Chương VI: Các vùng kinh tế lớn ở Việt Nam
Lý luận cơ bản về hệ thống lãnh thổ Vùng kinh tế và phân vùng kinh tế Hệ thống lãnh thổ KT-XH VN hiện nay Những lý do để hình thành vùng kinh tế trọng điểm
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương VI: Các vùng kinh tế lớn ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VI: CÁC VÙNG
KINH TẾ LỚN Ở ViỆT
NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA QUẢN TRỊ
GV: TRẦN THU HƯƠNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
Lý luận cơ bản về hệ thống lãnh thổ
Vùng kinh tế và phân vùng kinh tế
Hệ thống lãnh thổ KT-XH VN hiện nay
Những lý do để hình thành vùng kinh tế trọng
điểm
I. LÝ LUẬN CƠ BẢN VÀ HỆ THỐNG LÃNH THỔ
1.1. Nguyên tắc chung về phân bố sx ở VN
- Khi lựa lựa chọn địa điểm cho một cơ sở sản
xuất; kinh doanh cần lưu ý :
Có gần Nguồn nguyên liệu không ?
Có gần nguồn nhiên liệu,năng lượng,nguồn nước ?
Có gần nguồn lao động, thị trường ?
Nhà máy lọc dầu Dung Quất thuộc KCN Dung Quất
1.Nằm trên địa bàn xã Bình
Thuận và Bình Trị ; huyện
Bình Sơn; Tỉnh Quảng Ngãi.
2.Chiếm 338 ha mặt đất và
471 ha mặt Biển
( tại vị trí xác định giếng dầu).
3. Công suất 6,5 tấn dầu
thô/năm – 148.000
thùng/ngày. Dự kiến đáp
ứng 30% nhu cầu xăng dầu
của VN.
1.1 LỢI ÍCH CỦA NGUYÊN TẮC GẦN TƯƠNG ỨNG
Giảm bớt chi phí vận tải xa và chéo nhau giữa
nguyên liệu và sản phẩm (một nguyên nhân làm
tăng chi phí sx, tăng giá thành)
Tiết kiệm và sử dụng hợp lý các nguồn lực tự
nhiên và KT-XH trong vùng
Tăng năng suất lao động trực tiếp và năng suất
lao động XH, vừa có lợi cho nhà doanh nghiệp,
vừa có lợi cho nền KT-XH của vùng
1.2. Nguyên tắc cân đối lãnh thổ
- Nhằm điều tiết sự phân bổ các lực lượng sản
xuất cân đối giữa các vùng -> phân bố phù
hợp với điều kiện của từng vùng.
LỢI ÍCH CỦA NGUYÊN TẮC CÂN ĐỐI LÃNH THỔ
Sử dụng mọi nguồn lực trên mọi vùng đất nước
Giảm bớt sự chênh lệch về trình độ phát triển sức
sx và mức sống giữa các vùng
Tăng cường khối đoàn kết thống nhất toàn dân,
tạo điều kiện phát triển ổn định và bền vững cho
nền KT-XH cả nước
1.3. Nguyên tắc kết hợp theo ngành và theo vùng
Kết hợp CN với Nông nghiệp; Thành thị với Nông
thôn.
Kết hợp Chuyên môn hóa và phát triển tổng hợp
vùng
Kết hợp phân bổ kinh tế và Quốc phòng.
Kết hợp tăng trưởng kinh tế và BV môi trường.
LỢI ÍCH CỦA NGUYÊN TẮC KẾT HỢP THEO
NGÀNH VÀ THEO VÙNG
- Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Tận dụng nguồn nguyên liệu nông sản.
- Sử dụng lao động nông nhàn.
- Cơ giới hóa, điện khí hóa để phát triển nông nghiệp,
nông thôn Giảm cách biệt giữa nông thôn và
thành thị.
- Có ĐK phát triển hơn lợi thế của từng vùng để phát
triển m.số ngành chuyên môn hóa lớn.
- Bảo đảm ANQP, BV môi trường.
1.4. Nguyên tắc mở và hội nhập
Một quốc gia chỉ có thể phát triển thuận lợi,
nhanh, mạnh trong quan hệ với các vùng, các
nước và Hội nhập vào tổng thể kinh tế Thế giới
Lợi ích : Phát huy được lợi thế so sánh của mỗi
nước, kết hợp được các nguồn lực để tăng
trưởng nhanh chóng, giao lưu VH, trao đổi KHKT
cùng phát triển.
II. VÙNG KINH TẾ VÀ PHÂN VÙNG KT
1. VÙNG KINH TẾ
2. PHÂN VÙNG KT
1. VÙNG KINH TẾ
Khái niệm
Các vùng KT là những bộ phận lãnh thổ của
nền kinh tế được tổ chức chuyên môn hóa SX
theo lãnh thổ ở mức độ nhất định, có những
quan hệ qua lại với nhau
1. VÙNG KINH TẾ
Các đặc trưng cơ bản của các vùng KT
Tính hệ thống
Tính cấp bậc
Tính đặc thù
Tính tổng hợp
Tính tổ chức
2. PHÂN VÙNG KINH TẾ
- Khái niệm:
Phân vùng kinh tế là dựa trên các cơ sở
khoa học để phân chia lãnh thổ quốc gia
thành hệ thống các loại vùng kinh tế khác
nhau nhằm mục đích xác định đúng đắn
phương hướng phát triển KTXH của vùng.
2. PHÂN VÙNG KINH TẾ
- Các nguyên tắc phân vùng KT
Nguyên tắc Kinh tế(Hiệu quả KT cao nhất)
Nguyên tắc Hành chính (thiết lập đơn vị HC).
Nguyên tắc Trung Tâm (xác định hạt nhân
của vùng)
Nguyên tắc Viễn cảnh (dự báo được tương lai
phát triển)
1.Miền núi và
Trung du Bắc Bộ.
2. Đồng bằng sông
Hồng
3. Bắc Trung bộ
4. Duyên Hải Nam
Trung Bộ.
5. Đông Nam bộ.
6. Tây Nguyên.
7. Đồng bằng sông
Cửu Long.
Bản đồ
vùng kinh
tế Việt
Nam
Các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam
III. HỆ THỐNG LÃNH THỔ KT –XH VN HIỆN
1. ĐẶC ĐiỂM KT-XH VN HiỆN NAY
2. PHÂN VÙNG KT
1. ĐẶC ĐiỂM KT-XH VN HIỆN NAY
Nền kinh tế VN đang chuyển dần từ nền kinh tế
kế hoạch toàn diện, khép kín sang nền kinh tế thị
trường mở, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Một số hình ảnh KTXH Việt Nam trong thời kỳ bao cấp
(trước1986)
1. ĐẶC ĐiỂM KT-XH VN HIỆN NAY
Nền kinh tế VN từ sản xuất NN là chính đang
chuyển dần theo hướng CNH, HĐH tiến tới cơ
bản thành một nước CN khoảng năm 2020.
Nền Kinh tế VN
Sản xuất Nông nghiệp là chính
Một số hình ảnh khánh thành và hoạt động các nhà máy Sản
xuất công nghiệp
1. ĐẶC ĐiỂM KT-XH VN HIỆN NAY
Không gian kinh tế của VN ngày càng mở
rộng và hội nhập vào kinh tế khu vực và TG.
28-7-1995:NGÀY
VIỆT NAM GIA
NHẬP ASEAN
Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết và nguyên thủ các
nước tại Hội nghị APEC 2006.
Việt Nam gia nhập tổ
chức Thương mại thế
giới (WTO) ngày
11/07/2006
Mỹ - Việt Nam bình thường hóa quan
hệ 1995
2. PHÂN VÙNG KT
Chia VN ra làm 7 vùng sinh thái Nông nghiệp
(công bố 14/09/1977).
Thực tế 7 vùng kinh tế NN này được xem là
7 vùng kinh tế tổng hợp qui mô lớn của VN.
Từ 1995 Viện nghiên cứu chiến lược Bộ
NNPTNT đưa dự án 8 vùng kinh tế lớn.
Gồm 12 tỉnh, 01 thành phố Miền Tây:
1. An Giang
2. Bến Tre
3. Bạc Liêu
4. Cà Mau
5. Thành phố Cần Thơ
6. Đồng Tháp
7. Hậu Giang
8. Kiên Giang
9. Long An
10.Sóc Trăng
11.Tiền Giang
12.Trà Vinh
13.Vĩnh Long
- Diện tích đất 39.734km², chiếm 12% DT cả
nước.
- Dân số 17.178.871 người (01/04/2009) chiếm
19,9% dân số cả nước.
2.1. Vùng đồng bằng Sông Cửu Long
Bản đồ Các vùng kinh tế-xã
hội VN
Sông nước Miền Tây
Trái cây Miền Tây phong phú quanh năm
Đặc điểm Vùng KT đồng bằng SCL
Đặc điểm Vùng KT đồng bằng SCL
Miền Tây thuân lợi cho phát triển chăn nuôi
Đặc điểm Vùng KT đồng bằng SCL
ĐẶC ĐiỂM VÙNG KT ĐBSCL
- Diện tích trồng lúa và sản lượng chiếm 52% sản lượng
cả nước.
- Cây công nghiệp : 30% diện tích trồng mía; 20% diện
tích trồng thuốc lá (của cả nước)
- Là vùng trồng Cây ăn trái lớn nhất cả nước: xoài 74%,
chuối 41%, thơm 69%...
- Là vùng nuôi giam cầm lớn nhất cả nước, chiếm 20%
đàn gia cầm cả nước.
- Thủy sản là thế mạnh, sản lượng đánh bắt TS lớn nhất
cả nước, chiếm 51,13% cả nước.
- Có tiềm năng lớn để phát triển các cơ sở chế biến thực
phẩm.
NHỮNG ĐK THUẬN LỢI
Địa hình bằng phẳng, diện tích lớn (39734km²) → Thuận
lợi XD các vùng chuyên canh lớn.
Đồng bằng châu thổ rộng, phì nhiêu.
Bờ biển dài, nhiều đảo, ấm, ngư trường lớn, giàu tài
nguyên bậc nhất nước ta; Sinh vật phong phú, đa
dạng.
Nguồn nước dồi dào, hệ thống kênh rạch, sông ngòi
chằng chịt.
Nằm kề vùng kinh tế trọng điểm năng động nhất,
thuận lợi cho việc phát triển kinh tế.
NHỮNG ĐK KHÓ KHĂN
Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn (2,5tr.ha)
Mùa khô kéo dài.
Mùa lũ thù gây ngập úng trên diện tích rộng.
→ Thiên tai, lũ lụt, hạn hán.
Nước mặn của biển dễ dàng xâm nhập sâu vào đồng
bằng.
Chất lượng dân trí chưa cao.
Gồm 10 tỉnh, thành phố :
1. Vĩnh Phúc.
2. Thủ đô Hà Nội.
3. Bắc Ninh.
4. Hà Nam.
5. Hưng Yên.
6. Hải Dương.
7. Hải Phòng.
8. Thái Bình.
9. Nam Định.
10.Ninh Bình.
- Toàn vùng có diện tích: 15.000 km², chiếm
4,5% diện tích của cả nước.
- Dân số là 19.577.944 người (thời điểm
1/4/2009), chiếm 22,82% dân số cả nước
2.2. Vùng đồng bằng Sông Hồng
Bản đồ Các vùng kinh tế-xã hội VN
Đặc điểm vùng KT ĐB Sông Hồng
NHỮNG ĐẶC ĐiỂM VÙNG KT ĐBSH
- Diện tích đất NN: 760.000 ha, trong đó 70% là đất phù
sa màu mỡ, có giá trị lớn về SXNN Là vùng trọng
điểm lương thực lớn thứ hai sau ĐB SCL, chiếm
15,43% sản lượng lúa cả nước.
- Tài nguyên nước phong phú, có giá trị KT lớn (sông
Hồng và sông Thái Bình). Ngoài ra còn có nước ngầm,
nước nóng, nước khoáng.
- Bờ biển dài 400 km, tiềm năng lớn để phát triển nhiều
ngành đánh bắt và nuôi trồng TS, GT, du lịch.
- KS: trữ lượng than nâu trữ lượng dự tính là 8,8 tỉ tấn.
- Có nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm
NHỮNG ĐK THUẬN LỢI ĐBSH
Tài nguyên thiên nhiên của vùng khá đa dạng, đất
đai màu mỡ .
Vùng còn có bờ biển dài, có ngư trường lớn: Hải
Phòng - Quảng Ninh,…
Điều kiện khí hậu và thuỷ văn thuận lợi cho việc
thâm canh tăng vụ trong sản xuất NN.
Vùng có trữ lượng lớn than nâu, đá vôi, sét, cao
lanh, mỏ khí đốt …hiệu quả kinh tế cao.
Nguồn tài nguyên biển p.phú có thể phát triển nuôi
trồng và đánh bắt thủy sản, du lịch
NHỮNG ĐK KHÓ KHĂN ĐBSH
Sđông, mật độ DS cao (1.225 ng/km², gấp 4,8 lần mật độ
TB) gây áp lực lên TN nước, rừng
Thời tiết thất thường và thường có thiên tai:
bão từ biển vào, lũ lụt do nước đổ về hạ lưu
Sông bị lấp đầy do phù sa
Gồm 6 tỉnh :
1.Thanh Hoá
2.Nghệ An
3.Hà Tĩnh
4.Quảng Bình
5.Quảng Trị
6.Thừa Thiên-Huế
Toàn vùng có diện tích: 51.497
km², chiếm 15,5% diện tích của
cả nước.
2.3. Vùng Bắc Trung bộ( khu 4 cũ)
Bản đồ Các vùng kinh tế-xã
hội VN
NHỮNG ĐẶC ĐiỂM VÙNG KT BTB
Có nhiều khoáng sản quý : đặc biệt là đá vôi nên có điều kiện
phát triển ngành khai thác khoáng và sản xuất vật liệu xây
dựng. Đây là ngành quan trọng nhất của vùng.
Có thể phát triển mạnh CN chế biến gỗ, cơ khí, dệt may, chế
biến thực phẩm .
Bắc Trung Bộ là một trung tâm văn hóa quan trọng của Việt
Nam, là nơi có 3 di sản TG: Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ
Bàng, Quần thể di tích cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế.
( Có nhiều bãi biển đẹp như : Bãi biển Sầm Sơn, Bãi biển Cửa
Lò, Bãi biển Thiên Cầm, Bãi biển Nhật Lệ, Bãi biển Cửa Tùng,
Bãi biển Thuận An, Lăng Cô.)
Sản xuất nông nghiêp: Trồng trọt và Chăn nuôi.
NHỮNG ĐK THUẬN LỢI BTB
Vị trí cầu nối giữa 2 miền bắc – nam.
Các tỉnh đều giáp biển →có lợi thế phát triển
tổng hợp kinh tế biển.
Địa hình đồi núi, đồng bằng và ven biển →,
phát triển NN, LN, cây CN, chăn nuôi gia súc.
Có nguồn tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng
Có tài nguyên du lịch độc đáo, nhiều bãi tắm,
vườn quốc gia, di tích văn hoá, là cửa ngõ
giao lưu KTgiữa VN và các nước Lào, Mianma
NHỮNG ĐK KHÓ KHĂN BTB
Lãnh thổ kéo dài, hành lang hẹp; Địa hình phân dị
phức tạp → thời tiết khắc nghiệt, nhiều biến động,
Đất NN bị xâm nhập mặn và cát lấn ở các vùng ven
biển.
Phía nam của vùng có ít KS, đất đai xấu.
Giao thông không thuận tiện.
Nhiều dân tộc ít người, đời sống còn nhiều khó khăn.
Chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh nên cơ sở
vật chất - kĩ thuật nghèo nàn
2.4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
Bản đồ Các vùng kinh tế-xã hội
VN
Gồm 8 tỉnh :
•Thành phố Đà Nẵng
•Tỉnh Quảng Nam
•Tỉnh Quảng Ngãi
•Tỉnh Bình Định
•Tỉnh Phú Yên
•Tỉnh Khánh Hoà
•Tỉnh Ninh Thuận
•Tỉnh Bình Thuận
NHỮNG ĐẶC ĐiỂM VÙNG KT NTB
Là vùng kinh tế lớn thứ 3 tại Việt Nam: Khu KT mở Chu Lai,
Dung Quất, Chân Mây, Nhơn Hội.
Tài nguyên lớn nhất của vùng là kinh tế biển. Nguồn lợi hải
sản và nuôi trồng thuỷ sản (Hải sản chiếm 21,22% cả nước) .
Khoáng sản nặng, cát trắng có tiềm năng phát triển công
nghiệp thuỷ tinh, kính quang học, đá ốp lát, nước khoáng,
vàng.
Có tiềm năng phát triển Du lịch biển, đảo và di tích lịch sử
văn hoá dân tộc .
Là vùng chuyên môn hóa về chăn nuôi bò thịt (18% sản
lượng cả nước). Đặc sản Yến sào ven biển Quảng Nam -
Khánh Hòa
Sản xuất NN: Dừa, mía (chiếm 18,4% diện tích cả nước).
NHỮNG ĐK THUẬN LỢI BTB
Ngoài khơi là ngư trường lớn: Hoàng Sa - Trường Sa và
Ninh Thuận - Bình Thuận - BR Vũng Tàu thuận lợi cho
đánh bắt, khai thác.
Kinh tế biển của duyên hải Nam Trung Bộ khá phát triển:
Nghề làm muối phát triển ở Sa Huỳnh, Cà Ná.
Ở Bình Định, Khánh Hoà khai thác titan, cát trắng để
xuất khẩu.Sản xuất nước mắm ở Nha Trang, Phan Thiết.
Có nhiều cảng biển quan trọng: Đà nẵng, Nha Trang,
Quy Nhơn. Các càng nước sâu nổi tiếng như Dung Quất,
Vân Phong, Cam Ranh.
SO SÁNH GiỮA BTB VÀ NTB
- Khác nhau: Vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ có
nhiều ưu thế hơn về: khai thác lâm sản, khai thác khoáng
sản, thuỷ năng, khai thác muối, nghề cá biển khơi....
Giống nhau:
- Cả 2 vùng đều phát triển các ngành:
+ Trồng cây công nghiệp.
+ Chăn nuôi gia súc lớn.
+ Khai thác, chế biến lâm sản.
+ Khai thác, nuôi trồng, chế biến thuỷ hải sản.
- Cả 2 vùng đều có những trung tâm du lịch, nhiều thắng
cảnh và bãi tắm đẹp, phát triển ngành du lịch, dịch vụ.
+ Bắc TB có Huế, Động Phong Nha, Sầm Sơn...
+ Nam TB có: Hội An, Nha Trang...
2.5. Vùng Đông Nam bộ
Bản đồ Các vùng kinh tế-xã
hội VN
Gồm 6 tỉnh, thành phố :
1. Bà Rịa-Vũng Tàu.
2. Bình Dương
3. Bình Phước
4. Đồng Nai
5. Tây Ninh
6. Thành phố Hồ Chí Minh
- Dân số vùng ĐNB là 14.025.387
người, chiếm 16,34% dân số VN.
- Diện tích : 23.561 km², chiếm 7,1%
diện tích cả nước.
NHỮNG ĐẶC ĐiỂM VÙNG KT ĐNB
Giao thông: Hành không: Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất, Sân bay Quốc tế
Long Thành; Đường sông : Cụm cảng Sài Gòn; Đường bộ; Đường sắt
Các khu CN lớn : Khu công nghệ cao, 2 khu chế xuất Tân Thuận và Linh
Trung, Công viên phần mềm Quang Trung và hàng chục khu công nghiệp
khác: Dầu khí, dày da, dệt may, điện tử, cơ khí, hóa chất, phân bón, cán
thép…
Trung tâm năng lượng: Trung tâm điện lực Phú Mỹ (BRVT) và Nhà máy
điện Bà Rịa, Hiệp Phước có tổng công suất điện năng trên 30% tổng công
suất điện năng.
Vốn thu hút nước ngoài dẫn dầu cả nước nổi bật ở các tỉnh: Đồng Nai
,Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh.
Vùng trồng cao su lớn nhất VN, chiếm 71% diện tích và 79% sản lượng;
cà phê 65 ngàn ha, chiếm 15,5% diện tích. Hồ tiêu 19.840ha, chiếm 63%
sản lượng.
Vùng kinh tế ĐNB đóng góp 48,6% trong ngân sách quốc gia.
NHỮNG ĐK THUẬN LỢI ĐNB
Về vị trí:
Cửa ngõ phía Tây liên hệ Campuchia,Thái Lan,
Malaysia qua đường bộ xuyên Á.
Cửa ngõ phía Đông liên hệ với các nước trên TG qua
cảng biển Sài Gòn, Bà Rịa – Vũng Tàu, Thị Vải
→ Cửa ngõ phía Đ và Tây đã tạo lập thành hành lang
kinh tế Đông – Tây, nơi diễn ra nhiều hoạt động KT
sôi động.
→Tạo lên sức hút mạnh mẽ đối với các nhà đầu tư
nước ngoài tham gia đầu tư vào vùng.
NHỮNG ĐK THUẬN LỢI ĐNB
Về giao thông: Trục giao thông chính về đường bộ,
đường sắt, đường biển và đường hàng không tốt
nhất cả nước.
Thế mạnh về KS: Nguồn TNTN lớn nhất và rất quan
trọng đối với cả nước là dầu mỏ và khí đốt, tập
trung ở vùng biển Bà Rịa - Vũng Tàu; trữ lượng dầu
mỏ chiếm khoảng 93,3% trữ lượng dầu của cả nước
Thế mạnh về nhân lực: Đông Nam Bộ có lực lượng
lao động dồi dào, lao động có trình độ chuyên môn
cao so với các vùng khác.
NHỮNG ĐK THUẬN LỢI ĐNB
ĐNB có lợi thế so sánh hơn nhiều vùng khác: phát
triển KCN và kết cấu hạ tầng khá đồng bộ→ Có ĐK
CSVC - KT, KT-XH .
Vùng tập trung các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa
học, trung tâm y tế, nguồn nhân lực dồi dào và có kỹ
năng khá nhất, do đó là địa điểm có môi trường đầu
tư hấp dẫn nổi trội.
Vùng là TT đầu mối DV và thương mại tầm cỡ khu
vực và quốc tế, đặc biệt là DV du lịch, DV tài chính,
ngân hàng, viễn thông, dịch vụ cảng...
Gồm 5 tỉnh :
1. Kon Tum.
2. Gia Lai.
3. Đắk Lắk.
4. Đắk Nông
5. Lâm Đồng
6. Đắc Nông
2.6. Vùng Tây Nguyên
Bản đồ Các vùng kinh tế-xã hội
VN
NHỮNG ĐẶC ĐiỂM VÙNG KT TN
Đất đỏ bazan ở độ cao khoảng 600 m so với mặt biển,
Tây Nguyên rất phù hợp với những cây công nghiệp
Cà phê, cao su là cây CN quan trọng, có giá trị KT cao.
Cây CN : Chè, Dâu tằm chiếm 42,5% DT dâu tằm cả
nước.
Chăn nuôi đại gia súc: Thịt bò,Bò sữa, chiếm 11,24%
đàn bò cả nước.
Nhờ địa thế cao nguyên và nhiều thác nước, TN giàu
tài nguyên thủy năng.
Địa hình, phong cảnh đẹp và khí hậu tốt, lợi thế cho
phát triển du lịch.
Khó khăn: Vấn đề tưới tiêu; nhân lực; Giao thông
Gồm 15 tỉnh :
1. Hòa Bình
2. Sơn La
3. Điện Biên
4. Lai Châu
5. Lào Cai
6. Yên Bái
7. Phú Thọ.
8. Hà Giang
9. Tuyên Quang
10.Cao Bằng
11.Bắc Kạn
12.Thái Nguyên
13. Lạng Sơn
14. Bắc Giang
15.Quảng Ninh.
Đây là vùng lãnh thổ có
diện tích lớn nhất (101
nghìn km2), dân số 12
triệu người chiếm
khoảng 30,5% diện tích
và 14,2% số dân cả
nước.
2.7. Vùng Miền núi và Trung du phía Bắc
Bản đồ Các vùng kinh tế-
xã hội VN
NHỮNG ĐẶC ĐiỂM VÙNG KT TDNNPB
Là vùng giàu TNKS bậc nhất nước ta : than, sắt, thiếc,
Vùng than Quảng Ninh là trung tâm than lớn bậc nhất
và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á.
Các sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn. Hệ thống
s.Hồng (11 triệu kWW) ; S.Đà chiếm gần 6 triệu kWW.
Trồng và chế biến cây công nghiệp: Chè (chiếm 65%
diện tích chè cả nước),
Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên có độ
cao 600 – 700 m, có thể phát triển chân nuôi trâu, bò.
Vùng biển Quảng Ninh là một vùng biển giàu tiềm
năng: đánh bắt hải sản; nuôi trồng thủy sản; du lịch
NHỮNG THUẬN LỢI VÙNG KT TDNNPB
Khoáng sản: giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất
phong phú, gồm nhiều loại.
Thuỷ điện: trữ năng lớn nhất nước ta.
Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu,
rau quả cận nhiệt & ôn đới
Chăn nuôi: Có nhiều đồng cỏ ở các cao nguyên cao
600-700m, thường không lớn nhưng có thể phát
triển chăn nuôi đại gia súc.
Kinh tế biển: Vùng biển Quảng Ninh rất giàu tiềm
năng.
NHỮNG KHÓ KHĂN VÙNG KT TDNNPB
Thời tiết thất thường, thiếu nước vào mùa đông.
Các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi
phương tiện khai thác hiện đại & chi phí cao, CSHT
kém phát triển, thiếu lao động lành nghề…
Thủy chế sông ngòi trong vùng phân hóa theo
mùa. Điều đó gây ra những khó khăn nhất định
cho việc khai thác thủy điện.
Những lý do phải hình thành các Vùng kinh tế
trọng điểm
IV. NHỮNG LÝ DO HÌNH THÀNH CÁC VÙNG
KT TRỌNG ĐIỂM
Tránh tình trạng tụt hậu khi hội nhập vào nền
KTTG và khu vực.
Lãnh thổ dài và hẹp, có sự khác nhau rất rõ theo
vùng.
Khả năng nguồn vốn có hạn.
Xu hướng quốc tế hóa , khu vực hóa ngày càng
mạnh, tạo thách thức trong hợp tác và cạnh tranh
Các đối tác đầu tư luôn muốn đầu tư vào những
vùng có nhiều thuận lợi.
Các điều kiện để trở thành Vùng kinh tế trọng điểm
1. Vùng có tỷ trọng lớn trong GDP quốc gia Có khả năng tạo tốc độ
p.triển nhanh cho cả nước ( Vùng ĐNB chiếm 37,4% GDP cả nước,
đóng góp 55,76% ngân sách)
2. Hội đủ các điều kiện thuận lợi : Hạ tầng, lao động, Kỹ thuật,
trung tâm đào tạo
3. Có khả năng tích lũy đầu tư để tái sản xuất mở rộng
4. Có khả năng thu hút những ngành CN mới và các
ngành DV then chốt
1. Vùng Kinh tế trọng điểm Nam bộ:
TPHCM< Đồng Nai, Bà rịa – Vũng
Tàu; Bình Dương; Bình Phước;
Tây Ninh; Long An
2. Vùng Kinh tế trọng điểm Miền
Trung: Thừa Thiên Huế; Đà Nẵng;
Quảng Nam; Quảng Ngãi; Bình
Định
3. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
Hà Nội, Hải phòng, Quảng Ninh ,
Hải Dương, Bắc Ninh, Hưng Yên,
Hà Tây , Vĩnh Phúc
Các Vùng kinh tế trọng điểm ở VN
Bản đồ Các vùng kinh tế-
xã hội VN