Sản phẩm của doanh nghiệp (kể
cả doanh nghiệp sản xuất và
doanh nghiệp thương mại) được
hiểu và mô tả thông qua hình
thức biểu hiện bằng vật chất
(hiện vật) của hàng hoá
55 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương V Chiến lược marketing và tham số sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MARKETING THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG V
CHIẾN LƯỢC MARKETING
VÀ THAM SỐ SẢN PHẨM
KHÁI NIỆM SẢN PHẨM
TIẾP CẬN TỪ GÓC ĐỘ SẢN XUẤT
Sản phẩm của doanh nghiệp (kể
cả doanh nghiệp sản xuất và
doanh nghiệp thương mại) được
hiểu và mô tả thông qua hình
thức biểu hiện bằng vật chất
(hiện vật) của hàng hoá
144
KHÁI NIỆM SẢN PHẨM
TIẾP CẬN TỪ GÓC ĐỘ SẢN XUẤT
Đây là cách tiếp cận thường dẫn đến
quan niệm về sản phẩm của doanh
nghiệp chỉ liên quan đến “hàng hoá
hiện vật” hay “hàng hoá cứng” mà
doanh nghiệp đang sản xuất, kinh
doanh.
145
KHÁI NIỆM SẢN PHẨM
TIẾP CẬN TỪ GÓC ĐỘ SẢN XUẤT
• Các khía cạnh khác có liên quan như
dịch vụ, bao bì, phương thức thanh
toán… trong quá trình tiêu thụ không
được xác định là những bộ phận cấu
thành của sản phẩm mà được xem
như là những yếu tố bổ sung cần thiết
ngoài sản phẩm.
146
KHÁI NIỆM SẢN PHẨM
TIẾP CẬN TỪ GÓC ĐỘ SẢN XUẤT
• Thực chất, đây là việc xác định
sản phẩm theo công năng cơ bản
có thể thoả mãn một nhu cầu cơ
bản nào đó của con người mà
chưa tính đến những yếu tố liên
quan thoả mãn nhu cầu bổ sung
147
KHÁI NIỆM SẢN PHẨM
(QUAN ĐIỂM MARKETING)
• Sản phẩm của doanh nghiệp nên được
hiểu là một hệ thống thống nhất các yếu tố
có liên hệ chặt chẽ với nhau nhằm thoả
mãn đồng bộ nhu cầu của khách hàng bao
gồm sản phẩm vật chất (hiện vật), bao bì,
nhãn hiệu hàng hoá, dịch vụ, cách thức
bán hàng…
148
KHÁI NIỆM SẢN PHẨM
(QUAN ĐIỂM MARKETING)
• Mục tiêu mua một sản phẩm nào
đó của khách hàng là nhằm thoả
mãn nhu cầu của họ. Đối với
khách hàng, sản phẩm đồng
nghĩa với nguồn thoả mãn nhu
cầu.
149
KHÁI NIỆM SẢN PHẨM
(QUAN ĐIỂM MARKETING)
• Sản phẩm không chỉ là hiện vật (hàng hoá
cứng) mà còn có thể là dịch vụ (hàng hoá
mềm) hoặc bao gồm cả sản phẩm và dịch vụ
(hàng hoá cứng+ hàng hoá mềm)
• Mô tả sản phẩm theo quan điểm
marketing có lợi ích lớn trong hoạt động
thương mại và khai thác cơ hội kinh
doanh.
150
MÔ TẢ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
Sản phẩm
hiện vật
Dịch vụ
Dựa vào thiết bị
Dựa vào con người
Kế toán
Tư vấn tâm lý
Internet
Nhà hàng
Mc Donald’s
151
CÁC MỨC ĐỘ CỦA SẢN PHẨM
Nhãn hiệu
Chất lượng
Bao bì
Kiểu dáng
Xuất xứ
Giao hàng và
Tín dụng
Lắp đặt
Bảo hành
Các dịch vụ
sau bỏn
Lợi ích
căn bản
Sản phẩm hiện thực
Sản phẩm cốt lõi
Sản phẩm hoàn thiện
152
KHÁI NIỆM SẢN PHẨM
(QUAN ĐIỂM MARKETING)
• Mục tiêu mua một sản
phẩm nào đó của
khách hàng là nhằm
thoả mãn nhu cầu của
họ. Đối với khách
hàng, sản phẩm đồng
nghĩa với nguồn thoả
mãn nhu cầu.
153
KHÁI NIỆM SẢN PHẨM
(QUAN ĐIỂM MARKETING)
• Sản phẩm không chỉ là
hiện vật (hàng hoá cứng)
mà còn có thể là dịch vụ
(hàng hoá mềm) hoặc bao
gồm cả sản phẩm và dịch
vụ (hàng hoá cứng+ hàng
hoá mềm)
154
KHÁI NIỆM SẢN PHẨM
(QUAN ĐIỂM MARKETING)
• Sản phẩm của doanh nghiệp nên
được hiểu là một hệ thống thống nhất
các yếu tố có liên hệ chặt chẽ với
nhau nhằm thoả mãn đồng bộ nhu
cầu của khách hàng bao gồm sản
phẩm vật chất (hiện vật), bao bì, nhãn
hiệu hàng hoá, dịch vụ, cách thức
bán hàng…
155
156
VAI TRÒ CỦA SẢN PHẨM TRONG KINH DOANH
• Hiểu và mô tả đúng sản phẩm của doanh nghiệp bán ra
trên thị trường là một trong những nhiệm vụ quan trọng
của hệ thống marketing hỗn hợp của doanh nghiệp
• Xác định đúng sản phẩm có ảnh hưởng lớn đến khả
năng bán hàng và khai thác cơ hội kinh doanh của
doanh nghiệp
• Nhân tố sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến các nhân tố:
Giá, phân phối, xúc tiến
SẢN PHẨM MỚI
QUAN NIỆM SẢN PHẨM MỚI
Doanh nghiệp phải
thường xuyên đổi
mới sản phẩm do
yêu cầu của kinh
doanh
157
SẢN PHẨM MỚI
QUAN NIỆM SẢN PHẨM MỚI
Theo quan điểm marketing, một sản phẩm mới
có thể là:
• Một sản phẩm hoàn toàn mới (được chế tạo
lần đầu tiên theo ý đồ và thiết kế mới)
• Một sản phẩm cải tiến (sản phẩm hiện tại
nhưng đã được hoàn thiện thêm về chi tiết,
bộ phận của nó, có thêm công năng mới
hoặc bao bì mới, hoặc nhãn hiệu mới, hình
ảnh mới, có thêm cách thức phục vụ mới…)
• Sản phẩm mới ở tt này nhưng không mới ở tt khác
158
SẢN PHẨM MỚI
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
• Đối với doanh nghiệp sản
xuất:
• Tập trung vào nghiên cứu để
chế tạo ra những sản phẩm
hoàn toàn mới
• Hoàn thiện các sản phẩm hiện
có về kiểu dáng, tính năng kỹ
thuật, chất lượng…
159
SẢN PHẨM MỚI
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Đối với doanh nghiệp sản xuất:
• Đưa vào và hoàn thiện cấu
trúc tổng thể của sản phẩm
bằng các yếu tố tạo ra khả
năng thoả mãn đồng bộ nhu
cầu của khách hàng: các dịch
vụ bảơ hành, bảo dưỡng, sửa
chữa, cung cấp phụ tùng thau
thế, phương thức thanh
toán…
160
SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
• Giúp khách hàng có được sản
phẩm hiện vật đúng để thoả
mãn nhu cầu cơ bản của họ
thông qua hoạt động tìm kiếm,
đánh giá, lựa chọn các sản
phẩm được chế tạo bởi nhà
sản xuất
• Giúp khách hàng đặt hàng,
mua hàng từ nhà sản xuất
161
SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
• Giúp khách hàng vận
chuyển hàng hoá từ các
nhà sản xuất đến các địa
điểm có ích của khách
hàng
• Giúp khách hàng dự trữ
hàng hoá để thoả mãn
nhu cầu theo thời gian có
ích
162
SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
• Giúp khách hàng phân loại, đóng gói, bảo
quản, đồng bộ hoá… sản phẩm của các
nhà sản xuất theo yêu cầu của khách hàng
• Cung cấp các dịch vụ tài chính cho khách hàng
• Cung cấp các điều kiện thuận lợi, an toàn…
cho việc mua và sử dụng sản phẩm
• Chia sẻ rủi ro trong việc thoả mãn nhu cầu của
khách hàng
163
SẢN PHẨM MỚI
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
(tiếp)
Đối với doanh nghiệp thương mại:
• Phát triển các sản phẩm hiện vật trong
danh mục kinh doanh buôn bán của
doanh nghiệp thông qua việc tăng
cường các hoạt động tìm kiếm, đánh
giá, lựa chọn sản phẩm mới được chế
tạo bởi các nhà sản xuất
164
SẢN PHẨM MỚI
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM (tiếp)
Đối với doanh nghiệp thương mại:
• Phát triển sản phẩm riêng của doanh nghiệp
thương mại: phát triển các yếu tố (dịch vụ) liên
quan đến khả năng thoả mãn đồng bộ nhu cầu
của khách hàng từ sản phẩm hiện vật mà doanh
nghiệp đang kinh doanh thông qua hoàn thiên các
hoạt động nghiệp vụ thu mua, tạo nguồn, vận
chuyển, dự trữ, đồng bộ hoá, phương thức bán
hàng, phương thức thanh toán…
165
TRIỂN KHAI SẢN PHẨM MỚI
SÁU GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI SẢN PHẨM MỚI
Nghiên cứu, đề
xuất ý tưởng
Nghiên cứu
tiền khả thi
ý tưởng
Nghiên cứu
khả thi Chế thử
Thử nghiệm
thị trường
Thương mại hoỏ
sản phẩm
166
TRIỂN KHAI SẢN PHẨM MỚI
CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM
Thời gian
Giai đoạn
tiền thương
mại hoá
Giới thiệu
Lợi nhuận
Doanh thu
Bão hoà Suy thoái
Lượng vốn
bị mất
Doanh thu,
Lợi nhuận
Tăng trưởng
167
168
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CỦA
DN
• Chất lượng sản phẩm là độ thoả mãn nhu cầu của
khách hàng. (Nó được đánh giá theo Quan điểm chủ quan của KH; chủ
yếu dựa vào các tín hiệu vô hình trong giao dịch như sự tin cậy, sự cảm tình, sự
thuận tiện, sự thông cảm)
• Chỉ tiêu phản ánh chất lượng SP của DNTM
- Chất lượng nhân viên trực tiếp cung ứng dịch vụ
- Độ an toàn, chính xác trong xử lý nghiệp vụ
- Thủ tục giao dịch
- Tốc độ xử lý giao dịch
169
SỬ DỤNG THAM SỐ SẢN PHẨM TRONG BÁN
HÀNG
Phải hiểu rõ về sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp:
• Các yếu tố cấu tạo nên sản phẩm
• Điểm mạnh yếu của sản phẩm
• Các lợi ích mà khách hàng nhận được khi mua và dùng
sản phẩm
• Độ yên tâm của khách hàng khi dùng sản phẩm
PHÂN LỚP HÀNG HOÁ
PHÂN LỚP HÀNG TIÊU DÙNG
• Hàng thông dụng: được mua thường xuyên,
nhanh, giá rẻ
• Hàng ổn định: được mua thường xuyên phục vụ
nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của khách hàng,
thường được mua theo thói quen
• Hàng tuỳ hứng: không được khách hàng dự kiến
mua từ trước
• Hàng cấp bách: được mua ngay lập tức khi nhu
cầu rất lớn, khách hàng không có thời gian để tìm
kiếm và ít quan tâm đến giá cả
170
PHÂN LỚP HÀNG HOÁ
PHÂN LỚP HÀNG TIÊU DÙNG (tiếp)
Hàng lâu bền (hàng khảo giá): không được mua
thường xuyên, giá thường cao, khách hàng
thường bỏ nhiều công sức trong việc mua sắm
• Hàng lâu bền đồng nhất: khách hàng coi chất lượng
sản phẩm là như nhau và họ tập trung vào vấn đề giá
cả để so sánh giá sao cho có được sản phẩm với giá
tốt nhất
• Hàng lâu bền không đồng nhất: sản phẩm không có
tiêu chuẩn cụ thể về chất lượng, khách hàng tập
trung vào so sánh chất lượng và lựa chọn theo tiêu
chuẩn riêng
171
PHÂN LỚP HÀNG HOÁ
PHÂN LỚP HÀNG TIÊU DÙNG (tiếp)
• Hàng đặc biệt: là sản phẩm khách hàng
thực sự có nhu cầu, thực sự ưa thích và
khách hàng chấp nhận bỏ nhiều thời gian
và công sức để có được sản phẩm
• Hàng ít được biết đến: là sản phẩm khách
hàng hoặc chưa có nhu cầu hoặc chưa có
đòi hỏi cao về việc thoả mãn hoặc nhu cầu
bất đắc dĩ hoặc chưa hiểu biết về sản phẩm
do nó hoàn toàn mới
172
PHÂN LỚP HÀNG HOÁ
PHÂN LỚP HÀNG CÔNG NGHIỆP
• Đất đai, nhà xưởng, văn phòng: có giá trị cao,
được dùng lâu dài, khấu hao trong nhiều năm,
việc mua không được thực hiện thường xuyên
• Thiết bị: đặc điểm giống nhóm trên nhưng thường
có yêu cầu về các dịch vụ như lắp đặt hoặc đi
kèm với bí quyết công nghệ…
• Phụ tùng, linh kiện và bán thành phẩm: giá rẻ,
có tuổi thọ ngắn
• Nguyên liệu, vật liệu chính
• Vật liệu phụ và hàng hoá bổ sung
173
NHÃN HIỆU HÀNG HOÁ
CÁC KHÁI NIỆM
• Nhãn hiệu là một cái
tên, một thuật ngữ,
một biểu tượng hay
bản vẽ hoặc sự kết
hợp của các yếu tố
trên với nhau để nhận
biết một sản phẩm
174
NHÃN HIỆU HÀNG HOÁ
CÁC KHÁI NIỆM
• Nhãn hiệu thương mại
là một thuật ngữ
mang tính pháp luật,
chỉ gồm những từ,
biểu tượng hoặc mác
được đăng ký theo
pháp luật và thuộc
quyền sử dụng riêng
của doanh nghiệp
sinh ra nó
175
176
PHÂN BIỆT THƯƠNG HIỆU VÀ NHÃN
HIỆU HÀNG HOÁ
• Giống nhau: đều là dấu hiệu bằng từ
ngừ hoặc hính ảnh được sử dụng
nhằm tạo ra khả nàng để phân biệt
các đối tượng mà chủ sở hừu của
nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu muốn phân
biệt
177
PHÂN BIỆT THƯƠNG HIỆU VÀ NHÃN
HIỆU HÀNG HOÁ
• Khác nhau: nhãn hiệu không chỉ là dấu
hiệu, hĩnh ảnh để phân biệt hàng hoá dịch
vụ mà nó còn giúp phân biệt doanh
nghiệp này với doanh nghiệp khác, quốc
gia này với quốc gia khác trong lĩnh vực
thương mại
NHÃN HIỆU HÀNG HOÁ
5 MỨC ĐỘ QUEN THUỘC CỦA NHÃN HIỆU
• Nhãn hiệu bị loại bỏ: khách hàng
không chấp nhận, không mua nhãn
hiệu đó, trừ phi hình ảnh về nhãn hiệu
bị loại bỏ
• Nhãn hiệu không được công nhận:
người tiêu thụ cuối cùng không chấp
nhận nhãn hiệu. Người tiêu thụ trung
gian (bán buôn, bán lẻ) có thể mua
nhưng không tiếp tục bán được
178
NHÃN HIỆU HÀNG HOÁ
5 MỨC ĐỘ QUEN THUỘC CỦA NHÃN HIỆU
• Nhãn hiệu được công nhận: người tiêu thụ
chấp nhận nhãn hiệu, họ có thể mua sản
phẩm và nhớ nhãn hiệu
• Nhãn hiệu được ưa thích: người tiêu thụ
quan tâm và lựa chọn nhãn hiệu này trước
tất cả các nhãn hiệu khác
• Nhãn hiệu được tín nhiệm: người tiêu thụ
chỉ quan tâm và mong muốn có được nhãn
hiệu này, họ sẵn sàng tìm kiếm nhãn hiệu
179
NHÃN HIỆU HÀNG HOÁ
CHIẾN LƯỢC NHÃN HIỆU
• Xác định một tên nhãn đúng với các đặc
điểm của sản phẩm
• Bảo vệ tên nhãn và nhãn hiệu thương mại
• Xây dựng chương trình khai thác uy tín
nhãn hiệu trong kinh doanh
• Đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho việc
phát triển nhãn hiệu và hiệu quả khi đưa ra
nhãn hiệu mới
180
181
QUI TRÌNH ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU HÀNG HOÁ THEO THỂ
THỨC QUỐC GIA
KHÔNG HỢP LỆ
KHÔNG HỢP LỆ
KHÔNG HỢP LỆ
ĐƠN NHÃN HIỆU
XÉT NGHIỆM
HĨNH THỨC
XÉT NGHIỆM
NỘI DUNG
LỆ PHÍ
THÔNG BÁO TỪ
CHỐI CHẤP NHẬN ĐƠN
THÔNG BÁO TỪ
CHỐI CẤP BẰNG
CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐÀNG KÝ
CÔNG BỐ
182
QUI TRÌNH ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU
HÀNG HOÁ THEO THỂ THỨC QUỐC TẾ CỦA
THOẢ ƯỚC MADRID
ĐƠN ĐÀNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU HÀNG HOÁ
CỤC SỞ HÙU CÔNG NGHIỆP
VÀN PHÒNG VỀ TIÊU CHUẨN SỞ HỪU TRÍ TUỆ
A B C D
BAO BÌ HÀNG HOÁ
Dưới con mắt khách hàng, bao
bì gắn chặt với sản phẩm và là
một bộ phận không thể thiếu
được của sản phẩm mà nhu
cầu đồng bộ của họ đòi hỏi
phải được thoả mãn
183
BAO BÌ HÀNG HOÁ
Các công dụng của bao bì:
• Bảo vệ, bảo quản sản phẩm
• Làm cho sản phẩm thích hợp hơn với tiêu
dùng và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng
• Tạo khả năng vận chuyển sản phẩm có
hiệu quả hơn
• Giúp cho việc nhận biết sản phẩm tốt hơn
184
THAM SỐ GIÁ CẢ TRONG
MARKETING
TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
GVC ĐH KTQD
185
SỬ DỤNG GIÁ ĐỂ CHINH
PHỤC KHÁCH HÀNG
• Giá cả là khoản tiền bỏ ra để đổi lấy
một món hàng hay một dịch vụ
• Giá liên quan đến lợi ích cá nhân có
tính mâu thuẫn giữa người mua và
người bán
• Mâu thuẫn lợi ích giữ người mua và
người bán được giải quyết thông qua
mức giá
186
187
GIÁ CẢ TRONG KINH DOANH
Quyết định về giá ảnh hưởng
lớn đến toàn bộ quá trình kinh doanh
của doanh nghiệp, từ việc đặt giá, kế
hoạch kinh doanh, bán hàng, lợi ích...
188
SỬ DỤNG GIÁ ĐỂ CHINH PHỤC KHÁCH
HÀNG
• Giá cả là khoản tiền bỏ ra để đổi lấy một
món hàng hay một dịch vụ
• Giá liên quan đến lợi ích cá nhân có tính mâu thuẫn
giữa người mua và người bán
• Mâu thuẫn lợi ích giữ người mua và người bán được
giải quyết thông qua mức giá
189
CÁC MỤC TIÊU ĐỊNH GIÁ
• Định giá nhằm đảm bảo mức thu nhập định
trước
• Định giá nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận
• Định giá nhằm mục tiêu doanh số
190
CÁC MỤC TIÊU ĐỊNH GIÁ
• Định giá nhằm mục tiêu phát triển phân đoạn thị
trường
• Định giá nhằm mục tiêu cạnh tranh đối đầu
• Định giá nhằm mục tiêu không mang tính giá cả
191
CÁC CHÍNH SÁCH ĐỊNH GIÁ
• Chính sách về sự linh hoạt của giá: CS một giá,
chính sách giá linh hoạt
• Chính sách giá theo chu kỳ sống của SP: Giá
giới thiệu, giá xâm nhập, giá hớt váng, giá theo
tt
192
CÁC CHÍNH SÁCH ĐỊNH GIÁ
• Chính sách giá theo chi phí vận chuyển
• Chính sách hạ giá và ưu đãi giá: Hạ giá theo số
lượng,hạ giá theo mùa vụ, hạ giá theo thời hạn
thanh toán, hạ giá theo truyền thống
193
SỬ DỤNG GIÁ ĐỂ CHINH PHỤC KHÁCH
HÀNG
Giá là vấn đề nhạy cảm đối với hầu hết các
khách hàng
Khi nói giá phải thận trọng, không bao giờ
trả lời ngay giá bán hàng hoá mà phải để
khách hàng thấy món hàng có giá trị với họ
hơn giá bán
194
SÁCH LƯỢC CỦA NGƯỜI BÁN TRONG VẤN
ĐỀ GIÁ
• Sách lược báo giá lần đầu: cao thấp tuỳ loại hàng
hoá, vị thế của bên mua, bán, thị trường
• Sách lược nhân nhượng một chiều: Tuỳ tần xuất
mà cả của khách, số lần người mua mà cả
• Sách lược nhân nhượng hai chiều: Nhân nhượng
có điều kiện
195
THỦ THUẬT CHÀO GIÁ VỚI KHÁCH HÀNG
• Không nói giá trước khi khách hàng đánh giá có lợi cho
đề nghị của chúng ta
• So sánh giá này với giá mà khách hàng ấn định cho hàng
hoá đó khi bán lại
• Khi khách hàng đòi hỏi sự nhượng bộ về giá cần phải có
kiến nghị trở lại
• Làm rõ ưu điểm hàng hoá so với giá của nó
• Chỉ rõ cho khách hàng thấy cái mất của họ khi mua hàng
hoá
• Kêu giá chính xác , qua đó giới thiệu tất cả các thành
phần của nó
196
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BÊN MUA VÀ
BÊN BÁN VỀ GIÁ CẢ
• Những căn cứ mà bên mua, bên bán dựa vào để
đưa ra phản ứng về giá
• Sự khác nhau về tính cách, giới tính trong quan
hệ giữa bên mua và bán
• Hạn chế về thời gian: Nên sử dụng phương pháp
cứng rắn đem lại hiệu quả
• Môi trường thoả thuận
197
QUÁ TRÌNH THƯƠNG LƯỢNG GIÁ
• Mức khai giá đầu tiên của bên bán không được vượt quá
điểm thương lượng về giá
• Mức giá trả đầu tiên của bên mua không thể thấp quá điểm
mà bên bán từ chối nhân nhượng
• Điểm hy vọng có ảnh hưởng lớn tới toàn bộ quá trình
thương lượng: Hy vọng cao thì áp dụng phương pháp cứng
rắn; mức hy vọng thấp sẽ áp dụng phương pháp mềm rẻo
• Cả hai bên mua và bán đều một lúc có thể áp dụng phương
pháp cứng rắn: Bên bán cứng rắn thì bên mua sẽ nghĩ chắc
hàng hoá tốt; nếu bên bán muốn bán nhanh bên mua sử
dụng biện pháp cứng rắn