Hiểu được khái niệm, mục tiêu của hoạch đinh ngân sách
Phân loại được các loại dự án đầu tư, xác định mối quan hệ
giữa các dự án
Nhận định và lựa chọn dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư qua các phương pháp:
1. Hiện giá thuần: NPV
2. Tỷ suất thu nhập nội bộ: IRR
3. Tỷ số sinh lợi: PI
4. Thời gian thu hồi vốn: PP
5. Thời gian thu hồi vốncó chiết khấu: DPP
15 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2014 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương VI: Hoạch định ngân sách & Thẩm định dự án đầu tư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
06/05/2011
1
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
CHƯƠNG VI
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
1. Khái niệm hoạch định ngân sách
2. Phân loại dự án đầu tư
3. Lựa chọn dự án đầu tư
4. Thẩm định dự án đầu tư theo NPV, IRR, PI, PP,
DPP
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Hiểu được khái niệm, mục tiêu của hoạch đinh ngân sách
Phân loại được các loại dự án đầu tư, xác định mối quan hệ
giữa các dự án
Nhận định và lựa chọn dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư qua các phương pháp:
1. Hiện giá thuần: NPV
2. Tỷ suất thu nhập nội bộ: IRR
3. Tỷ số sinh lợi: PI
4. Thời gian thu hồi vốn: PP
5. Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu: DPP
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Phần I
06/05/2011
2
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
1.1 Khái niệm hoạch định ngân sách.
1.2 Cơ sở dùng để hoạch định ngân sách.
1.3 Mục tiêu của việc hoạch định ngân sách trong doanh
nghiệp.
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Hoạch định
ngân sách
Là việc xem xét
Và cân nhắc
Nên huy động vốn từ đâu
Là hiệu quả nhất
Để đáp ứng đủ vốn cho các
dự án đầu tư đã được chọn
VD: Doanh nghiệp phải xem xét và cân nhắc nên huy động
vốn từ nguồn nào sau đây.
Vay ngân hàng.
Phát hành cổ phiếu.
Vay các doanh nghiệp khác.
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Nguồn vốn đầu tiên được dùng để đầu tư
Phải là vốn CSH.
Nguồn vốn huy động từ đâu có
Chi phí sử dụng vốn thấp nhất sẽ được sử dụng trước
Sau đó đến các nguồn vốn huy động
Có chi phí sử dụng vốn cao hơn
Khi chi phí sử dụng vốn cao hơn tỷ suất sinh lợi
Thì việc huy động vốn sẽ dừng lại
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
1.Huy động vốn
Có chi phí thấp
nhất
2.Đáp ứng kịp thời
và đủ vốn cho các
dự án đầu tư đã
chọn
3. Tối đa hóa
Lợi nhuận
06/05/2011
3
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Phần II
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
CĂN CỨ VÀO MỤC ĐÍCH
ĐẦU TƯ
Dự án đầu tư
mở rộng
Dự án đầu tư
thay thế
Dự án đầu tư
đáp ứng yêu cầu
pháp lý, tiêu
chuẩn sức khỏe
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
VD1: xây dựng thêm nhà xưởng, mua sắm thêm máy
móc, thiết bị mới………………………………………….
VD2: Mua dây chuyền sản xuất mới cho năng suất cao
đê ̉ thay thế cho dây chuyền sản xuất cũ đã lỗi
thời…………………………………………………………
VD3:Mua thiết bị chống khói bụi, chống ô nhiễm đê ̉ lắp
đặt vào phân xưởng sản xuất……………………………...
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
CĂN CỨ VÀO MỐI QUAN HỆ
CỦA CÁC DỰ ÁN
Dự án độc
lập nhau
Dự án phụ
thuộc
Dự án loại trừ
nhau
06/05/2011
4
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
VD1: Dự án A mua sắm máy móc mới để sản xuất.
Dự án B đem tiền đầu tư vào bất động sản.
(gt: DN có đu ̉ vốn để đầu tư cả 2 dự án, và cả 2 dự án đều là các dự án hiệu quả)
Kết luận………………………………………………………………………………
VD2: Dự án A xây dựng nhà xưởng để sản xuất sản phẩm mới.
Dự án B: mua sắm thiết bị, công cụ, dụng cụ và dây chuyền sản xuất.
Kết luận………………………………………………………………………
VD3: Một doanh nghiệp đang xem xét mua một dây chuyền sản
xuất mới để thay thế cho dây chuyền sản xuất cũ đã lỗi thời.
Dự án A: Mua dây chuyền sản xuất của nhật
Dự án B: Mua dây chuyền sản xuất của hàn quốc
Kết luận…………………………………………………………………….
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Một sô ́ tiêu chuẩn dùng đê ̉ thẩm định dự án đầu tư.
1. Tiêu chuẩn hiện gia ́ thuần: NPV
2. Tiêu chuẩn ty ̉ suất thu nhập nội bô ̣: IRR
3. Tiêu chuẩn ty ̉ sô ́ sinh lợi: PI
4. Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn: PP
5. Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu: DPP
Thẩm định dự
án đầu tư
Dựa vào một số tiêu chuẩn nhất định
Đánh giá xem dự án đầu tư nào tốt nhất
Đưa ra quyết
định lựa chọn
để đầu tư.
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
A. Khái niệm:
Hiện giá thuần của
một dự án đầu tư
Là giá trị của dòng tiền dự kiến trong tương lai do
Dự án đầu tư này mang lại được quy về hiện tại
Sau khi đã trừ đi vốn đầu tư ban đầu của dự án
NPV =
(Net Present value)
Giá trị hiện tại của dòng tiền
dự kiến trong tương lai
-
Vốn đầu tư
ban đầu
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Giả sử một dự án đầu tư phát sinh dòng tiền dự kiến
trong tương lai như sau:
0 1 2 n3
I CF2 CF3 CFnCF1
………….
Trong đó:
− CFn : Dòng tiền của dự án tạo ra vào cuối năm n
− I : Khoản đầu tư ban đầu của dự án
NPV =
CF1
1+ r
CF2
(1+ r)2
+
CF3
(1+ r)3
CFn
(1+ r)n
+ + ….. + - I
NPV = CF X PVFA (r,n) - I
06/05/2011
5
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Nếu NPV > 0
Nếu NPV = 0
Nếu NPV < 0
Lựa chọn dự án
Tùy thuộc quan điểm của
Nhà đầu tư
Loại bỏ dự án
Chú ý: nếu là các dự án đầu tư loại trừ nhau thì ta sẽ
lựa chọn dự án đầu tư nào có NPV dương cao nhất.
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Bài toán 1: Doanh nghiệp A đang xem xét có nên đầu tư tiền để mua
một TSCĐ biết rằng TSCĐ này có giá là 1800$ và nếu đưa vào sử
dụng thì nó sẽ tạo ra một dòng tiền trong 4 năm tương ứng là: 400$;
500$; 500$ và 600$, biết lãi suất chiết khấu là r =10%.
Giải
0 1 2 3 4
-1800$ 400$ 600$500$500$
NPV =
400
1+ 10%
500
(1+ 10%)2
+ +
500
(1+ 10%)3
600
(1+ 10%)4
+ - 1800
= -237.67 => Loại bỏ dự án
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Dự án A Dự án B
Số tiền đầu tư ban đầu 400.000$ 550.000$
Dòng tiền phát sinh đều 100.000$ 150.000$
Đời sống của mỗi dự án 5 năm 5 năm
Chi phí sử dụng vốn 10% 10%
Hỏi nhà đầu tư sẽ lựa chọn dự án nào trong 2 dự
án trên để đầu tư?
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
GIẢI
DỰ ÁN A
Vốn gốc 400,000.00
Giá trị thu 379,078.68
NPV (20,921.32)
DỰ ÁN B
Vốn gốc 550,000.00
Giá trị thu 568,618.02
NPV 18,618.02
Kết luận :
Dự án B có NPV = 18,618.02 ( >0), nên dự án B khả
thi hơn
06/05/2011
6
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
1. Ưu điểm:
Đã tính đến giá trị của tiền tệ theo thời gian.
Đã xem xét đến toàn bộ dòng tiền.
Có tính chất phân phối tức là:
NPV(A+B+C) = NPV(A) + NPV(B) + NPV(C).
2. Nhược điểm:
Phải xác định lãi suất chiết khấu trước mới tính được NPV.
Trường hợp các dự án có đời sống khác biệt nhau thì tiêu chuẩn này
không còn chính xác.
Khi nguồn vốn đầu tư bị giới hạn thì khó thẩm định được dự án.
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
a. Khái niệm: Tỷ suất thu nhập nội bô ̣ củamột dự án đầu
tư (IRR) chính là lãi suất chiết khấu ( r) mà tại đo ́ NPV
của dự án = 0
b. Cách xác định IRR: có 2 cách :
Cách 1 : (Dòng tiền phát sinh đều hàng năm)
Tìm IRR bằng cách giải phương trình
NPV = CF x PVFA (r,n) – I = 0
=> CF x PVFA ( r,n) – I = 0
Cách 2 : Dòng tiền phát sinh không đều
Tìm IRR bằng cách thử dần đến khi nào NPV = 0 thì thôi
( thế r = một tỷ lệ % bất kỳ và tính thử)
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Nếu IRR> r Lựa chọn dự án
Nếu IRR< r Loại bỏ dự án
Chú ý: đối với các dự án đầu tư loại trừ nhau: ta sẽ lựa
chọn dự án đầu tư nào có IRR cao nhất và lớn hơn r.
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Bài toán 1: Nhà đầu tư ANZ đang phải đốimặt với việc
lựa chọnmột trong 2 dự án A hoặc B. biết các thông tin
về hai dự án này như sau:
dự án A dự án B
Số tiền đầu tư ban đầu 400.000$ 550.000$
Dòng tiền phát sinh đều 100.000$ 150.000$
Đời sống của mỗi dự án 5 năm 5 năm
Chi phí sử dụng vốn 10% 10%
Hãy sử dụng tiêu chuẩn IRR để thẩm định các dự án
trên và đưa ra quyết định đầu tư?
06/05/2011
7
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
TÍNH IRR cho DỰ ÁN A
CF x PVFA ( R,N) – I = 0
=> 100.000 X PVFA(r,5) - 400.000 = 0
=> PVFA(r,5) = 400.000
100.000
= 4
Tra trong bảng phân
phối PVFA(r,n)với n=5
và giá trị là 4 thì ta
thấy r = 7%
TÍNH IRR cho DỰ ÁN B
CF x PVFA ( R,N) – I = 0
=> 150.000 X PVFA(r,5) - 550.000 = 0
=> PVFA(r,5) = 550.000
150.000
= 3.67
Tra trong bảng phân
phối PVFA(r,n) với
n=5 và giá trị là 3.67
thì ta thấy r = 11%
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
KẾT LUẬN
DỰ ÁN A có IRR = 7% nên
loại bỏ dự án A
r ban đầu
DỰ ÁN B có IRR = 11% > r =10% => nên
chọn dự án B
r ban đầu
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Bài toán 2: Có một dự án đầu tư vào dây chuyền sản
xuất mới với số tiền đầu tư ban đầu là 6000$. Các dòng
tiền phát sinh trong suốt đời sống 3 năm của dự án lần
lượt như sau: CF1 = 2500$; CF2 = 1640$; CF3 = 4800$.
Lãi suất chiết khấu 12%
Hãy sử dụng tiêu chuẩn IRR để đưa ra quyết định có
nên lựa chọn dự án hay không?
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Giải
Trong ví dụ này, dòng tiền phát sinh không đều . Do đó
để tìm IRR, chúng ta phải cố gắng thử một số lãi suất
chiết khấu cho đến khi xác định được 1 mức lãi suất
mà tại đó NPV của dự án = 0
Trường hợp 1 : ta thử ở mức lãi suất 15%
2500 1640 4800
1,15 1,15 2 1,153
= 570,07$
++- 6000 +NPV(15%) =
=> Chưa thỏa điều kiện, vì là số dương
06/05/2011
8
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Trường hợp 2 : ta thử ở mức lãi suất 25%
2500 1640 4800
1,25 1,25 2 1,253
= - 492,80 $
++- 6000 +NPV(25%) =
=> Chưa thỏa điều kiện, vì NPV là số âm
=> So sánh 2 trường hợp ta thấy IRR nằm trong
khoảng 15% đến 25%
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Trường hợp 3 : ta thử ở mức lãi suất 20%
2500 1640 4800
1,2 1,2 2 1,23
= 0
=> Thỏa điều kiện đầu bài => IRR của dự án = 20%
KẾT LUẬN
IRR là tỷ suất thu nhập nội bộ của 1 dự án thu
được, điều này có nghĩa rằng một dự án với mức
IRR xác định sẽ tạo ra dòng tiền chỉ đủ để trả nợ
khoản vay bằng với đầu tư ban đầu của một dự án
cộng mức lãi suất tiền vay
- 6000 +NPV20%) = + +
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
1. Ưu điểm:
Đã tính đến giá trị của tiền tệ theo thời gian.
Đã xem xét đến toán bộ dòng tiền.
Không cần phải xác định trước lãi suất chiết khấu
khi thẩm định dự án.
2. Nhược điểm:
- Trong trường đặc biệt dự án có nhiều IRR hoặc
không có IRR thì rất khó đưa ra quyết định.
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
A. Khái niệm: Chỉ số sinh lợi là giá trị hiện tại của dòng
tiền dự kiến trong tương lai do dự án đầu tư mang lại khi
chia cho số vốn đầu tư ban đầu.
Công thức tính:
PI =
PVAn
I
Trong đó:
PI: là chỉ số sinh lợi.
PVAn: Giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai do
dự án đầu tư mang lại.
I: số vốn đầu tư ban đầu.
06/05/2011
9
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Ý nghĩa :
Khi ta cần biết hiện giá ( giá trị hiện tại) của 1 dòng tiền đều trong
tương lai, ta cần phải tính PVA để quyết định đầu tư hay loại bỏ
Dự án
Công thức tính :
+PVA n=
CF
(1+r)
CF
(1+r)2
+ …
CF
(1+r)n
+ Hoặc
PVA n= CF x PVFA (r,n) Trong đó PVFA (r,n) =
r
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
VÍ DỤ MINH HỌA :
Giả sử Doanh nghiệp đang xem xét mua một thiết bị với giá
500.000 $. Thiết bị này có khả năng tạo ra 1 dòng tiền là
100.000 $ mỗi năm trong vòng 10 năm. Giả sử lãi suất chiết
khấu là 12%
Hỏi : Doanh nghiệp có nên mua thiết bị này không ?
(Sử dụng tiêu chí : Hiện giá của dòng tiền đều trong tương lai)
Giải
PVA10= CF x PVFA ( r,n) PVA10= 100.000 x PVFA (12%,10)
PVA10=100.000 x 5,6502 = 565.020 $
=>
Kết luận : So sánh giữa PVAn = 565.020$ > 500.000 $ ( Chi
phí ban đầu)
Vậy Doanh nghiệp nên mua thiết bị này vì dự án này khả thi
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Nếu PI > 1 Chấp nhận dự án
Lưu ý: Nếu là các dự án đầu tư loại trừ nhau thì ta sẽ lựa
chọn dự án nào có PI lớn nhất và phải lớn hơn 1
Nếu PI < 1 Loại bỏ dự án
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Bài toán 1:
công ty THIÊN VŨ đang có dự án đầu tư vào một dây
chuyền sản xuất mới với số vốn đầu tư ban đầu là
10.000$. Dây chuyền này nếu được sử dụng thì dự kiến
sẽ tạo ra dòng tiền là 1500$ trong suốt 10 năm.
Biết rằng lãi suất chiết khấu là : 10 %
Dùng tiêu chuẩn PI để thẩm định và đưa ra quyết định
lựa chọn dự án.
06/05/2011
10
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
GIẢI
PI =
PVAn
I
PVA n= CF x PVFA (r,n) PVA 10= 1500 x PVFA (10,10)=>
PVA 10 = 1500 x 6.1446 = 9216.9
PI =
9216.9
10.000
PI = 0.92169
KẾT LUẬN :
PI loại DỰ ÁN
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Bài toán 2: Công ty THIÊN LONG đang xem xét hợp
đồng mua hệ thống thiết bị lạnh từ công ty Nhật bản.
Giá của hệ thống này là 20.000$. Dự kiến nếu được sử
dụng thì hệ thống này sẽ mang về cho công ty khoản
thu nhập hàng năm trong 5 năm là: CF1 = 2000$; CF2 =
4000$; CF3 = 5000$; CF4 = 6000$; CF5 = 6000$.
Biết rằng r =10%
Hãy sử dụng tiêu chuẩn PI để thẩm định dự án.
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
GIẢI
PI =
PVAn
I
PI = 16,704.15
20.000
PI = 0.84
KẾT LUẬN :
PI loạI DỰ ÁN
PVAn =
(1+r)1
2000
+
(1+r)2
4000
+
(1+r)3
5000
+
(1+r)4
6000
+
(1+r)5
6000
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
1. Ưu điểm:
Đã tính đến thời giá của tiền tệ.
Tính đến toàn bộ dòng tiền
Các dự án khác nhau về quy mô vẫn có thể thẩm định được.
Có thể sử dụng để lựa chọn nhiều dự án khi vốn đầu tư bị giới hạn.
2. Nhược điểm:
Phải biết lãi suất chiết khấu trước mới tính được PI.
Khó khăn trong việc xếp hạng ưu tiên các dự án đầu tư.
06/05/2011
11
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
a. Khái niệm: Thời gian thu hồi vốn là khoảng thời gian cần
thiết để toàn bộ khoản vốn đầu tư ban đầu được thu hồi đủ.
b. Công thức tính
* Trường hợp 1 : CF phát sinh đều hàng năm
Công thức tính như sau :
T =
I
CF
-T : Thời gian thu hồi vốn
- I : Vốn đầu tư ban đầu
- CF : Dòng tiền phát sinh đều hàng năm
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Ví dụ : Có 1 dự Án như sau:
Vốn đầu tư ban đầu: 8.000$
Dòng tiền phát sinh:
Năm thứ 1 2 3 4
SỐ TIỀN 2000 2000 2000 2000
Hỏi thời gian thu hồi vốn của công ty Thiên long đối với dự án
này là mấy năm ?
T =
I
CF
T =
8000
2000
T = 4 năm
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
* Trường hợp 2 : CF phát sinh không đều hàng năm
- Cộng dồn CF các năm cho đến khi bằng Vốn đầu
tư ban đầu, nếu bằng thì dừng lại và đếm được số
năm hoàn vốn
- Nếu chưa bằng vốn ban đầu thì ta sẽ tính thời
gian hoàn vốn theo công thức sau:
T= m +
Số tiền còn thiếu tại thời điểm năm thứ m
CF của năm tiếp theo
m : là số năm tại thời điểm còn thiếu, chưa đủ vốn
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Ví dụ : Dự án B có các số liệu sau :
Vốn đầu tư ban đầu: 8.000$
Dòng tiền phát sinh
Năm 1 3000$
Năm 2 4000$
Năm 3 5000$
Năm 4 6000$
Hỏi thời gian hoàn vốn của Dự án B là bao nhiêu năm ?
06/05/2011
12
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
GIẢI
Sau hai năm tích lũy được : 3000+ 4000 = 7000 $
( m=2), còn thiếu 1000$
Cuối năm thứ 3 thu được CF3 = 5000$
Kết luận
Vậy thời gian thu hồi vốn của dự án B là : 2,2 năm
T= 2 +
1000
5000
Thời gian thu hồi vối (T), được tính như sau :
= 2 + 0,2 = 2,2 năm
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Sau hai năm tích lũy được : 3000+ 4000 = 7000 $
Còn thiếu 1000$
Cuối năm thứ 3 thu được : 5000$
Như vậy 1 tháng sẽ thu được : 5000/12 = 416.67$
Do cuối năm thứ 2 còn thiếu 1000, do đó phải thực hiện thêm : 1000
/ 416.67 = 2.4 tháng
Kết luận
Vậy thời gian thu hồi vốn của dự án là
2 năm + 2.4 tháng
Cách 2
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Bài toán 2: công ty PL đang đứng trước một sự lựa chọn xem nên đầu
tư vào dự án nào trong hai dự án sau đây.
Dự án A Dự án B
Vốn đầu tư ban đầu: 10.000$ 15.000$
Dòng tiền phát sinh.
Năm 1 2000$ 2000$
Năm 2 3000$ 5000$
Năm 3 5000$ 6000$
Năm 4 7000$ 7000$
Năm 5 6000$ 9000$
Hãy sử dụng tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn để thẩm định các dự
án trên và đưa ra lựa chọn?
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
DỰ ÁN A :
Ta có số tiền : năm 1 + năm 2 +năm 3 = Vốn đầu tư ban đầu
2.000 + 3.000+5.000 = 10.000
Nên Dự án A có thời gian thu hồi vốn là 03 năm
GIẢI
DỰ ÁN B :
Ta có số tiền : năm 1 + năm 2 +năm 3 chưa bằng vốn đầu tư ban
đầu :
2.000$ + 5.000$+6.000$ < 15.000$
Số tiền còn thiếu ở cuối năm thứ 3 là 2.000 $
06/05/2011
13
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Kết luận
Dự án A khả thi hơn dự án B, vì
Dự án A có thời gian thu hồi vốn < Dự án B
3 < 3,29
T= 3 +
2000
7000
= 3 + 0.29 = 3,29 năm
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
1. Ưu điểm:
Đơn giản, dễ tính toán.
Không phân biệt các dự án có tuổi đời khác nhau.
2. Nhược điểm:
Không xét đến giá trị thời gian của dòng tiền.
Không đề cập đến toàn bộ dòng tiền của dự án.
Dễ dẫn đến sai lầm khi quyết định đầu tư nếu không được
kết hợp chặt chẽ với các tiêu chuẩn khác.
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
a. Khái niệm: là khoảng thời gian cần thiết để thu hồi đủ số
vốn đầu tư ban đầu với điều kiện các khoản tiền phát sinh
tương ứng qua các năm phải được chiết khấu về hiện tại
theo lãi xuất chiết khấu r.
b. Phương pháp thực hiện.
Bước 1: Tính giá trị (1+r)n theo từng năm (kẻ bảng)
Thí dụ : Dự án A có chi phí vốn r =8% / năm và ngân quỹ
ròng như sau :
Năm 0 1 2 3
CF -100 10 60 80
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Năm 0 1 2 3
CF -100 10 60 80
(1+r)n -100 1.08 1.1664 1.259712
Năm 0 1 2 3
CF -100 10 60 80
(1+r)n -100 1.08 1.1664 1.259712
Ngân quỹ ròng chiết khấu -100 9.26 51.44 63.5
Bước 2: Tính ngân quỹ ròng chiết khấu
Bằng cách lấy CF từng năm chia cho (1+r)n
06/05/2011
14
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Năm 0 1 2 3
CF -100 10 60 80
(1+r)n -100 1.08 1.1664 1.259712
Ngân quỹ ròng chiết khấu -100 9.26 51.44 63.5
Ngân quỹ ròng chiết khấu
tch lũy
-100 -90,74 -39,3 24.21
Bước 3: Tính ngân quỹ ròng chiết khấu tích lũy
Bằng cách cộng chéo (giá trị tích lũy tại năm thứ n với CF tiếp
theo)
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Bước 4: Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu
(Bằng số năm cận điểm hòa vốn (m) + Ngân quỹ ròng chiết
khấu tích lũy tại năm thứ m+1 chia cho Ngân quỹ ròng chiết
khấu năm tiếp theo
T= m +
Ngân quỹ ròng chiết khấu tích lũy tại năm thứ m
Ngân quỹ ròng chiết khấu năm tiếp theo ( m+1)
T= 2 +
39,3
63.5
Theo thí dụ trên, thì thời gian hoàn vốn có chiết khấu là :
= 2,62 năm
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Bài toán 1: công ty ABC đang đứng trước một sự lựa chọn xem nên đầu
tư vào dự án nào trong hai dự án sau đây.
Dự án A Dự án B
Vốn đầu tư ban đầu: 100$ 100$
Dòng tiền phát sinh.
Năm 1 10$ 70$
Năm 2 60$ 50$
Năm 3 80$ 20$
Hãy sử dụng tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu để thẩm
định các dự án trên và đưa ra lựa chọn? Biết r = 8%
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Giải
1 2 3
Mẫu thừa số ngân quỹ ròng 1.08 1.1664 1.259712
ngan quy rong -100 10 60 80
ngan quy rong chiết khấu -100 9.26 51.44 63
ngan quy ròng chiết khấu tích lũy -100 (90.74) (39.30) 24.21
Thời gian thu hồi vốn của dự án A là : 2,62 năm
T= + 2
39,3
63
= 2,62 năm
Dự án A
06/05/2011
15
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Thời gian thu hồi vốn của dự án B là = 1,82 năm
1 2 3
Mẫu thừa số ngân quỹ ròng 1.08 1.1664 1.259712
Ngân quỹ ròng -100 70 50 20
Ngân quỹ ròng chiết khấu -100 64.81 42.87 15.88
Ngân quỹ ròng chiết khấu tích lũy -100 (35.19) 7.68 23.56
DỰ ÁN B :
T= + 1
35,19
42,87
= 1,82 năm
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Kết luận
Dự án B khả thi hơn dự án A, vì
Thời gian thu hồi vốn của dự án B =1,82 < 2,62
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
Bài toán 2: Dự án FBI có vốn đầu tư là
8.000$. Đời sống của dự án là 5 năm. thu
nhập mỗi năm của dự án là 2000$ trong suốt
thời gian 5 năm. hãy tính thời gian thu hồi
vốn của dự án? Biết r = 8%.
Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung
1. Ưu điểm:
Đơn giản, dễ tính toán.
Không phân biệt các dự án có tuổi đời khác nhau.
Đã tính đến thời giá của tiền tệ.
2. Nhược điểm:
Không đề cập đến toán bộ dòng tền của dự án.
Dễ dẫn đến sai lầm khi quyết định đầu tư nếu không
được kết hợp chặt chẽ với các tiêu chuẩn khác.