho sản xuất, đời sống  Phát hiện các khâu sử dụng năng lượng lãng phí để hạn chế;  Tiết kiệm năng lượng, nâng cao hiệu suất năng lượng; Hiểu sai ! “Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là việc áp dụng các biện pháp quản lý và kỹ thuật nhằm giảm tổn thất, giảm mức tiêu thụ năng lượng của phương tiện, thiết bị mà vẫn bảo đảm nhu cầu, mục tiêu đặt ra đối với quá trình sản xuất và đời sống”. (Trích: Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả) VÍ DỤ VỀ SỬ DỤNG NLTK&HQ Ở DOANH NGHIỆP Lợi nhuận 15% Lợi nhuận 10% Lợi nhuận 15% 10 15150 135 Rất khó Có thể làm được! 100 Bán 90 Chi phí 100 85 15 SX bình thường Tăng sản lượng Tiết kiệm 5% 5 Ba nguyên tắc trong quản lý năng lượng: • Mua năng lượng ở mức giá thấp nhất, ưu tiên cho các dạng năng lượng sạch • Sử dụng năng lượng hiệu quả nhất • Sử dụng công nghệ phù hợp nhất với trình độ kỹ thuật và khả năng tài chính của doanh nghiệp 6 PHẠM TRÙ QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG Hai lĩnh vực song hành  Quản lý (Hành vi của người sử dụng năng lượng; chính sách mua NL, mục tiêu hiệu suất NL …)  Kỹ thuật o Tăng hiệu suất sử dụng năng lượng của thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất; o Thu hồi và tái sử dụng NL; o Thiết lập hệ thống kiểm soát, đo lường, giám sát hiệu quả NL Quản lý năng lượng 7 ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG • Mức độ phát triển về quản lý năng lượng của một cơ sở được đánh giá thông qua việc xem xét các tiêu chí: • Ma trận 6 cột, 5 hàng. 1. Chính sách năng lượng; 2. Cấu trúc tổ chức quản lý năng lượng; 3. Cơ chế thúc đẩy, đào tạo nguồn nhân lực; 4. Cơ chế đo lường, giám sát sử dụng năng lượng; 5. Hệ thống truyền thông/ marketing về quản lý NL; 6. Đầu tư dành cho hoạt động/dự án về sử dụng NL 8 Ma trận đánh giá quản lý năng lượng Cấp độ Chính sách năng lượng Cấu trúc tổ chức Tạo động lực Đo lường, giám sát Truyền thông , marketing Đầu tư 4 Có chính sách năng lượng, kế hoạch hành động, có cam kết của CEO Quản lý năng lượng là 1 trong những nội dung của quản lý công ty Thường xuyên có các kênh thông tin về quản lý năng lượng tại Công ty Có hệ thống đặt mức tiêu thụ năng lượng, giám sát Luôn có thông tin, quảng cáo về công ty và các hoạt động tiết kiệm hiệu quả năng lượng cả trong nội bộ lẫn bên ngoài công ty Có kế hoạch cụ thể và chi tiết cho các đầu tư mới và cải thiện các thiết bị đang sử dụng 3 Có chính sách năng lượng, nhưng không có cam kết của CEO Có ban/ nhóm quản lý năng lượng tại công ty Ban năng lượng luôn có mối liên hệ trực tiếp với các hộ tiêu thụ năng lượng chính Tiết kiệm năng lượng không được thông báo cho các hộ tiêu thụ Thường xuyên có chiến dịch nâng cao nhận thức về quản lý năng lượng ở công ty Sử dụng tiêu chuẩn hoàn vốn đầu tư để xếp loại các hoạt động đầu tư 2 Không có chính sách năng lượng rõ ràng Không quy định rõ chức trách quản lý năng lượng Liên hệ với các hộ tiêu thụ chính thông qua 1 ban quản lý tạm thời Hệ thống giám sát chỉ dựa trên các só liệu đo kiểm từ đầu vào Có tổ chức các khóa đào tạo nâng cao nhận thức Xét đầu tư chỉ theo phương diện hoàn vốn nhanh 1 Không có các chỉ dẫn tiết kiệm hiệu quả năng lượng bằng văn bản Người quản lý năng lượng có vai trò hạn chế trong công ty Liên hệ không chính thức giữa kỹ sư với các hộ tiêu thụ Thông báo giá năng lượng dựa trên các hoá đơn; tiêu thụ/ năng lượng chỉ được báo cáo trong phân xưởng kỹ thuật Không thường xuyên có các liên hệ /hoạt động chính thức nhằm thúc đẩy hiệu quả năng lượng Chỉ thực hiện các biện pháp chi phí thấp 0 Không có chính sách năng lượng Không có tổ chức/cá nhân chịu trách nhiệm về tiêu thụ năng lượng tại công ty Không có liên hệ với các hộ tiêu thụ Không có hệ thống thông tin, đo kiểm Không có các hoạt động chính thức nhằm thúc đẩy hiệu quả năng lượng Không có kế hoạch đầu tư nhằm nâng cao hiệu suất năng lượng Ma trận đánh giá quản lý năng lượng Cấp độ Chính sách năng lượng Cấu trúc tổ chức Tạo động lực Đo lường, giám sát Truyền thông , marketing Đầu tư 4 Cty đa quốc gia Có chính sách năng lượng, kế hoạch hành động, có cam kết của CEO Quản lý năng lượng là 1 trong những nội dung của quản lý công ty Thường xuyên có các kênh thông tin về quản lý năng lượng tại Công ty Có hệ thống đặt mức tiêu thụ năng lượng, giám sát Luôn có thông tin, quảng cáo về công ty và các hoạt động tiết kiệm hiệu quả năng lượng cả trong nội bộ lẫn bên ngoài công ty Có kế hoạch cụ thể và chi tiết cho các đầu tư mới và cải thiện các thiết bị đang sử dụng 3 Có chính sách năng lượng, nhưng không có cam kết của CEO Có ban/ nhóm quản lý năng lượng tại công ty Ban năng lượng luôn có mối liên hệ trực tiếp với các hộ tiêu thụ năng lượng chính Tiết kiệm năng lượng không được thông báo cho các hộ tiêu thụ Thường xuyên có chiến dịch nâng cao nhận thức về quản lý năng lượng ở công ty Sử dụng tiêu chuẩn hoàn vốn đầu tư để xếp loại các hoạt động đầu tư 2 Cty gia đình Không có chính sách năng lượng rõ ràng Không quy định rõ chức trách quản lý năng lượng Liên hệ với các hộ tiêu thụ chính thông qua 1 ban quản lý tạm thời Hệ thống giám sát chỉ dựa trên các só liệu đo kiểm từ đầu vào Có tổ chức các khóa đào tạo nâng cao nhận thức Xét đầu tư chỉ theo phương diện hoàn vốn nh